Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường Tiểu học Vị Thủy 2

Tiếng Việt

Bài 61 : Vần ăm – âm (Tiết 1)

I) Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 Học sinh đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm

 Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng

 Nắm được cấu tạo ăm - âm

2. Kỹ năng:

 Nhận biết sự khác nhau giữa ăm và âm để viết đúng vần, từ

 Viết đúng mẫu, đều nét đẹp

3. Thái độ:

 Thấy được sự phong phú của tiếng việt

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa, tăm tre và nội dung ứng dụng

2. Học sinh:

 Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường Tiểu học Vị Thủy 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2003 Tiếng Việt Bài 61 : Vần ăm – âm (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Nắm được cấu tạo ăm - âm Kỹ năng: Nhận biết sự khác nhau giữa ăm và âm để viết đúng vần, từ Viết đúng mẫu, đều nét đẹp Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa, tăm tre và nội dung ứng dụng Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh On định: Bài cũ: Vần om – am Giáo viên đọc: Chòm râu đom đóm Quả trám trái cam Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ăm– âm ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ăm Mục tiêu: Nhận diện được chữ ăm, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ăm Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt Nhận diện vần: Giáo viên ghi bảng vần ăm Phân tích cho cô cấu tạo vần ăm So sánh vần ăm với am Lấy ăm ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: á – mờ – ăm Giáo viên đọc trơn ăm Giáo viên ghi bảng: tằm Phân tích cho cô tiếng tằm Đánh vần: tờ – ăm – tăm – huyền – tằm Giáo viên treo tranh ở sách giáo khoa Tranh này vẽ gì ? Người ta gọi việc đó là nuôi tằm. Giáo viên ghi bảng Giáo viên chỉnh sai cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết Viết vần ăm: Viết ă rê bút viết m Tằm: Viết t lia bút viết ăm dấu huyền trên ă Nuôi tằm Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần âm Mục tiêu: Nhận diện được chữ âm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần âm Quy trình tương tự như vần ăm Cấu tạo: vần âm do âm â và m tạo thành So sánh : vần âm và ăm Đánh vần: ớ – mờ – âm; nờ –âm – nâm – sắc – nấm d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có ăm – âm và đọc trơn nhanh , thành thạo tiếng vừa ghép Phương pháp: Trực quan, luyện tập, hỏi đáp, giảng giải Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm Tìm tiếng có vần mới học Trực quan: đưa gói tăm, đưa màu đỏ của khăn quàng Giải thích: khi em chưa vào lớp học, học mẫu giáo thì gọi là lớp học gì? Con đường ở dưới lòng đất gọi là gì ? Giáo viên chỉ các từ thứ tự và bất kì Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Vần ăm được tạo nên bởi âm ă và âm m, âm ă đứng trước, âm m đứng sau Giống nhau: kết thúc là âm m Khác nhau là ăm bắt đầu là ă, am bắt đầu là a Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh quan sát Am t đứng trước , vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă Đọc cá nhân, tổ, lớp Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát nêu tiếng và đọc Tăm tre, đỏ thắm Mầm non Đường hầm Học sinh đọc theo Tiếng Việt Bài 61 : Vần ăm – âm (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc đúng vần, tiếng, từ và câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi Nắm được các nét nối các chữ ă, â vói m. Giữa t với vần ăm. Giữa n với vần âm và vị trí các dấu huyền dấu sắc Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thứ, ngày, tháng, năm Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : thứ, ngày, tháng, năm Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Lịch và thời khóa biểu Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , luyện tập Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Giáo viên hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ, câu ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Đọc câu ứng dụng ở dưới tranh: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm chúi găm cỏ bên sườn đồi Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Nêu tiếng có vần ăm, âm Hoạt động 2: Luyện viết Mục Tiêu : Biết nối các con chữ để được vần, nối con chữ với vần và thêm thanh để được tiếng Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành Hình thức học : Lớp , cá nhân ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in Giáo viên nêu nội dung viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết vần ăm Nuôi tằm Viết vần âm Hái nấm Hoạt động 3: Luyên nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: thứ, ngày, tháng, năm Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành Hình thức học: cá nhân , lớp ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Hôm nay chúng ta nói về chủ đề gì ? Họp nhóm: lịch và thời khoá biểu dùng để làm gì ? Chúng nói lên điều gì ? Vào thứ bảy hoặc chủ nhật em thường làm gì ? Em thích thứ nào trong tuần nhất ? vì sao ? Hãy đọc thứ, ngày, tháng, năm hôm nay ? Khi nào đến nghỉ hè ? Khi nào đến tết ? Củng cố: Thi lập thời khoá biểu 1 đội nêu thứ 1 đội đọc các môn học hôm đó. Nếu đúng nêu thứ cho đội kia nêu môn học Đội nào nói nhiều lần thứ đội đó thắng Nhận xét Đọc lại toàn bài ở sách Dặn dò: Đọc lại bài, viết bảng con: vần,tiếng, từ có vần ăm, âm Chuẩn bị bài vần ôm – ơm Học sinh đọc Học sinh quan sát và nhận xét: đàn dê gặm cỏ, dòng suối chảy Học sinh đọc câu : cá nhân, bàn, tổ Rầm, cắm, gặm Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu: Quyển lịch, thời khoá biểu Thứ, ngày, tháng, năm Học sinh thảo luận nhóm trình bày: sử dụng thời gian Học sinh nêu Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2003 Tháng 6 Tháng 2 2 đội chơi, mỗi đội 5 người Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Học sinh đọc toàn bài Toán Tiết 53 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 Mục tiêu: Kiến thức: Khắc sâu khái niệm về phép trừ Thành lập và ghi nhớ bảng phép trừ trong phạm vi 8 Kỹ năng: Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8 Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực Chuẩn bị: Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8 Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép công trong phạm vi 8 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8 Tính Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 Phương pháp : Luyện tập, thực hành, trực quan Hình thức học : Lớp, cá nhân HDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa Bước 1: Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7 Có mấy hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình? Học sinh viết kết quả vào sách Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7 Yêu cầu học sinh quan sát, đọc bài toán từ hình vẽ (ngược lại) Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh tự lập các công thức còn lại Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ Xoá dần công thức Giúp học sinh yếu dùng que tính để tìm ra kết quả Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Phương pháp : Luyện tập , trực quan, thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài Dùng bảng trừ vừa lập để làm, lưu ý viết số thẳng cột Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài Giáo viên gọi từng học sinh đọc kết quả Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Tương tự bài 2 Hướng dẫn nhận xét ở cột tính 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 Bài 4 : Nêu yêu cầu bài Lưu ý học sinh có thể viết các phép tính khác nhau tuỳ thuộc vào bài toán đặt ra Ví dụ: Có 5 quả táo, ăn hết 2 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 2 = 3 Có 5 quả táo, ăn hết 3 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 3 = 2 Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Củng cố: Trò chơi: ai nhanh, ai đúng Sắp xếp các số và dấu thành phép tính phù hợp Cho học sinh đọc lai bảng trừ Nhận xét Dặn dò: On học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong phạm vi 8 Chuẩn bị bài luyện tập, xem trước các dạng bài Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình Học sinh viết Học sinh đọc Có 8 hình, bớt đi 7 hình, còn mấy? Cá nhân : còn 1 hình Học sinh viết kết quả Học sinh đọc 2 phép tính Học sinh đọc lại bảng trừ Học sinh thi đua lập lại công thức đã xoá Thực hiên các phép tính theo cột dọc Học sinh sửa bảng lớp Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp Học sinh làm bài Học sinh quan sát từng cột tính Học sinh nêu 8–4 cũng bằng 8–1 rồi – 3 , và cũng bằng 8 – 2 rồi – 2 Học sinh quan sát tranh và đặt đề toán sau đó viết phép tính tương ứng với đề ra Học sinh làm Học sinh nêu phép tính 8 – 4 = 4 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 8 – 2 = 6 Thi đua 2 dãy mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức Đọc lại bảng trừ Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giáo viên chủ nhiệm Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2003 Tiếng Việt Bài 52 : Vần ôm – ơm (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết cấu tạo vần ôm, ơm và tiếng tôm, rơm Học sinh đọc viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm Kỹ năng: Đọc đúng từ ứng dụng, câu ứng dụng Biết cách nối vần, chữ Viết đúng mẫu, đều nét đẹp Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, tranh chó đốm, quả chôm chôm Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh On định: Bài cũ: vần ăm - âm Học sinh viết: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ôm– ơm ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ôm Mục tiêu: Nhận diện được chữ ôm, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ôm Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt Nhận diện vần: Giáo viên viết bảng chữ ôm Vần ôm gồm mấy âm tạo nên, nêu vị trí các âm trong vần So sánh vần ôm với om Lấy và ghép âm ôm ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ô – mờ – ôm Giáo viên đọc trơn ôm Giáo viên ghi: tôm Phân tích cho cô tiếng tôm Đánh vần tiếng tôm Giáo viên đưa con tôm: đây là con gì ? Giáo viên ghi bảng: tôm Giáo viên chỉnh sai cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết Viết chữ ôm tôm con tôm Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần ơm Mục tiêu: Nhận diện được chữ ơm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ơm Quy trình tương tự như vần ôm Vần ơm được tạo nên bởi ơ – m So sánh ơm và ôm Đánh vần: ơ–mờ–ơm; rờ–ơm–rơm; đống rơm Viết ơm, rơm, đống rơm d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Nhận biết và đọc trơn được từ ứng dụng Phương pháp: Trực quan , luyện tập, hỏi đáp Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Vật thật, tranh vẽ Giáo viên đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng chó đốm: con chó có bộ lông đốm chôm chôm: (quả thật) sáng sớm: bắt dầu sáng, mới mờ sáng mùi thơm: mùi của thứ gì đó thơm Giáo viên chỉ thứ tự và bất kỳ Đọc toàn bảng Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Gồm âm ô và m, ô đứng trước, m đứng sau Giống nhau: kết thúc là m Khác nhau là ôm bắt đầu là ô, om bắt đầu là o Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh quan sát Có âm T đứng trước vần ôm Học sinh: Tờ–ôm–tôm, tôm Học sinh: con tôm Học sinh đọc cá nhân, lớp Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát, nêu được đúng từ Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc theo yêu cầu Tiếng Việt Bài 62 : Vần ôm – ơm (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm Viết đúng vần và từ: ôm , ơm, Kỹ năng: Đọc trơn nhanh câu ứng dụng và làm quen chữ hoa: V, Ch, Gi, Đ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bữa cơm Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc trơn đúng vần, từ, câu thơ ứng dụng Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , luyện tập Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Đọc lại vần, tiếng, từ khoá, từ ứng dụng ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Để xem các bạn ấy thấy gì trên đường tới trường, chúng ta cùng đọc những câu thơ bên dưới tranh: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ, liền mạch Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành Hình thức học : Lớp , cá nhân ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết vần ôm Con tôm Viết vần ơm Đống rơm Hoạt động 3: Luyên nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Bữa cơm Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành Hình thức học: cá nhân , lớp ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa Em hãy đọc chủ đề luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Một ngày con ăn mấy bữa cơm ? Mỗi bữa có những gì ? Bữa sáng con thường ăn gì ? Ở nhà con ai là người đi chợ, nấu cơm ? Ai là người thu dọn bát, dĩa ? Con thích ăn những món gì nhất ? Trước khi vào bàn ăn, con phải làm gì ? Trước khi ăn cơm, con phải làm gì ? Củng cố: Thi đua tìm tiếng, từ có vần ôm , ơm Đọc lại toàn bài Nhận xét Dặn dò: Học kĩ lại bài, làm bài tập, tự tìm các tiếng có vần vừa học Chuẩn bị bài vần em - êm Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu thơ Thơm Học sinh nêu Học sinh viết vở Bữa cơm Học sinh quan sát Học sinh nêu Rữa tay sạch sẽ Mời mọi người ăn Học sinh thi đua Học sinh đọc toàn bài Toán Tiết 54 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 8 Cách tính các kiểu toán số có đến 2 dấu phép tính Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh So sánh số trong phạm vi 8 Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập, bảng phụ, các tấm bìa ghi số Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh On định : Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 8 Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 8 Nêu kết quả các phép tính 8 – 7 = 8 – 4 = 8 – 2 = 8 – 3 = 8 – 5 = Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Khắc sâu lại cho học sinh phép cộng trừ trong phạm vi 8 Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : que tính Cho học sinh lấy 8 que tính tách thành 2 phần Nêu các phép tính trừ và cộng có được từ việc tách đó Giáo viên ghi bảng: 2 + 6 8 – 1 6 + 2 8 – 2 1 + 7 8 – 6 7 + 1 8 – 7 Hoạt động 2: Làm vở bài tập Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng Phương pháp : Giảng giải , thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập Bài 1 : Tính Lưu ý điều gì khi làm ? Bài 2 : Nối Bài 3 : Tính kết quả, thực hiện biểu thức có 2 dấu phép tính Bài 4: Nêu yêu cầu Bài 5: Viết phép tính thích hợp Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Củng cố : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Sắp xếp các số và dấu thành phép tính phù hợp Giáo viên nhận xét Dặn dò: On lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9 Hát Học sinh đọc Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện theo yêu cầu Học sinh nêu 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 Ghi kết quả thẳng cột Học sinh làm sửa bài miệng Học sinh làm bài sửa bảng lớp Học sinh làm bài, sửa bảng miệng Học sinh nêu đề toán rồi viết phép tính Học sinh sửa bài miệng Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp 6 – 1 + 3 = 8 2 + 6 – 8 = 0 2 + 6 – 0 = 8 Học sinh nộp vở Đạo Đức Bài 14 : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình Kỹ năng: Học sinh thực hiện tốt việc đi học đều, đầy đủ và đúng giờ Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức đi học đều và đúng giờ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ ở bài tập 4 và 5, vở bài tập Học sinh: Vở bài tập đạo đức Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh On định: Bài cũ: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1) Kể tên những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ Nhận xét Bài mới: Hoạt động 1: Sắm vai bài tập 4 Mục tiêu: Hiểu ích lợi của việc đi học đều Phương pháp: Thảo luận , đóng vai Hình thức học: Lớp, nhóm ĐDDH : Vở bài tập Giáo viên chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập Đi học đều có lợi gì ? à Kết luận: Đi học đều đúng giờ giúp em nghe giảng bài đầy đủ Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 5 Mục tiêu: Nêu được nội dung tranh Phương pháp: Thảo luận Hình thức học: Nhóm ĐDDH : Vở bài tập Cách tiến hành Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận nội dung bài tập 5 à Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học Hoạt động 3: Thảo luận lớp Mục tiêu: Học sinh biết đi học đều, đầy đủ là có lợi, phân biệt được hành động đúng sai Phương pháp: Đàm thoại Hình thức học: Lớp, cá nhân Cách tiến hành Đi học đều có lợi ích gì ? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ Chúng ta nghĩ học khi nào ? Nếu nghĩ học cần làm gì ? Cho học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài à Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình Dặn dò : Thực hiện tốt điều đã được học để đi học đúng giờ Chuẩn bị : Trật tự trong trường học Hát Học sinh nêu Học sinh phân vai Học sinh trao đổi nhận xét và trả lời Học sinh thảo luận Các nhóm lên trình bày Lớp nhận xét Dậy sớm, chuẩn bị sách vở trước Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giáo viên chủ nhiệm Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2003 Tiếng Việt Bài 63 : Vần em – êm (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết cấu tạo vần em, êm, tiếng tem, đêm Phân biệt sự khác nhau giữa em và êm để đọc đúng, viết đúng: em, êm, con tem, sao đêm Kỹ năng: Biết ghép âm đứng trước với các vần em, êm để tạo thành tiếng mới Viết đúng vần, đều nét đẹp Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa, tranh minh họa từ khóa, từ ứng dụng Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh On định: Bài cũ: vần ôm – ơm Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: chó đốm, sáng sớm, mùi thơm, chôm chôm Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần em- êm ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần em Mục tiêu: Nhận diện được chữ em, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần em Phương pháp: Trực quan , đàm thoại Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ em Phân tích cho cô vần em So sánh em và om Lấy vần em ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: e – mờ – em Giáo viên đọc trơn em Hãy thêm âm t vào vần em Con vừa ghép được tiếng gì ? Giáo viên viết bảng. Phân tích cho cô tiếng tem Đánh vần: tờ – em –tem Giáo viên đưa con tem: đây là cái gì ? Giáo viên ghi bảng: con tem Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết . Viết vần em: viết chữ e rê bút viết chữ m Tem: viết chữ t rê bút viết vần em Con tem: viết tiếng con cách 1 con chữ o viết tiếng tem Hoạt động 2: Dạy vần êm Mục tiêu: Nhận diện được chữ êm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần êm Quy trình tương tự như vần em Vần êm tạo nên từ ê và m So sánh êm và em Đánh vần: ê–mờ–êm; đờ–êm–đêm; sao đêm Viết êm, đêm, sao đêm d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có em – êm và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép Phương pháp: Trực quan , luyện tập , đàm thoại Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: bộ đồ dùng tiếng việt, tranh vẽ minh họa Giáo viên giới thiệu, giảng giải, hỏi đáp để học sinh nêu từng từ Trẻ em: những em bé nói chung, trong đó có cả các bạn trong lớp chúng ta Que kem: con đã ăn kem bao giờ chưa? Nó như thế nào ? Ghế đệm: ghế có lót đệm ngồi cho êm. Mềm mại: mềm, gợi cảm giác khi rờ , ví dụ như da trẻ con Giáo viên chỉ học sinh đọc Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Vần em được tạo nên bởi âm e và m, âm e đứng trước , m đứng sau Giống nhau: âm kết thúc là âm m Khác nhau: em có âm đầu là e, om có âm đầu là o Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Học sinh : tiếng tem Am t đứng trước vần em Học sinh đọc Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh đọc Tiếng Việt Bài 63 : Vần em – êm (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng : Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Vở viết em , sách giáo khoa Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa Phương pháp: Luyện tập , trực quan Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa Đọc lại vần mới học ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng : Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ Phương pháp : Trực quan , giảng giải , thực hành Hình

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 14 (Lan).doc