Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường tiểu học Hiếu Tử B

Học vần

ENG - IÊNG.

A/ Mục tiêu:

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

 - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và các câu ứng dụng.

 - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

 - Luyện nói về chủ điểm Ao, hồ, giếng, kết hợp khai thc nội dung GDBVMT qua một số cu hỏi gợi ý : Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu ? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì ? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế no để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh ?.

 B/ Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng, câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường tiểu học Hiếu Tử B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 Học vần ENG - IÊNG. A/ Mục tiêu: - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. - Luyện nói về chủ điểm Ao, hồ, giếng, kết hợp khai thc nội dung GDBVMT qua một số cu hỏi gợi ý : Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu ? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì ? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế no để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh ?... B/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng, câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. III/ Bài mới: * GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, iêng , ghi bảng. Gọi HS phân tích vần eng, iêng. Cả lớp cài vần eng, iêng. * GV nhận xét. 1.Nhận diện vần eng. - Cho HS biết vần eng tạo nên từ: âm e và ng *So sánh vần eng với ong. -HD đánh vần vần eng. -Có vần eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? -Cài tiếng xẻng. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng. -Gọi phân tích tiếng xẻng. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng. - Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. -GV: ghi bảng “ lưỡi xẻng”. - Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng. *Vần 2 : vần iêng (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần -HD viết bảng con: eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng. -GV nhận xét và sửa sai. -GV: tuyên dương HS thực hiện tốt. *Đọc từ ứng dụng. - Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng:“Cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng”. -Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. -Gọi đọc toàn bảng. * Củng cố tiết 1: -Hỏi vần mới học. -Tìm tiếng mang vần mới học. -Nhận xét: tiết 1 Tiết 2 -Luyện đọc bảng lớp : -HD luyện đọc tiết 1. -GV nhận xét. -HD quan sát tranh. - Bức tranh minh họa điều gì? - Các em có thực hiện đúng như trong tranh không? - Hướng dẫn HS đọc. - GV: nhận xét. *Luyện viết vào vở tập viết. - Hướng dẫn viết từng dòng. GV thu vở 5 em để chấm. - Nhận xét – sữa chữa. * Luyện nói: Ao, hồ, giếng. -GVgợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. -GV treo tranh hỏi: + Trong trang vẽ gì? + Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? + Ao thường để làm gì? + Giếng thường để làm gì? + Nơi con ở có ao hồ giếng không? + Ao hồ giếng có đăc điểm gì giống và khác nhau? + Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu? + Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh? + Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải làm gì? GV Nhận xét cho điểm. IV/ Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: -Tìm vần tiếp sức: -Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. -Cách chơi: -Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. -GV nhận xét trò chơi. V/ Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ có vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: cây sung; N2: củ gừng. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. -HS theo dõi. *Giống nhau: kết thúc bằng ng. Khác nhau: eng bắt đầu bằng e. -HS đồng thanh. -Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh hỏi trên đầu vần eng. -Toàn lớp. - Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. - Cá nhân, cả lớp. - HS quan sát. -HS: tiếng xẻng. - HS đánh vần, đọc trơn. -HS:+Giống nhau: kết thúc bằng ng. +Khác nhau: iêng bắt đầu nguyên âm iê. -Cả lớp viết. -HS: sửa sai (nếu có). -HS: vỗ tay. -HS: quan sát. -HS đánh vần, đọc trơn từ:“Kẻng, beng, riềng, liệng”. -HS: cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - Cả lớp đồng thanh. - Eng, iêng. -HS tự tìm. -HS lắng nghe. -Cá nhân – cả lớp. - Cả lớp lắng nghe. -HS quan sát tranh. -HS tự ý trả lời. - HS trả lời. - HS:cá nhân, nhóm ,lớp. - HS: lắng nghe. - HS: cả lớp viết từng dòng. - HS: nộp bài. - HS theo dõi. - HS tự ý trả lời. Cảnh ao hồ có người cho cá ăn, cảnh giếng có người múc nước. Nuôi tôm, cá, lấy nước để rửa… Lấy nước để ăn uống. Học sinh nêu theo yêu cầu. Giếng nhỏ hơn ao nhưng rất sâu, nước trong dùng để lấy nước sinh hoạt ăn uống, ao nhỏ hơn hồ…. Ao, hồ và giếng. Ở giếng. Không xã rác bừa bãi làm ô nhiểm nguồn nước. - Cả lớp tuyên dương. -HS tham gia trò chơi. HS lắng nghe – thực hiện. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. Đạo đức: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) A/ Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. GDKNS: -Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. -Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. Các phương pháp GDKNS B/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. - Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. C/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: hát II/ KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào? Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? GV nhận xét KTBC. III/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 1/ Hoạt động 1: Học sinh bài tập 1: Gọi học sinh nêu nội dung tranh. GV nêu câu hỏi: - Thỏ đã đi học đúng giờ chưa ? - (Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?) - Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho HS thảo luận theo nhóm 2 HS, sau cùng gọi HS trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. 2/ Hoạt động 2: HS đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) Giáo viên phân 2 HS ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi HS đóng vai trước lớp. Gọi HS khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? 3/ Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh liên hệ: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: IV/ Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. V/ Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường… HS nêu tên bài học. GV gọi 2 HS để kiểm tra bài. Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. Không nói c h chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cánh. Vài HS nhắc lại. Học sinh nêu nội dung. Thỏ đi học chưa đúng giờ. Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày. HS lắng nghe và vài em nhắc lại. HS thực hành đóng vai theo cặp hai HS. HS liên hệ thực tế ở lớp và nêu. HS lắng nghe để thực hiện cho tốt. Học sinh nêu. Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước, Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. HS cá nhân thực hiện. Cả lớp vỗ tay. HS cả lớp thực hiện. TNXH AN TOÀN KHI Ở NHÀ A/ Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết: - Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. -Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phịng trnh đứt tay chân, bỏng, điện giật. -Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống khi ở nh. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. B/ Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật. - Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ở nhà. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt đông học tập. C/ Chuẩn bị: - Các hình bài 14 phóng to, một số tình huống để học sinh thảo luận. D/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định : II/ KTBC : Hỏi tên bài cũ : Kể tên một số công việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. III/ Bài mới: Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài. 1/ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. MĐ: Học sinh biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh. * Các bước tiến hành: * Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? Điều gì có thể xãy ra nếu các bạn không cẩn thận? Khi dùng dao sắc và nhọn cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm việc theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe. * Bước 2: Thu kết qủa quan sát của học sinh. GV treo tất cả các tranh ở trang 30 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nói thêm: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ, không cho các em nhỏ cầm chơi. 2/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: MĐ: Học sinh biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy. Các bước tiến hành: * Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi: Điều gì có thể xãy ra trong các cảnh trên? Nếu điều không may xãy ra em làm gì? Nói gì lúc đó Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xãy ra và cách giải quyết tốt nhất. * Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện. Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và đồ điện. IV/ Củng cố : Hỏi tên bài: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai xữ lý các tình huống như: khi có cháy, khi gặp người bị điện giật, có người bị bỏng, bị đứt tay…. Nhận xét. Tuyên dương. V/ Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống. HS trình bày ý kiến trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu tên bài. Chia lớp thành 4 nhóm, phân mỗi nhóm 1 tình huống. HS làm việc theo nhóm sắm vai xữ lý tình huống. Cả lớp thực hiện. Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Học vần UÔNG - ƯƠNG A/ Mục tiêu: - Đọc được: uông, ương, quả chuông, con đường; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng. B/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Đồng ruộng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. III/ Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uông, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uông. Lớp cài vần uông. GV nhận xét So sánh vần uông với iêng. HD đánh vần vần uông. Có uông, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào? Cài tiếng chuông. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông. Gọi phân tích tiếng chuông. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuông. Dùng tranh giới thiệu từ “quả chuông”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng chuông, đọc trơn từ quả chuông. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ương (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uông, quả chuông, ương, con đường. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Luống cày: Khi cày đất lật lên tạo thành những đường, rãnh gọi là luống. Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng * Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: * Luyện viết vở TV GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. * Luyện nói: Chủ đề: “Đồng ruộng”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: + Bức trang vẽ gì? + Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? + Trong trang vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? + Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác? + Con đã thấy các bác nông dân làm việc bao giờ chưa? + Đối với các bác nông dân và những sản phẩm của họ làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào? GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. IV/ Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: GV gọi HS chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: HS nhóm này nêu vần, HS nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. V/ Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1: củ riềng; N2: bay liệng. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau: kết thúc bằng ng. Khác nhau: uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt đầu bằng iê. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần uông. Toàn lớp. CN 1 em. Chờ – uông – chuông. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng chuông. Giống nhau: kết thúc bằng ng. Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ. 3 em 1 em. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Vần uông, ương, CN 2 em Đại diện 2 nhóm Muống, luống, trường, nương. CN 2 em, đồng thanh Toàn lớp. CN 1 vài em Trai gái bản làng kéo nhau đi hội.HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Các bác nông dân. Cày bừa và cấy lúa. Gieo mạ, be bờ, tát nước. Đã thấy rồi. Tôn trọng họ và sản phẩm của họ làm ra. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con Học sinh lắng nghe. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. HS cả lớp thực hiện. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 A/ Mục tiêu: Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được php tính thích hợp với hình vẽ. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8 2/ Học sinh: Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán C/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Bài cũ: Phép cợng trong phạm vi 8 - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8 - Tính - Nhận xét III/ Bài mới: * Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8 1/ Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ * Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 * Phương pháp : Luyện tập, thực hành, trực quan * Hình thức học : Lớp, cá nhân * HDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa * Bước 1: Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7 - Có mấy hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình? - Học sinh viết kết quả vào sách - Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7 - Yêu cầu HS quan sát, đọc bài toán từ hình vẽ (ngược lại) - Có 8 hình, bớt đi 7 hình, còn mấy? - Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1 * Bước 2: Hướng dẫn HS tự lập các công thức còn lại * Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ - Xoá dần công thức - Giúp học sinh yếu dùng que tính để tìm ra kết quả. 2/ Hoạt động 2: luyện tập * Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng * Phương pháp : Luyện tập , trực quan, thực hành * Hình thức học : Cá nhân, lớp * ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ - Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài + Dùng bảng trừ vừa lập để làm, lưu ý viết số thẳng cột - Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài + Giáo viên gọi từng học sinh đọc kết quả + Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Bài 3 : Tương tự bài 2 + Hướng dẫn nhận xét ở cột tính 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 - Bài 4 : Nêu yêu cầu bài + Lưu ý học sinh có thể viết các phép tính khác nhau tuỳ thuộc vào bài toán đặt ra. + Ví dụ: Có 5 quả táo, ăn hết 2 quả, còn mấy quả? + Phép tính: 5 – 2 = 3 + Có 5 quả táo, ăn hết 3 quả, còn mấy quả? + Phép tính: 5 – 3 = 2 - Giáo viên thu vở chấm và nhận xét IV/ Củng cố: - Trò chơi: ai nhanh, ai đúng - Sắp xếp các số và dấu thành phép tính phù hợp - Cho học sinh đọc lai bảng trừ - Nhận xét V/ Dặn dò: - Ôn học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong phạm vi 8 - Chuẩn bị bài luyện tập, xem trước các dạng bài - Hát - HS đọc. - HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp - Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình - Học sinh đọc - Cá nhân : còn 1 hình - HS viết kết quả - HS đọc 2 phép tính - HS đọc lại bảng trừ - HS thi đua lập lại công thức đã xoá - Thực hiên các phép tính theo cột dọc - Học sinh sửa bảng lớp - Học sinh làm bài - Học sinh thực hiện - HS nêu - HS quan sát tranh và đặt đề toán sau đó viết phép tính tương ứng với đề ra - Học sinh làm - Học sinh nêu phép tính 8 – 4 = 4 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 8 – 2 = 6 - Thi đua 2 dãy mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức - Đọc lại bảng trừ - HS cả lớp thực hiện. Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013 Học vần ANG - ANH A/ Mục tiêu: - Đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Buổi sáng. B/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Buổi sáng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. III/ Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ang, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ang. Lớp cài vần ang. GV nhận xét. So sánh vần ang với ong. HD đánh vần vần ang. Có ang, muốn có tiếng bàng ta làm thế nào? Cài tiếng bàng. Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng bàng, đọc trơn từ cây bàng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần anh (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ang, cây bàng, anh, cành chanh. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Buôn làng: Làng xóm của người dân tộc miền núi. Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu bè, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác. Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng * Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. * Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. * Luyện nói : Chủ đề: “Buổi sáng”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: + Bức trang vẽ gì? + Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? + Trong bức tranh, mọi người đang đi đâu? Làm gì? + Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? + Ở nhà con, buổi sáng mọi người làm gì? + Buổi sáng con làm những gì? + Con thích buổi sáng mưa hay nắng? Vì sao? + Con thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Tổ chức cho các em thi nói về buổi sáng của em. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. IV/ Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: GV gọi HS chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. V/ Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : rau muống; N2 : nhà trường. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau: kết thúc bằng ng. Khác nhau: ang bắt đầu bằng a. A – ngờ – ang. Thêm âm b đứng trước vần ang và thanh huyền trên âm a. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ– ang– bang– huyền- bàng. Giống nhau: Bắt đầu bằng nguyên âm a. Khác nhau: ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ.CN vài em. Làng, cảng, bánh, lành. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ang, anh. CN 2 em Đại diện 2 nhóm Con sông và cánh diều bay trong gió. Đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 2 em, đọc trơn toàn câu 3 em, đồng thanh. Cá nhân nộp vở. Cảnh buổi sáng. Cảnh nông thôn. Nông dân đi ra ruộng, HS đi học. Mặt trời mọc. HS nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị…) HS nói theo công việc mình làm. HS nói theo gợi ý câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 3 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. HS cả lớp thực hiện. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. B/ Chuẩn bị: * Giáo viên: Nội dung luyện tập, bảng phụ, các tấm bìa ghi số * Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán, que tính C/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định : Hat II/ Kiểm tra bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 8 - Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 8 - Nêu kết quả các phép tính 8 – 7 = 8 – 4 = 8 – 2 = 8 – 3 = 8 – 5 = III/ Bài mới: * Giới thiệu: Luyện tập 1/ Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ * Mục tiêu: Khắc sâu lại cho học sinh phép cộng trừ trong phạm vi 8 * Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại * Hình thức học : Lớp, cá nhân * ĐDDH : que tính - Cho học sinh lấy 8 que tính tách thành 2 phần - Nêu các phép tính trừ và cộng có được từ việc tách đó - Giáo viên ghi bảng: 2 + 6 8 – 1 6 + 2 8 – 2 1 + 7 8 – 6 7 + 1 8 – 7 2/ Hoạt động 2: Làm vở bài tập * Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng * Phương pháp : Giảng giải , thực hành * Hình thức học : Cá nhân, lớp * ĐDDH : Vở bài tập - Bài 1 : Tính + Lưu ý điều gì khi làm ? - Bài 2 : Nối - Bài 3 : + Tính kết quả, thực hiện biểu thức có 2 dấu phép tính - Bài 4: Nêu yêu cầu - Bài 5: Viết phép tính thích hợp - Giáo viên thu vở chấm và nhận xét IV/ Củng cố: - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Sắp xếp các số và dấu thành phép tính phù hợp - Giáo viên nhận xét V/ Dặn dò: - Ôn lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 - Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9 - Hát - Học sinh đọc - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Học sinh nêu 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 - Ghi kết quả thẳng cột - Học sinh làm sửa bài miệng - Học sinh làm bài sửa bảng lớp - Học sinh làm bài, sửa bảng miệng - HS nêu đề toán rồi viết phép tính - Học sinh sửa bài miệng - Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp 6 – 1 + 3 = 8 2 + 6 – 8 = 0 2 + 6 – 0 = 8 - Học sinh nộp vở. - HS cả lớp tham gia trò chơi. - HS cả lớp lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. ÔN LUYỆN LUYỆN ĐỌC VIẾT NHỮNG VẦN ĐÃ HỌC A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh nhớ lại đọc, viết các vần eng, iê

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 14(2).doc