Tiếng Việt
Bài 61 : Vần ăm – âm (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Nắm được cấu tạo ăm - âm
2. Kỹ năng:
Nhận biết sự khác nhau giữa ăm và âm để viết đúng vần, từ
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
3. Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa, tăm tre và nội dung ứng dụng
2. Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường Tiểu học Vị Thủy 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2003
Tiếng Việt
Bài 61 : Vần ăm – âm (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Nắm được cấu tạo ăm - âm
Kỹ năng:
Nhận biết sự khác nhau giữa ăm và âm để viết đúng vần, từ
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa, tăm tre và nội dung ứng dụng
Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định:
Bài cũ: Vần om – am
Giáo viên đọc:
Chòm râu đom đóm
Quả trám trái cam
Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ăm– âm ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ăm
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ăm, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ăm
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi bảng vần ăm
Phân tích cho cô cấu tạo vần ăm
So sánh vần ăm với am
Lấy ăm ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: á – mờ – ăm
Giáo viên đọc trơn ăm
Giáo viên ghi bảng: tằm
Phân tích cho cô tiếng tằm
Đánh vần: tờ – ăm – tăm – huyền – tằm
Giáo viên treo tranh ở sách giáo khoa
Tranh này vẽ gì ?
Người ta gọi việc đó là nuôi tằm. Giáo viên ghi bảng
Giáo viên chỉnh sai cho học sinh
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
Viết vần ăm: Viết ă rê bút viết m
Tằm: Viết t lia bút viết ăm dấu huyền trên ă
Nuôi tằm
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần âm
Mục tiêu: Nhận diện được chữ âm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần âm
Quy trình tương tự như vần ăm
Cấu tạo: vần âm do âm â và m tạo thành
So sánh : vần âm và ăm
Đánh vần: ớ – mờ – âm; nờ –âm – nâm – sắc – nấm
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có ăm – âm và đọc trơn nhanh , thành thạo tiếng vừa ghép
Phương pháp: Trực quan, luyện tập, hỏi đáp, giảng giải
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt
Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm
Tìm tiếng có vần mới học
Trực quan: đưa gói tăm, đưa màu đỏ của khăn quàng
Giải thích: khi em chưa vào lớp học, học mẫu giáo thì gọi là lớp học gì?
Con đường ở dưới lòng đất gọi là gì ?
Giáo viên chỉ các từ thứ tự và bất kì
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Vần ăm được tạo nên bởi âm ă và âm m, âm ă đứng trước, âm m đứng sau
Giống nhau: kết thúc là âm m
Khác nhau là ăm bắt đầu là ă, am bắt đầu là a
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh quan sát
Am t đứng trước , vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă
Đọc cá nhân, tổ, lớp
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát nêu tiếng và đọc
Tăm tre, đỏ thắm
Mầm non
Đường hầm
Học sinh đọc theo
Tiếng Việt
Bài 61 : Vần ăm – âm (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng vần, tiếng, từ và câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi
Nắm được các nét nối các chữ ă, â vói m. Giữa t với vần ăm. Giữa n với vần âm và vị trí các dấu huyền dấu sắc
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thứ, ngày, tháng, năm
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : thứ, ngày, tháng, năm
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Lịch và thời khóa biểu
Học sinh:
Vở viết in , sách giáo khoa
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , luyện tập
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
Giáo viên hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ, câu ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Đọc câu ứng dụng ở dưới tranh:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm chúi găm cỏ bên sườn đồi
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Nêu tiếng có vần ăm, âm
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục Tiêu : Biết nối các con chữ để được vần, nối con chữ với vần và thêm thanh để được tiếng
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành
Hình thức học : Lớp , cá nhân
ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in
Giáo viên nêu nội dung viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Viết vần ăm
Nuôi tằm
Viết vần âm
Hái nấm
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: thứ, ngày, tháng, năm
Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
Hình thức học: cá nhân , lớp
ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
Hôm nay chúng ta nói về chủ đề gì ?
Họp nhóm: lịch và thời khoá biểu dùng để làm gì ?
Chúng nói lên điều gì ?
Vào thứ bảy hoặc chủ nhật em thường làm gì ?
Em thích thứ nào trong tuần nhất ? vì sao ?
Hãy đọc thứ, ngày, tháng, năm hôm nay ?
Khi nào đến nghỉ hè ?
Khi nào đến tết ?
Củng cố:
Thi lập thời khoá biểu
1 đội nêu thứ
1 đội đọc các môn học hôm đó. Nếu đúng nêu thứ cho đội kia nêu môn học
Đội nào nói nhiều lần thứ đội đó thắng
Nhận xét
Đọc lại toàn bài ở sách
Dặn dò:
Đọc lại bài, viết bảng con: vần,tiếng, từ có vần ăm, âm
Chuẩn bị bài vần ôm – ơm
Học sinh đọc
Học sinh quan sát và nhận xét: đàn dê gặm cỏ, dòng suối chảy
Học sinh đọc câu : cá nhân, bàn, tổ
Rầm, cắm, gặm
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát
Học sinh nêu: Quyển lịch, thời khoá biểu
Thứ, ngày, tháng, năm
Học sinh thảo luận nhóm trình bày: sử dụng thời gian
Học sinh nêu
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2003
Tháng 6
Tháng 2
2 đội chơi, mỗi đội 5 người
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
Học sinh đọc toàn bài
Toán
Tiết 53 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
Mục tiêu:
Kiến thức:
Khắc sâu khái niệm về phép trừ
Thành lập và ghi nhớ bảng phép trừ trong phạm vi 8
Kỹ năng:
Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8
Thái độ:
Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Phép công trong phạm vi 8
Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8
Tính
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8
Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ
Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
Phương pháp : Luyện tập, thực hành, trực quan
Hình thức học : Lớp, cá nhân
HDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa
Bước 1: Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7
Có mấy hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình?
Học sinh viết kết quả vào sách
Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7
Yêu cầu học sinh quan sát, đọc bài toán từ hình vẽ (ngược lại)
Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh tự lập các công thức còn lại
Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ
Xoá dần công thức
Giúp học sinh yếu dùng que tính để tìm ra kết quả
Hoạt động 2: luyện tập
Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng
Phương pháp : Luyện tập , trực quan, thực hành
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài
Dùng bảng trừ vừa lập để làm, lưu ý viết số thẳng cột
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài
Giáo viên gọi từng học sinh đọc kết quả
Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3 : Tương tự bài 2
Hướng dẫn nhận xét ở cột tính
8 – 4 = 4
8 – 1 – 3 = 4
8 – 2 – 2 = 4
Bài 4 : Nêu yêu cầu bài
Lưu ý học sinh có thể viết các phép tính khác nhau tuỳ thuộc vào bài toán đặt ra
Ví dụ: Có 5 quả táo, ăn hết 2 quả, còn mấy quả?
Phép tính: 5 – 2 = 3
Có 5 quả táo, ăn hết 3 quả, còn mấy quả?
Phép tính: 5 – 3 = 2
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
Củng cố:
Trò chơi: ai nhanh, ai đúng
Sắp xếp các số và dấu thành phép tính phù hợp
Cho học sinh đọc lai bảng trừ
Nhận xét
Dặn dò:
On học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong phạm vi 8
Chuẩn bị bài luyện tập, xem trước các dạng bài
Hát
Học sinh đọc
Học sinh làm bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp
Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình
Học sinh viết
Học sinh đọc
Có 8 hình, bớt đi 7 hình, còn mấy?
Cá nhân : còn 1 hình
Học sinh viết kết quả
Học sinh đọc 2 phép tính
Học sinh đọc lại bảng trừ
Học sinh thi đua lập lại công thức đã xoá
Thực hiên các phép tính theo cột dọc
Học sinh sửa bảng lớp
Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp
Học sinh làm bài
Học sinh quan sát từng cột tính
Học sinh nêu 8–4 cũng bằng 8–1 rồi – 3 , và cũng bằng 8 – 2 rồi – 2
Học sinh quan sát tranh và đặt đề toán sau đó viết phép tính tương ứng với đề ra
Học sinh làm
Học sinh nêu phép tính
8 – 4 = 4
8 – 3 = 5
8 – 6 = 2
8 – 2 = 6
Thi đua 2 dãy mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức
Đọc lại bảng trừ
Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên chủ nhiệm
Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2003
Tiếng Việt
Bài 52 : Vần ôm – ơm (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết cấu tạo vần ôm, ơm và tiếng tôm, rơm
Học sinh đọc viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
Kỹ năng:
Đọc đúng từ ứng dụng, câu ứng dụng
Biết cách nối vần, chữ
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, tranh chó đốm, quả chôm chôm
Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định:
Bài cũ: vần ăm - âm
Học sinh viết: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm
Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ôm– ơm ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ôm
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ôm, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ôm
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt
Nhận diện vần:
Giáo viên viết bảng chữ ôm
Vần ôm gồm mấy âm tạo nên, nêu vị trí các âm trong vần
So sánh vần ôm với om
Lấy và ghép âm ôm ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: ô – mờ – ôm
Giáo viên đọc trơn ôm
Giáo viên ghi: tôm
Phân tích cho cô tiếng tôm
Đánh vần tiếng tôm
Giáo viên đưa con tôm: đây là con gì ?
Giáo viên ghi bảng: tôm
Giáo viên chỉnh sai cho học sinh
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
Viết chữ ôm
tôm
con tôm
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần ơm
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ơm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ơm
Quy trình tương tự như vần ôm
Vần ơm được tạo nên bởi ơ – m
So sánh ơm và ôm
Đánh vần: ơ–mờ–ơm; rờ–ơm–rơm; đống rơm
Viết ơm, rơm, đống rơm
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Nhận biết và đọc trơn được từ ứng dụng
Phương pháp: Trực quan , luyện tập, hỏi đáp
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Vật thật, tranh vẽ
Giáo viên đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng
chó đốm: con chó có bộ lông đốm
chôm chôm: (quả thật)
sáng sớm: bắt dầu sáng, mới mờ sáng
mùi thơm: mùi của thứ gì đó thơm
Giáo viên chỉ thứ tự và bất kỳ
Đọc toàn bảng
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Gồm âm ô và m, ô đứng trước, m đứng sau
Giống nhau: kết thúc là m
Khác nhau là ôm bắt đầu là ô, om bắt đầu là o
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh quan sát
Có âm T đứng trước vần ôm
Học sinh: Tờ–ôm–tôm, tôm
Học sinh: con tôm
Học sinh đọc cá nhân, lớp
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát, nêu được đúng từ
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc theo yêu cầu
Tiếng Việt
Bài 62 : Vần ôm – ơm (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm
Viết đúng vần và từ: ôm , ơm,
Kỹ năng:
Đọc trơn nhanh câu ứng dụng và làm quen chữ hoa: V, Ch, Gi, Đ
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bữa cơm
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ trong sách giáo khoa
Học sinh:
Vở viết in , sách giáo khoa
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc trơn đúng vần, từ, câu thơ ứng dụng
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , luyện tập
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
Đọc lại vần, tiếng, từ khoá, từ ứng dụng ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Để xem các bạn ấy thấy gì trên đường tới trường, chúng ta cùng đọc những câu thơ bên dưới tranh:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ, liền mạch
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành
Hình thức học : Lớp , cá nhân
ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Viết vần ôm
Con tôm
Viết vần ơm
Đống rơm
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Bữa cơm
Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
Hình thức học: cá nhân , lớp
ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa
Em hãy đọc chủ đề luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
Một ngày con ăn mấy bữa cơm ? Mỗi bữa có những gì ?
Bữa sáng con thường ăn gì ?
Ở nhà con ai là người đi chợ, nấu cơm ? Ai là người thu dọn bát, dĩa ?
Con thích ăn những món gì nhất ?
Trước khi vào bàn ăn, con phải làm gì ?
Trước khi ăn cơm, con phải làm gì ?
Củng cố:
Thi đua tìm tiếng, từ có vần ôm , ơm
Đọc lại toàn bài
Nhận xét
Dặn dò:
Học kĩ lại bài, làm bài tập, tự tìm các tiếng có vần vừa học
Chuẩn bị bài vần em - êm
Học sinh đọc
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh đọc câu thơ
Thơm
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Bữa cơm
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Rữa tay sạch sẽ
Mời mọi người ăn
Học sinh thi đua
Học sinh đọc toàn bài
Toán
Tiết 54 : LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 8
Cách tính các kiểu toán số có đến 2 dấu phép tính
Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh
So sánh số trong phạm vi 8
Kỹ năng:
Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng
Thái độ:
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, bảng phụ, các tấm bìa ghi số
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định :
Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 8
Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 8
Nêu kết quả các phép tính
8 – 7 =
8 – 4 =
8 – 2 =
8 – 3 =
8 – 5 =
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Mục tiêu: Khắc sâu lại cho học sinh phép cộng trừ trong phạm vi 8
Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại
Hình thức học : Lớp, cá nhân
ĐDDH : que tính
Cho học sinh lấy 8 que tính tách thành 2 phần
Nêu các phép tính trừ và cộng có được từ việc tách đó
Giáo viên ghi bảng:
2 + 6 8 – 1
6 + 2 8 – 2
1 + 7 8 – 6
7 + 1 8 – 7
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng
Phương pháp : Giảng giải , thực hành
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1 : Tính
Lưu ý điều gì khi làm ?
Bài 2 : Nối
Bài 3 :
Tính kết quả, thực hiện biểu thức có 2 dấu phép tính
Bài 4: Nêu yêu cầu
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Sắp xếp các số và dấu thành phép tính phù hợp
Giáo viên nhận xét
Dặn dò:
On lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9
Hát
Học sinh đọc
Học sinh thực hiện
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
Học sinh nêu
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
8 – 3 = 5
8 – 5 = 3
Ghi kết quả thẳng cột
Học sinh làm sửa bài miệng
Học sinh làm bài sửa bảng lớp
Học sinh làm bài, sửa bảng miệng
Học sinh nêu đề toán rồi viết phép tính
Học sinh sửa bài miệng
Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp
6 – 1 + 3 = 8
2 + 6 – 8 = 0
2 + 6 – 0 = 8
Học sinh nộp vở
Đạo Đức
Bài 14 : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình
Kỹ năng:
Học sinh thực hiện tốt việc đi học đều, đầy đủ và đúng giờ
Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức đi học đều và đúng giờ
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ ở bài tập 4 và 5, vở bài tập
Học sinh:
Vở bài tập đạo đức
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định:
Bài cũ: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)
Kể tên những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ
Nhận xét
Bài mới:
Hoạt động 1: Sắm vai bài tập 4
Mục tiêu: Hiểu ích lợi của việc đi học đều
Phương pháp: Thảo luận , đóng vai
Hình thức học: Lớp, nhóm
ĐDDH : Vở bài tập
Giáo viên chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập
Đi học đều có lợi gì ?
à Kết luận: Đi học đều đúng giờ giúp em nghe giảng bài đầy đủ
Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 5
Mục tiêu: Nêu được nội dung tranh
Phương pháp: Thảo luận
Hình thức học: Nhóm
ĐDDH : Vở bài tập
Cách tiến hành
Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận nội dung bài tập 5
à Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
Mục tiêu: Học sinh biết đi học đều, đầy đủ là có lợi, phân biệt được hành động đúng sai
Phương pháp: Đàm thoại
Hình thức học: Lớp, cá nhân
Cách tiến hành
Đi học đều có lợi ích gì ?
Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ
Chúng ta nghĩ học khi nào ? Nếu nghĩ học cần làm gì ?
Cho học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài
à Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình
Dặn dò :
Thực hiện tốt điều đã được học để đi học đúng giờ
Chuẩn bị : Trật tự trong trường học
Hát
Học sinh nêu
Học sinh phân vai
Học sinh trao đổi nhận xét và trả lời
Học sinh thảo luận
Các nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét
Dậy sớm, chuẩn bị sách vở trước
Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên chủ nhiệm
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2003
Tiếng Việt
Bài 63 : Vần em – êm (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết cấu tạo vần em, êm, tiếng tem, đêm
Phân biệt sự khác nhau giữa em và êm để đọc đúng, viết đúng: em, êm, con tem, sao đêm
Kỹ năng:
Biết ghép âm đứng trước với các vần em, êm để tạo thành tiếng mới
Viết đúng vần, đều nét đẹp
Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh trong sách giáo khoa, tranh minh họa từ khóa, từ ứng dụng
Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định:
Bài cũ: vần ôm – ơm
Học sinh đọc bài sách giáo khoa
Trang trái
Trang phải
Cho học sinh viết bảng con: chó đốm, sáng sớm, mùi thơm, chôm chôm
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần em- êm ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần em
Mục tiêu: Nhận diện được chữ em, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần em
Phương pháp: Trực quan , đàm thoại
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ em
Phân tích cho cô vần em
So sánh em và om
Lấy vần em ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: e – mờ – em
Giáo viên đọc trơn em
Hãy thêm âm t vào vần em
Con vừa ghép được tiếng gì ?
Giáo viên viết bảng. Phân tích cho cô tiếng tem
Đánh vần: tờ – em –tem
Giáo viên đưa con tem: đây là cái gì ?
Giáo viên ghi bảng: con tem
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .
Viết vần em: viết chữ e rê bút viết chữ m
Tem: viết chữ t rê bút viết vần em
Con tem: viết tiếng con cách 1 con chữ o viết tiếng tem
Hoạt động 2: Dạy vần êm
Mục tiêu: Nhận diện được chữ êm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần êm
Quy trình tương tự như vần em
Vần êm tạo nên từ ê và m
So sánh êm và em
Đánh vần: ê–mờ–êm; đờ–êm–đêm; sao đêm
Viết êm, đêm, sao đêm
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có em – êm và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép
Phương pháp: Trực quan , luyện tập , đàm thoại
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: bộ đồ dùng tiếng việt, tranh vẽ minh họa
Giáo viên giới thiệu, giảng giải, hỏi đáp để học sinh nêu từng từ
Trẻ em: những em bé nói chung, trong đó có cả các bạn trong lớp chúng ta
Que kem: con đã ăn kem bao giờ chưa? Nó như thế nào ?
Ghế đệm: ghế có lót đệm ngồi cho êm.
Mềm mại: mềm, gợi cảm giác khi rờ , ví dụ như da trẻ con
Giáo viên chỉ học sinh đọc
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Vần em được tạo nên bởi âm e và m, âm e đứng trước , m đứng sau
Giống nhau: âm kết thúc là âm m
Khác nhau: em có âm đầu là e, om có âm đầu là o
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh : tiếng tem
Am t đứng trước vần em
Học sinh đọc
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Tiếng Việt
Bài 63 : Vần em – êm (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc được câu ứng dụng :
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
Học sinh:
Vở viết em , sách giáo khoa
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa
Phương pháp: Luyện tập , trực quan
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa
Đọc lại vần mới học ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng :
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ
Phương pháp : Trực quan , giảng giải , thực hành
Hình
File đính kèm:
- giao an tuan 14 (Lan).doc