Giáo án lớp 1 tuần 15 chuẩn kiến thức kỹ năng

TIẾT 1 : CHÀO CỜ :

TIẾT 2 & 3 : HỌC VẦN : OM - AM

I/. Mục tiêu :

- Đọc đuợc : om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và câu ứng dụng .

- Viết đuợc : om, am, làng xóm, rừng tràm

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học

II/. Đồ dùng dạy học :

1/. Giáo viên :Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành

2/. Học sinh:SGK, Bộ thực hành

 

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 15 chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai.............................................................. .....................o0o...................... TIẾT 1 : CHÀO CỜ : TIẾT 2 & 3 : HỌC VẦN : OM - AM I/. Mục tiêu : Đọc đuợc : om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và câu ứng dụng . Viết đuợc : om, am, làng xóm, rừng tràm Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học II/. Đồ dùng dạy học : 1/. Giáo viên :Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành 2/. Học sinh:SGK, Bộ thực hành III/.Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Viết các từ : tăm tre, mầm non , đường hầm Đoc câu ứng dụng 2 Bài mới : om, am * HĐ 1:Nhận diện , đọc được vần, từ khóa: om, am, làng xóm, rừng tràm * Vần om : Tái hiện : o - m → om - Yêu cầu - GV đọc mẫu : o _ m _ om ( Sửa sai cách phát âm) - Yêu cầu - Cài bảng : xóm - Đọc mẫu : xờ _ om _ xom _ sắc _ xóm -Yêu cầu ( GV giáo dục HS tình làng nghĩa xóm ) - Chốt ý - cài bảng : làng xóm - Yêu cầu * Vần am - Yêu cầu ( GV giúp HS biết về cây tràm ) - Chốt ý - cài bảng : rừng tràm - Cài bảng : tràm - Cài bảng : am - Yêu cầu - GV đọc mẫu : a _ m _ am ( Chỉnh sửa phát âm cho HS ) - Yêu cầu - GV yêu cầu ( GV theo dõi - sửa sai phát âm ) - Yêu cầu * Lưu ý: Cần lưu ý HS phương ngữ khi phát âm * HĐ 2: Luyện đọc, từ ứng dụng - GV yêu cầu - Cài bảng từng từ HS nhận diện được chòm râu quả trám đom đóm trái cam (GV giải nghĩa từ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu - Yêu cầu - Yêu cầu * Lưu ý : HS phân tích và đọc trơn từ. Phát âm đúng những tiếng, từ có chứa vần vừa học * HĐ 3: Luyện viết, viết được vần, từ khoá ở bảng con * GV yêu cầu - GV viết mẫu - nêu quy trình viết : om ( Hướng dẫn HS yếu - nhận xét bảng ) - GV yêu cầu - Viết mẫu : làng xóm - hướng dẫn quy trình - Theo dõi - nhận xét bảng ( GV h. dẫn viết : am, rừng tràm tương tự như trên ) * Lưu ý: Nét nối, khoảng cách giữa các âm trong vần. Khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ. (Nghỉ chuyển tiết ) 3em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 2em đọc Đồng thanh Lớp - Nhận diện : o - m - Phát hiện vần : om - đọc : om - Phân tích : om -Cá nhân xung phong đánh vần: om (Vài cá nhân nhắc lại ) - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp - Tìm - cài bảng : om - đọc: om - So sánh om và on - Phân tích : xóm - Cá nhân xung phong đánh vần ( Vài cá nhân nhắc lại) - Đọc (cá nhân - nhóm - lớp) - Quan sát tranh - nêu nội dung ( tranh vẽ phong cảnh làng quê ) - Cá nhân xung phong đọc trơn từ ( vài cá nhân nhắc lại) - Đọc: om - xóm - làng xóm ( Cá nhân - nhóm - lớp ) - Đọc ở SGK(cá nhân- đồng thanh) - Quan sát tranh - nêu nội dung ( tranh vẽ cảnh rừng tràm ) - Nhận diện : rừng - Phát hiện : tràm - Nhận diện : tr , \ - Phát hiện : am - Phân tích : am - Cá nhân xung phong đánh vần am - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) - Cài bảng : am - So sánh : am và om - Phân tích - đánh vần : tràm ( Vài cá nhân - nhóm - lớp ) - Cài bảng : tràm - Đọc trơn : rừng tràm ( Vài cá nhân nhắc lại) - Đọc : am - tràm - rừng tràm - Cá nhân xung phong đọc cả hai phần bảng ( nhóm - lớp ) - Đọc ở SGK Nhóm đôi - Nhóm đôi cùng đánh vần - đọc trơn từ ứng dụng (SGK) - Cá nhân xung phong nhận diện từ ( Lớp theo dõi- nhận xét - sửa sai) - HS xung phong giải nghĩa từ - Đọc từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh) - Theo dõi - nhắc lại - Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc ở SGK - HS tìm tiếng chứa vần vừa học: xóm, tràm, đom đóm, chòm, trám, cam Lớp - Phân tích vần : om - Theo dõi - viết bảng con : om - HS tự sửa sai ở bảng con - Phân tích : làng xóm - Theo dõi - viết bảng con: làng xóm - HS tự sửa sai ở bảng con (Tiết 2) * HĐ 1: Luyện đọc câu ứng dụng : - Yêu cầu à Nhận xét, sửa sai cách phát âm - Yêu cầu - gợi ý - Nhận xét - đánh giá à Chốt ý : Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám, rám trái bòng . - Yêu cầu - Yêu cầu - Đọc mẫu câu ứng dụng . à Nhận xét, sửa sai phát âm cá nhân *Lưu ý: Đọc đúng nhịp. Phát âm đúng tiếng , lưu ý tiếng trám, rám, trái . * HĐ 2: Luyện nói, nói đúng theo chủ đề - Yêu cầu - GV yêu cầu - gợi ý + Trong tranh vẽ gì ? + Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? + Em đã bao giờ nói “ Em xin cảm ơn” chưa? Tại sao ? + Khi nào ta phải cảm ơn ? - GV nhận xét - giáo dục HS về việc cần phải nói lời cảm ơn trong các trường hợp *HĐ 3: Luyện viết, vần, từ khoá : - Yêu cầu - GV viết mẫu - nêu quy trình viết ( tương tự tiết 1) ( GV theo dõi - hướng dẫn - sửa sai cá nhân) - Chấm vài tập - nhận xét - nêu gương * Lưu ý: Viết đúng quy trình ,đều nét. Giữ gìn vở sạch, đẹp.Lưu ý nét nối giữa o,a và m trong om, am 3/Củng cố - dặn dò : GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” + Cách thực hiện: Tìm và cài từ vào đúng ô chứa vần vừa học . + Luật chơi: nhóm nào nhanh, đúng → thắng Nhận xét – tuyên dương - Dăn HS học thuộc bài vừa học , hoàn thành bài tập ở vở bài tập TV, rèn chữ viết đẹp . - Chuẩn bị bài : ăm, âm - Nhận xét chung - giáo dục. Nhóm - Đọc thứ tự - không thứ tự toàn bảng tiết 1 ( cá nhân - nhóm - lớp) - Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm - Đại diện nêu nội dung tranh ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung) - Cá nhân xung phong đọc câu ứng dụng ( Lớp theo dõi - nhận xét) - Nhận diện tiếng viết hoa : Mưa, Nắng - Nhận diện tiếng chứa vần vừa học: trám, rám, tám - Lắng nghe - nhắc lại ( Cá nhân - đồng thanh) Nhóm đôi - Cá nhân đọc chủ đề: ( Nói lời cảm ơn ) ( vài cá nhân nhắc lại ) - Nhóm đôi quan sát tranh - thảo luận - luyện nói theo tranh và theo gợi ý của GV. + Tranh vẽ: bé và cô + Vì chị cho em quả bóng + HS trả lời + Khi ta nhận sự giúp đỡ từ người khác - Lắng nghe Cá nhân - Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng - Đọc các vần - từ cần viết ở VTV: om, làng xóm , am, rừng tràm - Lớp theo dõi - thực hành viết ở VTV - Tuyên dương - học hỏi ở bạn - Theo dõi - Thực hiện trò chơi theo nhóm - Cài bảng - nhận xét chéo - Nhận việc - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________ TIẾT 4 : TOÁN :LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu : Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9 . Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . Hoàn thành bài tập chính xác II/ Đồ dùng dạy _học: 1/. Giáo viên: Nội dung bài tập và trò chơi 2/. Học sinh : Bảng con , vở bài tập .đồ dùng học tập. III/.Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS .Kiểm tra bài cũ: Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2 9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4 * Nhận xét _ tuyên dương 2 Bài mới LUYỆN TẬP a/Giới thiệu bài : Để giúp các em củng cố lại kiến thức về phép cộng, trừ trong phạm vi 9 . Tiết học hôm nay, ta sẽ đi vào bài : Luyện tập - ghi tựa * HĐ 1: Thực hành , hoàn thành bài tập - Bài 1: Tính ( thực hiện cột 1, 2 ) - GV nêu yêu cầu - yêu cầu ( GV theo dõi - lần lượt đưa kết quả đúng ) - Nhận xét - tuyên dương * Lưu ý: Từ kết quả bài đố vui gv hướng dẫn để HS nhận ra tính chất của phép cộng, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 9 - Bài 2: Số ( Thực hiện cột 1 ) - Yêu cầu - GV tổ chức trò chơi tiếp sức 5 + … = 9 4 + … = 8 … + 7 = 9 - GV nhận xét chung - đánh giá - Bài 3: > , < , = ( thực hiện cột 1, 3 ) - Yêu cầu - GV theo dõi - hướng dẫn HS yếu 5 + 4 … 9 9 - 0 … 8 9 - 2 … 8 4 + 5 … 5 + 4 - Kiểm tra bảng lớp - nhận xét bảng con - Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - Yêu cầu - GV nhận xét chung - yêu cầu - GV nhận xét - đánh giá -GV yêu cầu - GV nhận xét tuyên dương 3/Củng cố - dặn dò ; - Yêu cầu - Nhận xét chung - Dặn HS về nhà thực hành ở vở BTT - Chuẩn bị bài : Phép cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét chung Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 9. Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe - nhắc lại Nhóm đôi - Theo dõi - HS thực hành ở phiếu - Nhóm đôi thực hiện đố vui 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) - Đọc các phép tính vừa hoàn thành nhóm - Nêu yêu cầu bài tập - Thực hiện tiếp sức theo nhóm 5 + 4 = 9 4 + 4 = 8 2 + 7 = 9 - Treo bảng - kiểm tra chéo - nhận xét Cá nhân - Nêu yêu cầu và cách thực hiện - HS thực hành ở bảng con - từng cá nhân thực hành ở bảng lớp 5 + 4 = 9 9 - 0 > 8 9 - 2 < 8 4 + 5 = 5 + 4 - Nhận xét bảng - HS tự sửa sai nếu có Nhóm đôi - Cá nhân nêu nội dung tranh , bài toán ứng với tranh (lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung) - HS viết phép tính thích hợp – nhóm đôi đổi phiếu kiểm tra chéo ( 1 HS thực hiện ở phiếu ) 9 - 3 = 6 - HS nêu phép tính khác có thể viết trong tình huống ( 6 + 3 = 9 ) Nêu đựợc bài ôn trong tiết học - Nhận việc - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________ TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (TIẾT 2) I/. Mục tiêu : Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ . Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ . Ghi nhớ và thực hiện tốt những điều đã được học ở lớp II. Đồ dùng dạy –học: 1/. Giáo viên : Tranh bài tập 4 (2 tranh) , Bài tập 5 ( 1 tranh) . 2/. Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III/.Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1/KT bài cũ -Nêu các việc cần làm để đi học đúng giờ ? Nhận xét 2 Bài mới Giới thiệu bài “Đi học đều và đúng giờ” (tiết 2)- ghi tựa : * HĐ 1: HS nhận biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ - Yêu cầu - Giao việc - yêu cầu è Nhận xét - chốt ý : Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ và tiếp thu bài tốt hơn. * Lưu ý: HS có thể nêu những cách giải quyết khác nhau trong cùng tình huống * HĐ 2: HS thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ - GV yêu cầu - Yêu cầu thảo luận, nội dung “ Em nghĩ gì về các bạn trong tranh? ” + Chúng ta có thực hiện được những việc giống bạn không ? ð GV nhận xét chung - chốt ý: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ , mặc quần áo mưa vượt khó khăn đi học, chúng ta hãy noi gương bạn để thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ hàng ngày của mình . * HĐ 3: HS nhận biết - thực hiện được nhiệm vụ của người học sinh . - GV đặt câu hỏi thảo luận + Đi học đều và đúng giờ đem lại cho em những lợi ích gì ? + Để đi học đều và đúng giờ em cần phải làm gì? + Khi nào chúng ta nghỉ học ? + Nếu nghỉ học em cần làm gì ? è Nhận xét chung - chốt ý : Đi học đều, đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình . 3. Củng cố _ dặn dò: - GV hướng dẫn - Dặn HS thực hiện đúng những điều đã được học - nhắc nhở bạn cùng thực hiện . - Chuẩn bị bài “Trật tự trong trường học” Nhận xét tiết học. Các việc cần làm để đi học đúng giờ : + Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. + Không thức khuya. + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ. - Lắng nghe - nhắc lại Nhóm - HS quan sát tranh - nêu nội dung tranh ( lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) - Nhóm thảo luận - phân vai - thể hiện vai theo tình huống được phân công + Nhóm 1: Lan và Hà đang trên đường đi học, thấy đồ chơi đẹp, Hà bảo Lan dừng lại xem. Lan nói “ Mình đi học thôi kẻo muộn” và hai bạn đi đến lớp + Nhóm 2: Sơn đang trên đường đi học, gặp bạn rủ đi đá bóng. Sơn nói “ Không được đâu . Mình phải đi học thôi” ( Lớp theo dõi - nhận xét vai diễn ) - Lắng nghe Nhóm đôi - Nhóm đôi quan sát tranh - nêu nội dung tranh ( bài tập 5 )( lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) - Nhóm đôi cùng thảo luận - đại diện nêu ý kiến thảo luận trong nhóm “ Mặc dù trời mưa nhưng các bạn vẫn mặc áo mưa đi học và đến lớp đúng giờ” ( lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) + HS trả lời ( được ) Cá nhân - Lớp cùng theo dõi - thảo luận - nêu ý kiến của mình + Nghe giảng đầy đủ để kết quả học tập được tốt hơn. + Chuẩn bị tập vở và quần áo vào buổi tối hôm trước, không thức khuya, nhờ bố mẹ gọi dậy + Khi bị bệnh nặng , . . . . + Nhờ ba, mẹ xin phép , mượn vở bạn bổ sung kiến thức ngày đã nghỉ . - Lắng nghe - HS đọc thuộc hai câu thơ Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì - Nêu những điều đã học được - Nhận việc - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________ TIẾT 6 : ÔN TIẾNG VIỆT : OM,AM I/Mục tiêu - Đọc và viết lại được từ ngữ có vần om,am Học sinh khá giỏi: tìm từ và đặt câu ứng dụng mới có vần om,am Học sinh yếu: đọc và viết được o,a,m,om,am II- Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt,bảng con,vở trắng III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV cho hs đọc vầ viết chữ máy tính,máy khâu - Nhận xét sữa sai 3. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập * HĐ 1: Luyện cho hs yếu GV viết bảng: o,a,m,om,am - Chỉ định hs đọc - Luyện cho hs yếu đọc - Nhận xét sữa cách phát âm cho hs Chỉ định hs viết bảng: o,a,m,om,am - Nhận xét * HĐ 2: Thực hành VBT * Nối - GV chỉ định hs nối tiếng thành từ thích hợp Khóm tre đu đua Bông tràm rụng trắng - GV chỉ định hs làm vào VBT - Nhận xét-sửa sai * Điền om hay am ? - GV chỉ định hs quan sát tranh và điền om hay am - GV chỉ định hs lên bảng - Nhận xét * Viết - GV cho hs viết đúng ô li: khóm tre,trạm xăng Chấm điểm * HĐ 3: Tìm từ ngoài bài - GV chỉ định hs đặt câu ứng dụng mới có vần om,am - GV gợi ý các từ để hs đặt câu:lom khom làm mãi…. - GV đặt mẫu câu: bà cứ lom khom mãi - GV gọi hs đặt câu - Nhận xét Củng cố GV cho hs đọc lại BT nối Dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng thực hiện - Lắng nghe - Quan sát - HS yếu đọc cá nhân - Tất cả hs yếu - Sữa sai - HS yếu viết bảng con - Cả lớp thực hiện Khóm tre đu đưa Bông tràm rụng trắng - Cả lớp thực hiện - Quan sát tranh - 3 hs lên bảng điền:xóm nhỏ,khám phá - HS thực hiện viết vào vở ô li - 3,4 hs khá giỏi - Lắng nghe - 3,4 hs tìm câu - 1 hs giỏi tìm câu - HS đọc: Khóm tre đu đưa Bông tràm rụng trắng *Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________ TIẾT 7 : ÔN TOÁN : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I- Mục tiêu - HS thực hiện phép trừ trong phạm vi 9 - Học sinh giỏi:nhìn tranh nêu đề và giải bài toán bằng tính thích hợp - Học sinh yếu:cộng,trừ hai số hàng ngang trong phạm vi 9 II- Đồ dùng dạy học - Bảng con,VBT - Tranh minh họa III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định tổ chức Kiểm Tra bài cũ GV cho hs làm tính 5+4= 2+7= 1+3+5= 6+1+2= 5+2+2= 6+2+1= GV cho hs thực hiện bảng con Nhận xét-sửa sai Luyện tập Giới thiệu bài Thực hành Bài tập 1: Tính Chỉ định hs lên bảng 9 9 9 9 9 9 - - - - - - 1 2 3 4 5 6 …… …. …. ….. …. … ……….. Nhận xét-sửa sai Bài tập 2: Tính - GV cho hs lên bảng 8+1= 7+2= 6+3= ….. 9-1= 9-2= 9-3= …. 9-8= 9-7= 9-6= - Nhận xét * Bài tập 3: Tính 9-3-2= 9-4-5= 9-6-2= 9-4-1= 9-8-0= 9-2-7= GV chỉ định hs làm VBT Chấm bài Nhận xét-sửa sai Bài tập 4: Viết phép tính thích hợp GV cho hs nêu đề và lên bảng thực hiện - GV cho hs thực hiện phép tính: Nhận xét Bài tập 5: - GV hướng dẫn hs thực hiện: 9 5 3 5 4 6 1 2 ……………. - GV chỉ định hs thực hiện vào VBT - Nhận xét 4. Củng cố - GV cho hs thực hiện đọc lại bài tập 2 - GV hỏi hs hôm nay học bài gì?(Phép trừ trong phạm vi 9) 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - HS hát đầu giờ Hs cả lớp thực hiện - 3 hs lên bảng 1 hs đọc yêu cầu 4 hs yếu viết kết quả Cả lớp thực hiện VBT 3,4 hs thực hiện trên bảng 8+1= 9 7+2= 9 6+3 = 9 9-1 = 8 9-2= 7 9-3 = 6 9-8 = 1 9- 7= 2 9-6 = 3 Cả lớp thực hiện VBT Lắng nghe 3,4 hs thực hiện trên bảng 9-3-2= 4 9-4-5= 0 9-6-2 =1 9-4-1= 4 9-8-0= 1 9-2-7 =0 Cả lớp thực hiện VBT Lắng nghe - 2 hs giỏi thực hiện điền a. 9-3=6 b. 9-2=7 - 2,3 hs khá lên bảng điền phép tính 9-5=4 - Lắng nghe Cả lớp đọc lại bài Đồng thanh trả lời *Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________ TIÊT 8 : HDHS TỰ HỌC: TIẾNG VIỆT:LUYỆN ĐỌC VIẾT: INH, ÊNH I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm chắc vần inh, ênh, đọc, viết được các tiếng, từ có vần inh, ênh. - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập . II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập: inh, ênh - GV ghi bảng: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh, đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem tranh vẽ. - Gọi 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luyện đọc, viết bài - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - 1 HS nêu: nối chữ. - HS nêu miệng kết quả ® nhận xét. - HS xem tranh BT. - 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét. - HS viết bài: thông minh ( 1 dòng) ễnh ương ( 1 dòng) - HS nghe và ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________ Thứ ba.............................................................. .....................o0o...................... TIẾT 1 : TOÁN :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I/. Mục tiêu : Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 . Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy –học: 1/. Giáo viên : Bô đồ dùng toán 1, 10 hình tam giác, 10 hình vuông, mẫu vật 2/. Học sinh : Vở bài tập , bộ thực hành , SGK , que tính . III/.Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Điền dấu , = 5+4.... 9 6 ..... 5 + 3 9 .... 5+1 2 Bài mới : Giới thiệu bài : “Phép cộng trong phạm vi 10 ”- ghi tựa: * HĐ 1: Thành lập - ghi nhớ các phép cộng trong phạm vi 10 PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại * Hướng dẫn thành lập: 9 + 1 = 10; 1 + 9 = 10 - GV lần lượt gắn bảng các hình tam giác nhỏ ▲▲▲▲▲▲▲▲▲ ▲ - Yêu cầu - Hướng dẫn - GV: Có 9 HTG thêm 1 HTG được 10 HTG vậy 9 thêm 1 được 10 và được viết như sau : 9 + 1 = 10 - Yêu cầu Học sinh đặt lên bàn 1 que tính bên trái. Đặt thêm bên phải 9 que tính + Cả hai bên có tất cả bao nhiêu que tính? - Yêu cầu - gợi ý - Yêu cầu *- Tương tự thành lập công thức : 8 + 2 = 10; 2 + 8 = 10; 7 + 3 = 10; 3 + 7 = 10; 6 + 4 = 10 ; 4+ 6 = 10; 5 + 5= 10 ð Hình thành bảng cộng : 9 + 1 = 10 2 + 8 = 10 6 + 4 = 10 1 + 9 = 10 7 + 3 = 10 4 + 6 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 5 + 5 = 10 - Giáo viên hướng dẫn ( xóa dần) * Lưu ý: Ở các phép tính sau HS nhìn tranh tự viết phép tính thích hợp, thực hành đếm que tính * HĐ 2: Thực hành - Bài 1: Tính. - Yêu cầu ( câu a) - GV đưa ra kết quả đúng - Yêu cầu - thực hiện câu b * Lưu ý: HS thực hành viết số thẳng cột ( câu a) - Bài 2 : Số - GV nêu yêu cầu - hướng dẫn - GV tổ chức trò chơi chung sức 3em lên bảng làm , cả lớp làm bảng con - Lắng nghe - nhắc lại Lớp - Quan sát - nêu kết quả quan sát + Bên trái có 9 HTG, bên phải có 1 HTG ( vài cá nhân nhắc lại ) - HS đếm - kết quả : Có 10 HTG ( vài cá nhân nhắc lại ) - HS nêu: Có 9 HTG thêm 1 HTG, có tất cả là 10HTG ( Vài cá nhân nhắc lại ) - Đọc : chín cộng một bằng mười ( cá nhân - đồng thanh) - Cài bảng : 9 + 1 = 10 ( đọc bảng ) - Học sinh đặt lên bàn 1 que tính bên trái. Đặt thêm bên phải 9 que tính . + Có 10 que tính - Nhận xét : Bên trái có 1 que tính, bên phải có 9 que tính. Hai bên có tất cả 10 que tính - Cá nhân viết phép tính thích hợp ở bảng : 1 + 9 = 10 ( đọc phép tính ) - Học sinh thực hiện các thao tác viết phép tính - kết quả - Học sinh đọc thuộc bảng cộng Cá nhân - Nêu yêu cầu - thực hiện ở bảng con - HS tự sửa sai ở bảng ( nếu có ) - Nhóm đôi thực hành đố vui 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 9 - 1 = 8 8 - 2 = 6 7 - 3 = 4 Nhóm - Theo dõi - Thực hành thi đua theo nhóm 7 8 7 +5 +0 10 6 2 9 4 - 1 - 2 +4 +1 +1 3/Củng cố- dặ dò - GV tổ chức trò chơi : bài tập 3 + Nội dung : Nhìn tranh - viết phép tính thích hợp + Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng → thắng - GV nhận xét - đánh giá trò chơi -Yêu cầu - GV nhận xét chung - Dặn HS về nhà thực hành các bài tập ở VBT - Học thuộc phép cộng trong phạm vi 10 - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Theo dõi - Thực hành theo nhóm 6 + 4 = 10 - Đại diện nêu bài toán - Kiểm tra chéo - nhận xét - Vài cá nhân xung phong đọc phép cộng trong phạm vi 10 ( lớp theo dõi - nhận xét ) - Tuyên dương bạn - Nhận việc - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________ TIẾT 2 &3 : HỌC VẦN : BÀI 62 : ĂM - ÂM I/. Mục tiêu : Đọc đuợc : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm ; từ và câu ứng dụng . V

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15 CKTKN 2 buoi .doc
Giáo án liên quan