Thủ công:
Tiết 15: GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều.
- Quy trình các nếp gấp
2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô và giấy ôli
- Vở thủ công.
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 15, 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét và cho điểm những em làm đúng.
6 + 4 = 10
5phút
4- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng vừa học
- NX chung giờ học
ờ: - Học thuộc bảng cộng
- Làm BT (VBT)
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi
- 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 1
Ngày soạn: 14/12/2004
Ngày giảng: 15/12/2004
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2004
Thủ công:
Tiết 15: Gấp các đoạn thẳng cách đều
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều.
- Quy trình các nếp gấp
2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô và giấy ôli
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
1phút
I- ổn định tổ chức:
- Báo cáo sĩ số
- Hát đầu giờ.
1phút
II- Kiểm tra bài cũ:
1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hoạt động 2: Quan sát mẫu .
- Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
- Trực quan
- Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu ?
(Các nếp gấp cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại)
- Trực quan, đàm thoại
10phút
3- Hoạt động 3: Hướng dẫn cách gấp
(+) Gấp nếp thứ nhất:
- Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng.
- Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu
(+) Gấp nếp thứ 2:
- Ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài.
Cách gấp giống như nếp gấp thứ 2
(+) Gấp nếp thứ 3:
- Lật tờ giấy và ghim lại, gấp 1 ô như 2 a nếp gấp trước
(+) Gấp các nếp gấp tiếp theo
- Các nếp gấp tiếp theo thực hiện như các nếp gấp trước.
Chú ý: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào 1 ô
4- Học sinh thực hành
- Cho học sinh gấp các nếp gấp có khoảng cách 2 ô.
- Cho học sinh thực hiện gấp từng nếp.
+ Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng
Lưu ý:
- Gấp thành thạo trên giấy nháp trước, rồi mới gấp trên giấy màu.
- Sản phẩm được dán vào vở thủ công
II- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, KN và đánh giá sản phẩm của học sinh
ờ: Chuẩn bị giấy nháp, giấy màu, hồ dán và 1 sợi len (hoặc chỉ)
Làm mẫu
Giảng giải
- Thực hành luyện tập
Học vần
Bài 68: Ot - at
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần ot, át, tiếng hót, hát
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ot, at để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: ot, at, tiếng hót, tiếng hát.
Tiết 2+3
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát
B- Đồ dùng dạy - học
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
- Cái bánh ngọt, quả nhót
C- Các hoạt động dạy - học
TG
Giáo viên
Học sinh
3 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
9phút
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
Ot:
a- Nhận biết vần:
- Ghi bảng vần ót và hỏi:
- Vần ot do mấy âm tạo nên là những âm
nào?
- Hãy so sánh vần ot với oi ?
- Hãy phân tích vần ot ?
b- Đánh vần:
(+) Vần: Vần ót đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
(+) Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài vần ot ?
- Tìm thêm chữ ghi âm h và dấu sắc gài với vần ot ?
- Hãy đọc tiếng vừa gài ?
- GV ghi bảng: hót
- Hãy phân tích tiếng hót ?
- Hãy đánh vần tiếng hót ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Vần ot do 2 âm tạo nên là âm o và t
- Giống: đều bắt đầu = o
Khác: ot kết thúc = t
Oi kết thúc = i
- Vần ot có âm o đứng trước, âm t đứng sau.
- o - tờ - ot
- HS đánh vần CN, nhóm , lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài ot, hót
- 1 em đọc: hót
- Tiếng hót có âm h đứng trước, vần ot đứng sau, dấu sắc trên o
- hờ - ot - hot - sắc - hót
- HS đánh vần, đọc (CN, nhóm , lớp)
(+) Từ khoá:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: tiếng hót (gt)
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho học sinh đọc
c- Viết
- GV viết mẫu: ot, tiếng hót lên bảng và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
- Tranh vẽ con chim đang hót
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
8phút
At: (quy trình tương tự)
+ Chú ý:
- Cấu tạo: Vần at được tạo nên bởi a & t
- So sánh vần ot và at:
giống: kết thúc = t
Khác: Vần ot bắt đầu = o, vần at bắt đầu = a
- Đánh vần: a - tờ - at
hờ - at - hat - sắc - hát
ca hát
- Viết: Lưu ý nét nối giữa a và t
giữa h và at, dấu ( / ) trên a.
- HS thực hiện theo HD
6phút
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- GV ghi bảng
- Cho HS phân tích tiếng có vần và đọc
+ GV đọc mẫu và giải nghĩa từ:
Bánh ngọt: Bánh làm = bột mì và các loại chất khác, ăn có vị ngọt
Trái nhót: Quả khi chín có màu đỏ, ăn rất chua.
Bãi cát: (Đưa tranh bãi cát)
- 1 vài em đọc
- 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân
- 1 vài em.
Chẻ lạt: (chẻ tre, nứa ra thành những sợi nhỏ để buộc
- HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp.
4phút
đ- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Cho HS đọc lại bài
(GV chỉ không theo thứ tự)
- NX chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
- Lớp đọc ĐT
Tiết 2:
T/g
Giáo viên
Học sinh
8phút
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS qs và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
+ Chim hót để chào mừng và cảm ơn các bạn nhỏ đã chăm sóc cho cây. Đó cũng là một nội dung đoạn thơ ứng dụng
- Hãy đọc cho cô đoạn thơ này ?
- Hãy tìm tiếng có vần trong đoạn thơ em vừa học.
- Lớp mình nghe cô đọc và đọc lại cho đúng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS qs tranh
- Hai bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc cây. Trên cành cây chim đang hót.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 HS lên bảng tìm và gạch chân
- 1 vài em đọc lại
7phút
b- Luyện viết:
- HD HS viết ot, at, tiếng hót, ca hát vào vở tập viết.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết, lưu ý viết nối giữa các con chữ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- NX bài viết của HS.
- HS tập viết theo HD vào vở tập viết.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
12phút
c- Luyện nói:
- Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói
- GV hướng dẫn và giao việc
- Tranh vẽ những gì ?
- Các con vật nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- 2 HS đọc: gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Chim hót NTN ?
- Gà gáy làm sao ?
- Em hãy vào vai chú gà để cất tiếng gáy ?
- Em có hay ca hát không ? thường vào lúc nào ?
- ở lớp các em thường hay ca hát vào lúc nào?
- ở lớp các em thường hay ca hát vào dịp nào?
- Em thích ca hát không ? em biết những bài hát nào ?
+ Trò chơi: Thi hát
HD: 2 đội chơi thi lần lượt từng đội sẽ hát hoặc đọc câu thơ có tiếng chứa vần ot, at đến lượt đội mình mà các bạn trong đội không hát, đọc được thì lớp đếm đến 10 sẽ mất lượt hát đó. Đội nào hát được nhiều và đúng là thắng.
- HS chơi thi
3phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì ?
- Hãy đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- HS: vần ot, at
- 1 vài em đọc trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 1
Ngày soạn: 15/11/2004
Ngày giảng: 16/12/2004
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2004
Mỹ thuật:
Tiết 15: Vẽ cây
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết được các loại cây và hình dáng của chúng
- Nắm được các bước vẽ cây và cách chọn màu phù hợp.
2- Kỹ năng: - Biết cách vẽ 1 loại cây quen thuộc.
- Vẽ được hình cây và tô được màu theo ý thích
3- Thái độ: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - Một số tranh ảnh về các loại cây
- Hình vẽ các loại cây
- Hình HD cách vẽ.
2- Học sinh: Vở tập vẽ 1
- Bút chì, bút màu.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
2phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nêu NX sau KT
- HS làm theo Y/c
5phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Quan sát và nhận xét:
- Cho HS xem một số tranh, ảnh về các loại cây
- Y/c HS quan sát và NX về các bộ phận của cây, tên cây…
- HS qs và nhận biết về hình dáng, màu sắc của từng loại cây.
- Hãy kể một số loại cây khác mà em biết ?
+ GVKL: Có rất nhiều các loại cây; mỗi cây đều có lá, thân, cành, quả.
- HS kể: Cây chuối, mít, dừa…
6phút
3- Hướng dẫn HS cách vẽ cây.
- GV HD và làm mẫu lên bảng
Bước 1: Vẽ thân, cành
Bước 2: Vẽ vòm lá (tán lá)
Bước 3: Vẽ thêm chi tiết
Bước 4: Vẽ màu theo ý thích
- Cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước
- HS theo dõi
- HS quan sát để vận dụng vào bài vẽ của mình.
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
13phút
4- Thực hành:
- Y/c HS nêu lại các bước vẽ
+ HD HS thực hành:
- Có thể vẽ một cây.
- Có thể vẽ nhiều cây thành hàng cây, vườn cây ăn quả.
- Vẽ hình cây vừa với phần giấy
- Vẽ mầu theo ý thích
+ Lưu ý:
- Vẽ hình tán lá, thân cây theo sự quan sát, nhận biết ở thiên nhiên.
- Vẽ mầu theo ý thích: xanh non (lá cây mùa xuân): xanh đậm (lá cây mùa hè)…
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- 2 HS nêu
- HS thực hành theo HD.
4phút
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS xem một số bài vẽ đẹp và chưa để NX.
- Em thích bài vẽ nào ? vì sao ?
- NX chung giờ học:
ờ: Quan sát cây ở nơi mình ở về hình dáng và mầu sắc.
- HS qs và NX về hình vẽ, tô màu….
- Một vài em trả lời
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 69: ăt - ât
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần ăt, ât, tiếng mặt, vật
- Phân biệt sự khác nhau giữa ăt và ât để đọc và viết đúng được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và vâu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngày chủ nhật.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạt cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
4 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Bánh ngọt, bãi cát, chẻ lạt
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV nhận xét và cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 2 HS đọc
II- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
ắt:
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần ăt và hỏi:
- Vần ắt do mấy âm tạo nên là những âm
nào ?
- Hãy so sánh vần ăt và ất
- Hãy phân tích vần ắt ?
b- Đánh vần:
+ Vần:
- Vần ăt đánh vần như thế nào ?
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa
+ Tiếng khoá:
- Hãy tìm và gài vần ăt ?
- Vần ăt do 2 âm tạo nên là ă và t
- Giống: kết thúc = t
- Khác: ắt bắt đầu = ă
at bắt đầu = a
- Vần ăt có âm ă đứng trước và t đứng sau
- á - tờ - ăt
- HS đánh vần, CN, nhóm, lớp
- Tìm tiếp chữ ghi âm m và dấu nặng gài với vần ắt ?
- Ghi bảng: mặt
- Hãy phân tích tiếng mặt ?
- Hãy đánh vần tiếng mặt ?
- GV theo dõi, sửa sai
+ Từ khoá:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: rửa mặt
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: ăt, mặt
- HS đọc lại
- Tiếng mặt có âm m đứng trước, vần ăt đứng sau, dấu nặng dưới ă
- Mờ - ăt - măt - nặng - mặt
- HS đánh vần và đọc (CN, nhóm, lớp)
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang rửa mặt
- HS đọc trơn CN, nhóm
- HS đọc ĐT
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
8phút
ât: (quy trình tương tự)
Chú ý:
- Cấu tạo: vần ât được tạo nên bởi â và t
- So sánh vần ăt, ât:
giống: Kết thúc = t
khác: ât bắt đầu = â
ăt bắt đầu = ă
- Đánh vần:
ớ - tờ - ât
vờ - ât - vât - nặng - vật.
đấu vật
- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa â và t giữa v và ât và vị trí đặt dấu.
- HS thực hiện theo HD
5phút
d- Đọc từ ứng dụng:
- Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào ?
- GV ghi bảng, đọc mẫu và giải nghĩa
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 vài em đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
4phút
đ- Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì ?
- Vần ăt và ât có điểm gì giống và khác ?
- Cho HS đọc lại bài (bảng lớp)
- GV nhận xét chung giờ học
- 1 vài em đọc.
Tiết 2
7phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
(GV chỉ không theo TT)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Treo tranh lên bảng và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
- Để xem chú gà con đẹp NTN chúng ta cùng đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh nhé.
- GV HD và đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang cầm chú gà con trên tay.
- 1- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8phút
b- Luyện viết:
- HD HS viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật vào vở tập viết.
- GV viết mẫu, nêu cách viết, lưu ý HS nét nối các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- NX bài viết.
- HS tập viết vào vở theo HD của GV
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
10 phút
c- Luyện nói:
- Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói hôm nay ?
- Chúng ta sẽ nói về ngày CN = tranh vẽ và các câu hỏi gợi ý nhé.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Em đã đi thăm vườn thú hay công viên chưa ? vào dịp nào ?
- Ngày CN em thường làm gì ?
- Nơi em đến có gì đẹp ?
- Em thấy những gì ở đó ?
- Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật ? vì sao ?
- Con có thích ngày chủ nhật không ? vì sao ?
- 3 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về ngày chủ nhật
5phút
3- Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy đọc lại toàn bài vừa học
+ Trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 70
- 1 vài em đọc (SGK)
- HS chơi thi giữa các tổ
Tiết 1
Ngày soạn: 16/12/2004
Ngày giảng: 17/12/2004
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2004
Âm nhạc:
Tiết 15: Ôn tập hai bài hát
Đàn gà con - Sắp đến tết rồi.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn lại hai bài hát: Sắp đến tết rồi và đàn gà con
- Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Tập đọc thơ 4 chữ.
2- Kỹ năng:
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
- Biết hát kết hợp với vỗ tay và đệm theo tiết tấu
- Biết thực hiện vận động phụ hoạ và đọc được thơ 4 chữ.
3- Giáo dục: Yêu âm nhạc.
B- Chuẩn bị:
- Một số nhạc dụng cụ
C- Các hoạt động dạy - học:
T.g
Giáo viên
Học sinh
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Bài hát do ai sáng tác ?
- Em hãy hát lại bài hát ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Bài hát Sắp đến tết rồi
- Bài hát của nhạc sĩ Hoàng Vân
- Một vài em
9phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Đàn gà con"
- Cho HS hát thuộc lời ca
- Cho HS hát và vỗ tay theo tiết tấu
trông kìa đàn gà con lông vàng
x x x x x x x
- Cho HS ôn lại các động tác phụ hoạ
- Cho HS tập biểu diễn
- Cho HS tập hát đối đáp
- HS hát nhóm, CN, lớp
- HS thực hiện theo tổ, lớp
- HS thực hiện theo HD
- HS biểu diễn CN, nhóm
- Mỗi tổ hát một câu và vòng lại
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng đk'
8phút
3- Hoạt động 2: Ôn bài hát
"Sắp đến tết rồi"
+ Tập hát thuộc lời ca
+ Cho HS hát kết hợp với vỗ tay
x x x x x x x x
+ Cho HS ôn lại động tác vận động phụ hoạ
+ Cho HS tập biểu diễn.
- Hát ôn nhóm, CN, lớp
- HS hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- HS thực hiện CN, nhóm, lớp
- HS biểu diễn trước lớp CN, nhóm
5phút
4- Hoạt động 3: Tập đọc thơ 4 chữ
- GV ghi bảng.
Em đi đến trường
Vui chơi trên đường
Chim ca chào đón
Ngàn hoa ngát hương
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và HD thêm
- HS đọc theo tổ, 1 tổ đọc lời thơ theo tiết tấu, 1 tổ gõ đệm theo.
4phút
5- Củng cố - dặn dò:
+ Chúng ta vừa ôn những bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát vừa ôn
- NX chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài hát cho thuộc và tập biểu diễn cho tự nhiên.
- 1 HS nêu
- HS hát 1 vài em
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 70: ôt - ơt
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể
- Nhận biết được cấu tạo vần ôt, ơt và các tiếng cột, vợt
- Nhận biết sự khác nhau giữa các vần ôt, ơt để đọc và viết đúng được vần, tiếng, từ khoá.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
- Quả ớt, cái vợt.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:
T/g
Giáo viên
Học sinh
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
-Viết và đọc: đôi mắt, bắt tay, thật thà
- Cho HS đọc từ, câu ứng dụng
- GV nhận xét, cho điểm
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con
- 2 học sinh đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dậy vần:
ốt:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần ôt và hỏi
- Vần ôt do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- Hãy so sánh vần ôtt với at ?
- Hãy phân tích vần ôt?
b- Đánh vần:
+ Vần: - y vần ôt đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, nhận xét
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần ôt ?
- Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm t và dấu nặng gài với vần ôt ?
- Ghi bảng: cột
- Hãy phân tích tiếng cột ?
- Hãy đánh vần tiếng cột ?
- GV theo dõi, sửa sai
+ Từ khoá:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi/
-Tranh vẽ gì ?
- Vần ôt do 2 âm tạo nên là âm ô và t
- Giống: kết thúc = t
- Khác: ôt bắt đầu từ = ô
at bắt đầu = a
- Vần ôt có âm ô đứng trức, âm t đứng sau.
- ô - tờ - ôt
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: ôt, cột
- HS đọc lại
- Tiếng cột có âm c đứng trước vần ôt đứng sau, đấu nặng dưới ô
- Cờ - ôt - côt - nặng - cột
- HS đánh vần và đọc (CN, nhóm, lớp)
- Tranh vẽ cột cờ
8phút
- Ghi bảng: Cột cờ (gt).
- GV chỉ không theo TT các vần, từ tiếng cho HS đọc.
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS đọc ĐT
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
7 phút
ơt: (Quy trình tương tự)
+ Chú ý:
- Cấu tạo: Vần ơt do âm ơ và t tạo nên
- So sánh vần ơt với ôt
Giống: Kết thúc = t
Khác: ôt bắt đầu tư = ô
ơt bắt đầu bằng = ơ
- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu
- HS thực hiện theo hướng dẫn
6 phút
d- Đọc từ ứng dụng :
- Hãy đoc từ ứng dụng cho cô
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng, đọc mẫu & giải nghĩa từ.
Cơn sốt: Nhiệt độ có thẻ tăng lên đột ngột gọi là cơn sốt.
Xoay bột: Tức là làm cho các hạt gạo, ngô, đỗ bị nhỏ ra.
Quả ớt: Quả làm gia vị , thuốc ăn vào rất cay
Ngớt mưa: Khi đang mưa to mà tạnh dần thì gọi là ngớt mưa.
- GV theo dõi , chỉnh sửa
- 3 HS đọc
- HS chú ý theo dõi
- HS luyện đọc CN , nhóm , lớp.
5phút
đ- củng cố - dặn dò
- Các em vừa học những vần gì ?
- Vần ốt & ớt có gì giống & khác nhau ?
- Hãy tìm từ, tiếng có vần ốt ớt.
- Cho cả lớp đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học .
- 2 HS nêu
- HS tìm & nêu
- HS đọc ĐT 1 lần
Tiết 2
TG
Giáo viên
Học sinh
8 phút
3 - Luyện tập:
a - luyện đọc:
* Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
* Đọc câu ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát & hỏi:
- tranh vẽ gì ?
- GV nói: Đay là cây lâu năm không rõ bao nhiêu tuổi , tán lá xoè ra che mát cho dân
- HS đọc CN , nhóm , lớp
- HS quan sát tranh
- Cây rất to
làng. Đó là nọi dung đoạn thơ ứng dụng dưới tranh
- Yêu cầu HS dọc đoạn thơ
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học
- GV hướng dẫn & đọc mẫu
- HS đọc CN , nhóm , lớp
- HS tìm : một
- 1số em đoc lại
7 phút
c- Luyện viết:
- HD HS viết vần ôt, ơt, các từ cột cờ, cái vợt vào vở.
- GV viết mẫu, nhắc lại quy trình, cách viết, lưu ý nét nối giữa chữ ô, ơ với t giữa chữa c, v với ôt, ơt và vị trí đặt dấu thanh
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- NX bài viết.
- HS tập viết theo mẫu vào vở
T/g
Giáo viên
Học sinh
10phút
C- Luyện nói:
- Các em đã chuẩn bị bài ở nhà. Vậy hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì ?
- GV HD và giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Em nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không ?
- Em có nhiều bạn tốt không ?
- Hãy gt tên người bạn em thích nhất ?
- Vì sao em thích bạn đó nhất ?
- Người bạn tốt phải như thế nào ?
- Em có muốn trở thành người bạn tốt của mọi người không ?
- Em có thích có nhiều bạn tốt không ?
- HS: chủ đề người bạn tốt
- HS qs tranh, thảo luận nhóm hai, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
5phút
4- Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay học vần gì ?
- Y.c HS đọc lại toàn bài
+ Trò chơi: Thi chỉ nhanh, đúng từ
- GV nhận xét, đánh giá
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 71
- HS: ot, ơt
- HS đọc trong SGK (3HS)
- HS chơi thi theo tổ.
Tiết 4
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 15
A- Nhận xét chung
1- Ưu điểm:
- Duy trì tốt nền nếp dạy và học
- Một số em có ý thức vươn lên trong học tập (Quỳnh, Hương)
- Giờ truy bài có ý thức tự quản tương đối tốt.
- Có ý thức giúp nhau trong học tập.
2- Tồn tại:
- Một số kỹ năng tính còn chậm (Sơn, Thắm)
- Còn lười học, chưa thuộc các bảng cộng (Sơn, Thắm, Lợi)
- Vệ sinh lớp còn muộn (Tổ 3)
B- Kế hoạch tuần 16:
- Duy trì tốt những ưu điểm của tuần qua và khắc phục các tồn tại
- Tiến hành ôn tập và kiểm tra cuối kỳ 1
Tuần 16
Tiết 1
Tiết 2+3
Ngày soạn: 19/12/2004
Ngày giảng: 20/12/2004
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2004
Chào cờ
Học vần:
Bài 71: et - êt
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần et, êt, tiếng tét, dệt.
- Phân biệt sự khác nhau giữa et, êt để đọc, viết đúng được et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ tết.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Cặp bánh tét, con dết nhựa.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Cơn sốt, quả ớt, ngớt mưa.
- Cho HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng
- GV theo dõi, NX và cho điểm
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
- HS đọc theo GV: et, êt
2- Dạy vần:
et:
a- Nhận diện vần
- GV ghi bảng vần et và hỏi ?
- Vần et do mấy âm tạo nên ? là những âm nào ?
- Hãy so sánh vần et với vần ot ?
- Hãy phân tích vần et ?
- HS quan sát.
- Vần et do 2 âm tạo nên là âm e và t.
- Giống: kết thúc = t
- Khác: et bắt đầu = e
ot bắt đầu = o
- Vần et có âm e đứng trước âm t đứng sau.
9phút
b- Đánh vần:
+ Vần:
- Vần et đánh vần NTN ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần et ?
- Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm t và dấu sắc để gài với vần et ?
- GV ghi bảng: tet
- Hãy phân tích tiếng tét ?
- Hãy đánh vần tiếng tét ?
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT Y/c HS đọc ?
+ Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng cho HS quan sát và hỏi ?
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Bánh tét (gt)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- e - tờ - et
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần et, tet
- HS đọc: tet
- Tiếng tet có âm t đứng trước, vần et đứng sau, dấu sắc trên e.
- Tờ - et - tet - sắc - tét
- HS đọc, đánh vần (CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT.
- Tranh vẽ cặp bánh tét
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
8phút
êt: (Quy trình tương tự)
Chú ý:
- Cấu tạo: Vần ết được tạo nên bởi e và t.
- So sánh vần êt với et
Giống: đều kết thúc = t
Khác: bắt đầu ê và e
- Đánh vần:
ê - tờ - êt
dờ - êt - dêt - nặng - dệt
dệt vải
- Viết vần, từ khoá: Lưu ý nét nối giữa ê và t giữa d với êt và vị trí đặt dấu.
- HS thực hiện theo hướng dân
5 phút
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô những từ ứng dụng có trong sách giáo khoa
- GV nghi bảng
- Cho HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ nét chữ, (Các nét tạo thành chữ chúng ta viết)
Sấm sét: thường thấy khi trời mưa to
Con rết: con vật có rất nhiều chân
Kết bạn: Mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Một vài em đọc
- Một HS lên bảng
- Lớp theo dõi, NX, bổ xung
- HS đọc CN, nhóm, lớp
4phút
đ- Củng cố:
- Chúng ta vừa học những vần gì ?
- Hãy đọc lại bài trên bảng
- Hãy tìm tiếng, từ có vần vừa học
- GV nhận xét giờ học
- 2 HS nêu
- 1 vài em đọc
- HS tìm và nêu
Tiết 2
T/g
Giáo viên
Học sinh
8phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại
File đính kèm:
- Tuan 15+16.doc