Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2

Học Vần

T93-94: ưu - ươu

(Dự kiến 70 pht, trang 89)

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ưu, ươu và trái lựu, hươu sao.

2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng :

 Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Hát tập thể

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)

 -Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.( 2em)

 

docx29 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 Học Vần T93-94: ưu - ươu (Dự kiến 70 phút, trang 89) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ưu, ươu và trái lựu, hươu sao. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ưu, ươu – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần ưu -ươu +Mục tiêu: nhận biết được: ưu, ươu và trái lựu, hươu sao +Cách tiến hành :Dạy vần ưu: -Nhận diện vần : Vần ưu được tạo bởi: ư và u GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ưu và iu? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : lựu, trái lựu -Đọc lại sơ đồ: ưu lựu trái lựu Dạy vần ươu: ( Qui trình tương tự) ươu hươu hươu sao - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng quy trình trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc trơn được từ ứng dụng. -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi”. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các vần từ vào vở. -Cách tiến hành:GV đọc HS viết theo dòng vào vở Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ những gì? -Những con vật này sống ở đâu? -Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? -Con nào thích ăn mật ong? -Con nào to xác nhưng rất hiền lành? -Em còn biết con vật nào ở trong rừng nữa? -Em cóbiết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ưu Giống: kết thúc bằng u Khác : ưu bắt đầøu bằng ư Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: lựu Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ưu, ươu ,trái lựu, hươu sao Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (Trong rừng, đôi khi ở Sở thú) Thủ công Tiết: 11 Xé dán hình con gà. (Dự kiến 35 phút ) MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách xé dán hình con gà con đơn giản. - Giúp các em xé được hình con gà con dán cân đối,phẳng. - Yêu thích môn học. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bài mẫu về xé dán hình con gà con có trang trí. Giấy màu,hồ,khăn lau. - HS : Giấy màu,giấy nháp,bút chì,bút màu,hồ dán,khăn,vở. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu hình dáng con gà Mục tiêu : Học sinh tìm hiều đặc điểm,hình dáng,màu sắc của con gà. - Giáo viên cho học sinh xem bài mẫu và hỏi : “Nêu các bộ phận của con gà con? Toàn thân con gà con có màu gì? Gà con có gì khác so với gà lớn?”. Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách xé dán Mục tiêu : học sinh nắm được cách xé từng phần của hình gà con và biết cách dán ghép hình gà con. - Giáo viên hướng dẫn mẫu. Ø Thân gà : Lấy giấy màu vàng,lật mặt sau vẽ hình chữ nhật 10x8 ô,xé 4 góc của hình chữ nhật.Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống hình thân con gà.Lật mặt màu để học sinh quans át. Ø Đầu gà : Vẽ.xé hình vuông canïh 5 ô,vẽ và xé 4 góc của hình vuông,chỉnh sửa cho gần tròn,cho giống hình đầu gà.Lật mặt màu để học sinh quan sát. Ø Đuôi gà : Vẽ,xé hình vuông,cạnh 4 ô,vẽ hình tam giác từ hình vuông và xé (đỉnh tam giác từ điểm giữa của 1 cạnh hình vuông nối với 2 đầu của cạnh đối diện). Ø Mỏ,chân,mắt gà : Dùng giấy khác màu để xé ước lượng,lưu ý học sinh mắt có thể vẽ bằng bút chì màu. Ø Dán hình : Giáo viên hướng dẫn thao tác bôi hồ và lần luợt dán theo thứ tự : thân gà,đầu gà,mỏ gà,mắt,chân,đuôi lên giấy nền. Học sinh quan sát,nhận xét,trả lời. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu,ghi nhớ quy trình. Học sinh lấy giấy nháp tập xé hình thân gà. Học sinh lấy giấy nháp xé hình đầu gà. Học sinh quan sát và ghi nhớ. Học sinh lấy giấy nháp tập vẽ,xé hình đuôi,chân,mỏ, mắt gà. Học sinh quan sát và ghi nhớ quy trình dán. Quan sát hình con gà hoàn chỉnh. 4. Củng cố : Tiết 2 chuẩn bị giấy màu,hồ dán,vở thủ công để thực hành. 5. Nhận xét – Dặn dò : - Tinh thần,thái độ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Vệ sinh an toàn lao động. ĐẠO ĐỨC T11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I (Dự kiến 35 phút) I . MỤC TIÊU : -Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về chuẩn mực hành vi đạo đức trong mối quan hệ của các emvơiùi gia đình, nhà trường ,cộng đồng. -Hình thành kĩ năng nhận xét ,đánh giá hành vi của mình phù hợp trong cuộc sống gia đình,nhà trường,xã hội. -Giáo dục thái độ tự tin yêu thương tôn trọng con người ,yêu cái thiện cái đúng ,cái tốt, không đồng tình với cái ác,cái sai,cái xấu. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bài đạo đức từ 1®5. -Chuẩn bị trò chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: -Giáo viên hệ thốn g theo mục tiêu từ bài 1 đến bài 5. IV.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: -Dặn học sinh thực hiện đúng các hành vi trên -Chuẩn bị bài gia đình em -Nhận xét lớp *Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008 TOÁN T41: LUYỆN TẬP (Dự kiến 35 phút, trang 60) I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ thực hành .Các bức tranh bài tập 4/60 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : 5 5 5 2 3 1 + 4 em đọc lại phép tính trừ trong phạm vi 5. + 3 học sinh lên bảng : HS1: 5 – 2 = HS2: HS3: 5 - 2 - 1 5 – 4 = 5 - 2 - 2 5 – 3 = 5 - 1 - 3 + Học sinh dưới lớp làm bảng con + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố bảng trừ trong phạm vi từ 3®5 . Mt :Học sinh nắm được nội dung bài , đầu bài học : -Đọc lại phép trừ trong phạm vi 5 Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Học sinh làm tính trừ và tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính phù hợp -Cho học sinh mở SGK .Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập. Bài 1 : Tính theo cột dọc -Cho học sinh làm bài vào vở bài tập toán. Bài 2: Tính -Nêu yêu cầu bài tính -Nêu cách làm -Cho học sinh tự làm bài và chữa bài Bài 3 : So sánh phép tính -Yêu cầu học sinh nêu cách làm -Cho học sinh làm bài vào bảng con. -Giáo viên sửa bài trên bảng Bài 4 : Có 2 bài tập 4a, 4b -Cho học sinh nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp. -Cho học sinh giải miệng. Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Giáo viên ghi phép tính 5 – 1 = 4 + -Muốn thực hiện bài toán này em phải làm như thế nào ? -Giáo viên gọi vài em đọc lại phép tính. -Học sinh lặp lại đầu bài -5 em đọc - đt 1 lần -Học sinh mở SGK -Học sinh tự nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài . -Tính kết quả phép tính thứ nhất,lấy kết quả cộng (hay trừ) với số còn lại -Vd: 5 trừ 2 bằng 3 .Lấy 3 trừ 1 bằng 2 5 – 2 – 1 = 2 - Tìm kết quả của phép tính , lấy kết quả vừa tìm được so sánh với số đã cho -Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính -4a)Có 5 con chim.Bay đi hết 2 con chim.Hỏi còn lại mấy con chim? 5 – 2 = 3 -4b)Trên bến xe có 5 chiếc ô tô.1 ô tô rời khỏi bến.Hỏi bến xe còn mấy ô tô? 5 – 1 = 4 -Tìm kết quả của phép tính 5 – 1 = 4. 4 cộng với 0 bằng 4.Từ đó điền số 0 vào chỗ chấm. - 4 em 5 – 1 = 4 +0 4.Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? đọc lại bảng trừ phạm vi 5. - Dặn học sinh về ôn lại bài ,học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 5 -Chuẩn bị bài hôm sau HỌC VẦN T 95-96: ÔN TẬP (Dự kiến 70 phút, trang 88) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng – u, - o 2.Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng 3.Thái độ : Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Sói và Cừu. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sói và Cừu. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ ( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ...( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài:Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to Hoạt động 1 :Ôn tập: +Mục tiêu: Ôn các vần đã học +Cách tiến hành: Các vần đã học: Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện đọc -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: ao bèo cá sấu kì diệu Hoạt động 3:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình các từ vào bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo , có nhiều châu chấu, cào cào. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Sói và Cừu” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Một con Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến tới nói: -Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong muốn gì không? Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to . Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nó một gậy. Tranh 4: Cừu thoát nạn. + Ý nghĩa : Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 4: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: cá sấu ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (c nhân– đ thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM (thời gian tồn bài: 35 phút) I/ MỤC TIÊU: +Giúp HS: -HS nhận biết thế nào là đường diềm. -Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm. II/ CHUẨN BỊ: -GV: SGK, tranh ảnh về đường diềm. -HS: Vở tập vẽ, bút, màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (6’) Quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu bài và giới thiệu 1 số tranh về đường diềm. -HS quan sát và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết đường diềm này cĩ hình gì? Các hình này được sắp xếp NTN? -GV nhận xét và chuyển ý. Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn cách vẽ. -GV hướng dẫn HS cách vẽ: dựng khung hình, phác họa, chỉnh hình và vẽ màu. -HS chú ý lắng nghe và nhắc lại cách vẽ (cá nhân). Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ. -GV cho HS tiến hành vẽ vào vở. -HS vẽ xong trưng bày sản phẩm (theo tổ), HS nhận xét và GV nhận xét chung. Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dị tiết học. Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008 TOÁN T42: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ (Dự kiến 35 phút, trang 61 ) I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : - Bước đầu nắm được 0 là kết quả của phép tính trừ có 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó, và biết thực hành tính trong các trường hợp này - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh như SGK / 61 – Bộ thực hành toán + Tranh bài tập số 3 / 61 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : +Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh ở vở Bài tập toán + Sửa bài tập 3 trên bảng lớp. ( 3 học sinh lên bảng ) + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0 trong phép trừ. Mt :Học sinh nắm được nội dung bài ,đầu bài dạy . -Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng . -Giới thiệu phép trừ : 1- 1 =0 -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán -Gợi ý để học sinh nêu : -Giáo viên viết bảng : 1 – 1 = 0 -Gọi học sinh đọc lại -Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 -Tiến hành tương tự như trên . -Cho học sinh nhận xét 2 phép tính 1 – 1 = 0 3 – 3 = 0 -Giới thiệu phép trừ ” Một số trừ đi 0 “ a) Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4 -Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu vấn đề -Giáo viên nêu : “ 0 bớt hình nào là bớt 0 hình vuông “ -Giáo viên gợi ý để học sinh nêu -Giáo viên ghi : 4 – 0 = 4 Gọi học sinh đọc lại -b)Giới thiệu phép trừ : 5 – 0 = 5 (Tiến hành như trên ) -Cho học sinh nhận xét : 4 - 0 = 4 5 - 0 = 5 -Giáo viên nêu thêm 1 số bài tính : 2 – 0 = ? 3 – 0 = ? 1 – 0 = ? Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Biết tính trong các trường hợp trừ với 0 .T5 biểu thị tình huống tranh = phép tính trừ -Cho học sinh mở SGK giáo viên nhắc lại phần bài học – Cho học sinh lần lượt làm bài tập Bài 1 : Tính – học sinh tự tính và sửa bài -Giáo viên nhận xét , sửa sai Bài 2 : Củng cố quan hệ cộng trừ -Cho học sinh nêu cách làm -Học sinh làm tính miệng Bài 3 : Điền phép tính thích hợp vào ô trống -Nêu yêu cầu bài -Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp -Lưu ý học sinh đặt phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra -Cho học sinh giải vào bảng con -Học sinh lặp lại đầu bài -Trong chuồng có 1 con vịt , 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng . Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt ? - 1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt - 1 – 1 = 0 - 10 em - Đt -Hai số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả bằng 0 -Một số trừ đi số đó thì bằng 0 - Tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông ? - 4 Hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông : 4- 0 = 4 -5 em đọc - đt -Số nào trừ đi 0 thì bằng chính số đó -Học sinh mở SGK -Học sinh làm tính miệng - Học sinh tự làm bài và chữa bài. Nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng , trừ . -Trong chuồng có 3 con ngựa. Có 3 con ngựa ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa? - 3 – 3 = 0 - Trong bể có 2 con cá . Người ta vớt ra khỏi bể 2 con cá , Hỏi trong bể còn lại mấy con cá ? - 2 – 2 = 0 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em vừa học bài gì ?2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả như thế nào ? - Một số trừ đi 0 thì kết quả như thế nào ? - Dặn học sinh ôn lại bài, làm các bài tập ở vở BT - Chuẩn bị bài hôm sau . Học vần T98: on - an (Dự kiến 35 phút, trang 90 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần on, an và mẹ con, nhà sàn. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé và bạn bè. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào ( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần on-an +Mục tiêu: nhận biết được: on, an ,mẹ con, nhà sàn +Cách tiến hành :Dạy vần on: -Nhận diện vần : Vần on được tạo bởi: o và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh on và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : con, mẹ con -Đọc lại sơ đồ: on con mẹ con Dạy vần an: ( Qui trình tương tự) an sàn nhà sàn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ rau non thợ hàn hòn đá bàn ghe -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT :HS viết được các vần và từ vào vở -Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Bé và bạn bè”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn? -Các bạn ấy đang làm gì? -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu? -Em và các bạn thường chơi những trò gì? -Bố mẹ em có quý các bạn của em không? -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần on. Ghép bìa cài: on Giống: bát đầu bằng o Khác : on kết thúc bằng n. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: con Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: on, an ,mẹ con, nhà sàn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đ thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời TNXH T11: Gia Đình (Dự kiến 35 phút ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết gia đình là tổ ấm của em. 2. Kỹ năng: Biết bố mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. 3. Thái độ: Biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài hát: “Cả nhà thương nhau” - HS: Giấy-Vở bài tập tự nhiên xã hội III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Ôn tập) - Em hãy kể lại những công việc vệ sinh đang làm? - Hãy kể lại các bộ phận chính của cơ thể? (HS nêu khoảng 4 em) - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: GV cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau HĐ1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em Cách tiến hành - Gia đình Lan có những ai? - Lan và mọi người đang làm gì? - Gia đình Minh có những ai? - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì? - GV theo dõi sửa sai Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình. HĐ2: Vẽ tranh. Mục tiêu: Rèn kỷ năng vẽ và luyện nói Cách tiến hành GV cho HS vẽ - GV theo dõi GV kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. HĐ3: Hoạt động chung cả lớp Mục tiêu: Mọi người được kể các thành viên trong gia đình của mình Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi. - Tranh em vẽ những ai? - Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh. GV quan sát HS trả lời Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ. Củng cố: - Vừa rồi các con học bài gì? - Gia đình là nơi như thế nào? - Các con cần yêu quý gia đình mình? Nhận xét tiết học: - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. - 4 em 1 nhóm, quan sát tranh 11 SGK, - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày - Từng em vẽ tranh nói về gia đình của mình. - Từng đôi trao đỗi - Dựa vào tranh vẽ để giới thiệu gia đình của mình . - Là tổ ấm của em. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2008 THỂ DỤC Tiết 11: Thể dục rèn luỵên tư thế cơ bản. Trị chơi vận động. Thời gian: 35 phút I/ Mục tiêu - Ơn tập một số động tác rèn luỵên tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác - Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hơng - Làm quen với trị chơi: Chuyền bĩng tiếp sức II/ Chuẩn bị - 01 quả bĩng III/ Các hoạt động dạy học HĐ1: Phần mở đầu - Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - Chạy nhẹ nhàng 30 – 50 m - Đi thường và hít thở sâu * Trị chơi: Diệt các con vật cĩ hại HĐ2: Phần cơ bản - Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chốn

File đính kèm:

  • docxTuần 11.docx