Tiết 2: Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I
I) Mục tiêu:
- Giúp học sinh :Nắm chắc chắn nội dung bài học từ bài 1 đến bài 5.
- HS tự giác tích cực, mạnh dạn khi tham gia đóng vai theo các tình huống trong các bài học.
- Yêu thích học, và áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
II) Đồ dùng dạy –học :
- Giáo viên:vở bài tập đạo đức, một số bài hát phù hợp nội dung.
- Học sinh :Vở bài tập đạo đức.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 11 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 31 / 10 / 2011 ñeán 04/ 11 / 2011
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
31/10/2011
CHAØO CÔØ
11
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
11
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
HỌC VẦN
93
ưu - ươu
HỌC VẦN
94
ưu - ươu
BA
01/11/2011
HỌC VẦN
95
Ôn tập
HỌC VẦN
96
Ôn tập
TOÁN
41
Luyện tập
NH-XH
11
Gia đình
TÖ
02/11/2011
HỌC VẦN
97
on - an
HỌC VẦN
98
on - an
TOÁN
42
Số 0 trong phép trừ
ÂM NHẠC
11
Học hát: Bài- Đàn gà con
NAÊM
03/11/2011
HỌC VẦN
99
ân – ă, ăn
HỌC VẦN
100
ân – ă, ăn
TOÁN
43
Luyện tập
THỦ CÔNG
11
Xé, dán hình con gà con (t2)
SAÙU
04/11/2011
TẬP VIẾT
9
cái kéo, trái đào,sáo sậu,…
TẬP VIẾT
10
chú cừu, rau non, thợ hàn,…
TOÁN
44
Luyện tập chung
S H L
11
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 29/10/2011 - Ngày dạy : 31/10/2011
Tiết 2: Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I
I) Mục tiêu:
- Giúp học sinh :Nắm chắc chắn nội dung bài học từ bài 1 đến bài 5.
- HS tự giác tích cực, mạnh dạn khi tham gia đóng vai theo các tình huống trong các bài học.
- Yêu thích học, và áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
II) Đồ dùng dạy –học :
- Giáo viên:vở bài tập đạo đức, một số bài hát phù hợp nội dung.
- Học sinh :Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức: (2’)
B. Bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS kể lại ngày đầu tiên đi học của mình.
* Bài 2: Yêu cầu HS nêu thế nào sạch sẽ gọn gàng
* Bài 3: Phải giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào?
* Bài 4: Gia đình em
* Bài 5: Hãy kể việc làm em đã lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống nội dung bài, liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Học sinh hát.
- HS Kể được ngày đầu tiên đi học.
- HS kể lại những việc làm gọn gàng sạch sẽ và lợi ích.
- HS nêu.
- HS sinh đóng vai theo tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Long”.
- HS kể cho cả lớp nghe.
- HS lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3-4 : Học vần:
Vần ưu – ươu
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Đọc đúng các tiếng ,từ ứng dụng.Nắm đượ cấu tạo của vần ưu và ươu.
- Đọc rõ ràng trôi chảy câu ứng dụng : buổi trưa, cừu chạy ...ở đấy rồi .
- Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu nai, voi
II. Đồ dùng dạy –học :
Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa từ ngữ ứng dụng.
Học sinh: Sách, bảng con,
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’ ) vần iêu, yêu.
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa.
- Cho học sinh viết bảng con: buổi chiều, yêu cầu
-Nhận xét bài cũ .
Bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu : Tranh vẽ gì ?
+ Tiếng nào chứa vần đã học?
à Hôm nay chúng ta học bài vần ưu, ươu ® ghi đề bài
Hoạt động1: Dạy vần ưu
* Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ưu
+ Vần ưu được ghép từ những con chữ nào?
+ Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
*Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: ư – u – ưu
- Đánh vần: lờ-ưu-lưu nặng-lựu
- Đọc trơn :trái lựu
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần ươu
* Quy trình tương tự như vần ưu
* Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu :ưu,ươu, trái lưu. hươu sao.
- GV nhận xét ,sửa lỗi cho hs
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Chú cừu bầu rượu
Mưu trí bướu cổ
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh
3. Nhận xét tiết học chuyển tiết 2: (2’)
-Hát
-HS đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu: Trái lựu, hươu sao
-Tiếng đã học là : Trái, sao
-Học sinh nhắc lại đề bài
-Học sinh quan sát
-Được ghép từ con chữ ư và chữ u
-Học sinh nêu: chữ ư đứng trước chữ u đứng sau
-Học sinh đánh vần cá nhân ,nhóm ,lớp
-Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
-HS thực hiện tương tự theo yêu cầu của GV
-Học sinh quan sát
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu
-Học sinh luyện đọc cá nhân
-Học sinh lắng nghe
Tiết 2
Giới thiệu : (2’ ) Chúng ta học tiết 2
Bài mới: ( 30’ )
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1
- GV theo dõi ,sửa lỗi phát âm cho hs
*Đọc câu ứng dụng
+ Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: buổi trưa, cừu chạy ...
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: ưu – ươu – trái lựu – hươu sao
Hoạt động 3: Luyên nói
+ Tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Trong những con vật này con nào ăn cỏ?
+ Con nào to xác nhưng rất hiền?
Củng cố - Dặn dò: ( 4’ )
-Về nhà xem lại các vần đã học
-Tìm các vần đã học ở sách báo
-Học sinh luyện đọc cá nhân ,đồng thanh
-Học sinh quan sát
-Học sinh nêu
-Học sinh luyện đọc câu ứng dụng:cá nhân ,nhóm ,lớp.
-Học sinh nêu
-Học sinh viết vở
-Học sinh quan sát
-Học sinh nêu : hổ, báo, gấu, nai, voi
-Rừng hay sở thú
-HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
- HS chú ý thực hiện đúng
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 30/10/2011 - Ngày dạy : 01/11/2011
Tiết 1 - 2: Học vần:
Ôn tập
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -u và –o,các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
-Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từu bài 38 đến bài 43
-Nghe ,hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể Sói và Cừu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
* GV: SGK , tranh minh họa truyện kể .
* HS: SGK, vở tập viết , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của G.V
Hoạt động của H.S
1. Ổn định - Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
- Gọi HS đọc bài 42
- HS viết bảng con
- Nhận xét ,ghi điểm ,nx bài cũ
2. Dạy bài mới ( 28’ )
*Giới thiệu bài: Đọc tiếng trong khung?
+ Trong tranh (minh họa) vẽ gì?
* Ôn tập:
a) Các vần vừa học:
+ GV đọc âm
b) Ghép chữ thành vần:
- Cho HS đọc bảng
- GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: ao bèo ,cá sáu ,kì diệu
- GV chỉnh sửa phát âm của HS
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV đọc cho HS viết bảng
- Cho HS viết vào vở Tập viết
- GV nhận xét ,sửa sai cho hs
3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
- Hát
- 2-4 HS đọc bài 42 SGK
- Viết vào bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
+ au, ao
+ Cau, cao
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn
+ HS chỉ chữ
+HS chỉ chữ và đọc âm
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
- HS đọc :Nhóm, cá nhân, cả lớp
- Viết bảngcon : cá sấu ,kì diệu
- Tập viết: cá sấu
- Học sinh lắng nghe.
TIẾT 2
1. Giới thiệu bài: ( 2’)
2. Luyện tập: ( 28’ )
a) Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn tiết trước
- Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng
* Đọc câu thơ ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn
b) Luyện viết và làm bài tập:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Kể chuyện: Sói và Cừu
- GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa
Tranh 1: Một con Sói đói … Trước khi chết ngươi có mong ước gì không?
Tranh 2: Sói nghĩ……… sủa lên thật to
Tranh 3: Tận cuối bãi, …..giáng cho nó một gậy
Tranh 4: Cừu thoát nạn
* Ý nghĩa câu chuyện:
3.Củng cố – dặn dò: ( 5’ )
+ GV cho Hsđọc lại bài
+ Nhận xét tiết học
+ Chuẩn bị bài sau
- Học sinh hát.
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa
- Đọc: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào
- Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân
- HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết
- HS lắng nghe
- Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc bài
- HS lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về : Toán trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Tính chất của phép trừ.
- Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. Học sinh có tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy –học :
Giáo viên: phiếu bài tập
Học sinh :Vở bài tập, que tính
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động - Bài cũ: ( 5’ )
- Cho HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- Nhận xét bài cũ
Bài mới : ( 28’ )
Giới thiệu : Luyện tập
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Giáo viên đính bảng mẫu vật
à Ghi các phép tính có thể có
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính
- Lưu ý: viết số thẳng cột
Bài 2 : Tính
- Làm phép tính trừ với 3 số, ta làm thế nào?
- Em có nhận xét gì bài 5 – 1 – 2 = 2 và 5 – 2 – 1 = 2
Bài 3 : Điền dấu: >, <, =
- Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước?
- GV nhận xét ,sửa bài cho hs
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
- Giáo viên đính tranh lên bảng
Củng cố Dặn dò: ( 3’ )
- Nhận xét
- Ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học
- Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ
- Hát
- Học sinh đọc theo yêu cầu
- Học sinh nhắc lại đề bài
- Học sinh quan sát và thực hiện ở bộ đồ dùng
- Học sinh làm bài, sửa miệng
- HS làm bài lớp làm bảng con
- Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả
- Lớp làm, đại diện 3 dãy lên sửa bảng lớp
- 5 – 1 – 2 = 2 cũng bằng 5 – 2 – 1 = 2
- Bước 1: tính
- Bước 2: chọn dấu điền
- Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em
- Học sinh thi đua ghi phép tính có thể có. 2 dãy mỗi dãy 4 bạn
5 – 1= 4 5 – 3 = 2
- Học sinh nhận xét
- HS chú ý thực hiện đúng ở nhà
……………….. & …………………
Tiết 4 : Tự nhiên - xã hội
GIA ĐÌNH
Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết : Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh chị … là những người thân yêu nhất của em. Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
- Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp.
- Yêu qúi những người trong gia đình.
* Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình.
* Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm một số công việc trong gia đình.
* Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Sách giáo khoa ,tranh minh họa
Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh về gia đình mình
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: ( 2’ ) Kiểm tra đồ dùng
Bài mới: ( 25’ )
Giới thiệu:
- Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau
- Trong bài hát có những ai ?
à Hôm nay chúng ta học bài : gia đình em
Hoạt động1: Quan sát theo nhóm nhỏ
- Cách tiến hành
- Chia nhóm 3 – 4 học sinh
+ Gia đình Lan gồm có những ai ?
+ Gia đình Lan đang làm gì ?
+ Gia đình Minh gồm những ai ?
- Học sinh trình bày
à Kết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân
Hoạt động 2: Vẽ tranh
- Cách tiến hành
- Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình.
à Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em.
Hoạt động 3: Hoạt động lớp
- Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý.
+ Tranh vẽ những ai ?
+ Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ?
à Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân
Củng cố - Dăn dò: ( 4’)
- Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui
- Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ?
- HS để đồ dùng lên bàn
- Học sinh hát
- Học sinh nêu
- HS nhắc lại đầu bài
- Học sinh chia nhóm
- Quan sát hình ờ SGK trang 11
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- HS lắng nghe
- Vẽ tranh về gia đình mình
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh giới thiệu
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện đúng ở nhà
……………….. & …………………
THÖÙ TÖ: - Ngày soạn : 31/10/2011 - Ngày dạy : 02/11/2011
Tiết 1-2 : Học vần
Vần: on-an
I.MỤC TIÊU
* HS đọc và viết được: on, an,mẹ con, nhà sàn , đọc được các từ ngữ ứng dụng.
* Đọc được câu ứng dụng. Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
* Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- GV: Sách Tiếng Việt , tập một , bài soạn, vở tập viết 1, tập 1
- HS: Sách Tiếng Việt1, tập một ; Vở tập viết 1, tập 1 ; Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định - Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
- Gọi 2 HS đọc bài 43
- Nhận xét bài cũ
2. Dạy bài mới ( 38’ )
a.Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì?
- Hôm nay, chúng ta học vần on, an.
GV viết lên bảng on, an
- Đọc mẫu: on, an
b. Dạy vần: on
* Nhận diện vần:
- 2 HS đọc bài 43 ở SGK
- Lớp viết bảng con : cá sấu, kì diệu
- Cho HS quan sát tranh ở SGK và trả lời
- Tranh vẽ :mẹ con ,nhà sàn
- Đọc theo GV.
- HS lắng nghe.
- Phân tích vần on?
* Đánh vần: Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Phân tích tiếng con?
- Cho HS đánh vần tiếng: con
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
c. Dạy vần an (qui trình tương tự )
d. Viết: * GV viết mẫu :on ,an ,mẹ con ,nhà sàn.
- GV lưu ý nét nối giữa a và n
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:rau non ,hòn đá ,thợ hàn, bàn ghế.
+ GV theo dõi ,sửa lỗi cho hs.
3. Nhận xét chuyển tiết 2 : (2’)
- Vần on được ghép từ âm o và n.
- Đánh vần: o-n-on.
- Âm c đứng trước vần on đứng sau.
- Đánh vần: cờ-on-con.
- Đọc: mẹ con
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ.
- Viết bảng con: on , mẹ con
- Viết vào bảng: an ,nhà sàn
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp.
- HS lắng nghe.
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức: (2’)
2. Luyện tập: (30’)
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc bài ở tiết 1.
- GV nhận xét ,chỉnh sửa phát âm cho hs.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh.
- GV nêu nhận xét chung.
- Cho HS đọc câu ứng dụng:Gấu mẹ ...múa.
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đọc câu.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS.
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: Bé và bạn bè
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Các bạn ấy đang làm gì?
+ Bạn của em là những ai? Họ ở đâu?
+ Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì?
+ Bố mẹ em có quý các bạn của em không?
4.Củng cố – dặn dò: ( 5’ )
- GV chỉ bảng (hoặc SGK)
- Học bài Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh hát
- HS đọc cá nhân , lớp
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng.
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp.
- HS thi nhau tìm.
- 2-3 HS đọc.
- HS viết vở Tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát và trả lời
- HS kể về bạn của mình.
- HS trả lời.
- HS theo dõi và đọc theo.HS lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
Mục tiêu:
- Bước đầu học sinh nắm được : 0 là kết quả phép tính trừ 2 số bằng nhau. Một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó. Biết thực hành tính trong những trường hợp này
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy –học :
Giáo viên: bộ đồ dùng học toán.
Học sinh : Vở bài tập, SGK.
III) Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động - Bài cũ: (5’) - Luyện tập
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- Nhận xét bài cũ.
Bài mới : ( 27’ )
Hoạt động 1:
- 1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?
- Nêu phép trừ tương ứng.
- Tương tự: 3 – 3= 0
- Em có nhận xét gì ?
Vậy 6 – 6= ?
10 – 10 = ?
Hoạt động 2:
- 4 – 0 = 4: Giáo viên gắn mẫu vật, hỏi: tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào . Hỏi còn lại mấy hình vuông?
- Không bớt đi hình nào là bớt không hình vuông.
- Giáo viên ghi bảng : 4 – 0 = 4
- Tương tự với 5 – 0 = 5
- Em có nhận xét gì ?
- Vậy 3 – 3 = ? 8 – 8 = ?
Hoạt động 3: Làm vở bài tập
Bài 1 : Tính kết qủa
Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
- Đọc đề toán
- Chọn phép tính
Củng cố - Dặn dò: ( 4’ )
- Một số trừ đi số đó thì kết quả là gì?
- Một số trừ đi 0 thì như thế nào?
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- Hát
- Học sinh đọc
- 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3 tiết trước.
- Học sinh quan sát
- 1 con vịt chạy đi 1 con vịt còn lại không con vịt.
- 1 – 1 = 0
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
- Bằng 0
- 4 hình vuông, không bớt đi hình vuông , có 4 hình vuông
- 4 – 0 = 4
- Học sinh đọc
- Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó
- Cá nhân đọc
- Học sinh làm bài và sửa bài miệng
1 – 0 = 1 1 -1 = 0 5 – 1 = 4 .....
- Học sinh làm bài và sửa ở bảng lớp
4 + 1 = 5 4 + 0 = 4 4 – 0 = 4
- Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa?
- Có 2 con cá trong hồ, vớt ra cả 2 con. Hỏi trong hồ còn mấy con?
3 – 3 = 0, 2 – 2 = 0
- Kết qủa bằng 0
- Bằng chính số đó
- HS lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 01/11/2011 - Ngày dạy : 03/11/2011
Tiết 1-2: Học vần
Vần : ân – ă – ăn
I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng. Nắm được cấu tạo ân – ăn .
- Đọc rõ ràng trôi chảy câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi
II) Đồ dùng dạy –học :
Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa từ ứng dụng
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định - Bài cũ: ( 5’ ) Vần on – an
- Học sinh đọc bài 44sách giáo khoa
- Cho học sinh viết bảng con: hòn đá, bàn ghế
- Nhận xét bài cũ
2) Bài mới: ( 28’ )
Giới thiệu : Tranh vẽ gì ?
+ Có tiếng nào học rồi ?
+ Trong tiếng cân, trăn ta biết âm nào rồi ?
à Còn vần mới là ân, ăn. Hôm nay chúng ta học bài vần ân – ăn ® ghi đề bài
Hoạt động1: Dạy vần ân
- Nhận diện vần:
- Giáo viên viết chữ ân
+ Vần ân được ghép từ những con chữ nào?
+ Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
+ So sánh ân và an.
-Phát âm và đánh vần
-Giáo viên đánh vần: ớ – n - ân
- Giáo viên đọc trơn ân
- Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá: cân
- Đánh vần: Cờ – ân – cân. Cái cân
- Đọc trơn :cái cân
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần ăn
- Quy trình tương tự như vần ân
- Vần ăn được tạo từ ă và n
-So sánh “ ăn” và “an”
* Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
- GV nhận xét ,chữa lỗi cho hs
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên giải thích cho học sinh hình dung nêu được từ:
Bạn thân Khăn rằn
Gần gũi Dặn dò
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
- Đọc toàn bảng lớp
3) Nhận xét tiết học chuyển tiết 2: ( 2’)
- Hát
- HS đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu: Cái cân, con trăn
- Tiếng học rồi: cái, con
- Ta biết âm: c, tr
- Học sinh nhắc lại đề bài
- Học sinh quan sát
- Được ghép từ con chữ â và chữ n
- Học sinh nêu: chữ â đứng trước chữ n đứng sau
- Giống nhau: đều kết thúc bằng n
- Khác nhau: ân bắt đầu bằng â, an bắt đầu bằng a
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đọc
- c đứng trước ân đứng sau
- HS đánh vần
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh thực hiện tương tự
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết bảng con: ân ,ăn ,cái cân ,con trăn
- HS đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân ,đồng thanh .
- Học sinh đọc toàn bảng
Tiết 2
Giới thiệu : ( 2’ ) Chúng ta học tiết 2
Bài mới: ( 30’ )
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho hs
*Đọc câu ứng dụng
+ Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Hoạt động 3: Luyên nói
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn ấy nặn những con vật gì ?
+ Trong số các bạn của em, ai năn đồ chơi đẹp, giống thật ?
+ Em có thích nặn đồ chơi không ?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì ?
3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’ )
- Nhận xét tiết học – Dặn dò.
- Học sinh luyện đọc cá nhân ,đồng thanh
- Học sinh nêu
- Học sinh luyện đọc câu ứng dụng:cá nhân ,nhóm ,lớp
- Học sinh nêu
- Học sinh viết vở:ân ,ăn, cái cân ,con trăn
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- HS tự trả lời
- Em rất thích nặn đồ chơi
- Thu dọn lại cho ngăn nắp và sạch sẽ, rửa tay chân, thay quần áo
- Học sinh chú ý thực hiện ở nhà
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về: Phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ 1 số đi 0. Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Nội dung luyện tập, sách giáo khoa
Học sinh: Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động – KTBC : (5’)
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét ,ghi điểm ,nx bài cũ
Bài mới: (28’)
Giới thiệu : Luyện tập
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 thì kết quả ra sao?
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 1 : Tính
- Nhận xét ,chữa bài cho hs
Bài 2 : Tính
- Lưu ý: viết số thẳng cột
- GV nhận xét ,chữa bài cho hs
Bài 3 : Tính
Bài 4 : Điền dấu: >, <, =
Bài 5a: Viết phép tính thích hợp:
- Nhận xét ,chữa bài cho hs .
Củng cố - Dặn dò: ( 3’ )
- Nhận xét
- Ôn lại bài, sửa bài còn sai vào vở nhà
- Chuẩn bị bài luyện tập chung
- Hát
- HS 3 em lên bảng: 3 + 0 = ; 3 – 0 =; 3 – 3 =
- Kết quả bằng 0
- Bằng chính số đó
- Học sinh làm bài, sửa bài miệng
5 – 4 = 1 4 – 0 = 4
5 – 5 = 0 4 – 4 = 0
- Học sinh làm bài và sửa bài lên bảng
5 5 1
-1 0 -1
4 5 0
- Đại diện 3 em sửa bảng lớp
- HS làm bảng lớp, bảng con
5 -1 > 0 4 – 2 = 2 3 -2 < 3
- HS nêu yêu cầu, làm vào vở bài tập.
5 – 2 = 3
- Học sinh nhận xét
- HS lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 4: Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 2)
I.Mục tiêu :
- HS biết cách xé dán hình con gà con đơn giản.Xé được hình con gà con ,đường xé có thể bị răng cưa .
- Hình dán cân đối, phẳng.Mỏ mắt chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
* GV: Mẫu xé dán con gà con, giấy màu, kéo, bút chì,…
* HS: Vở thủ công, giấy màu, hồ ,….
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định - KTBC: (4’)- Hỏi tên bài cũ.
- Gọi nêu nội dung bài.
+ Con gà có những bộ phận nào?
+ Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: ( 25’ )
- Giới thiệu qua mẫu vật, ghi đề bài .
- Treo mẫu xé dán con gà.
+ Con gà có những phần nào?
3. Thực hành :
* Xé dán hình con gà con.
- Quan sát vẽ, xé đầu gà.
- QS vẽ xé thân, chân, đuôi,
File đính kèm:
- T11.doc