Học vần
IM , UM
I- Mục tiêu :
- Nhận biết vần im, um, chim, trùm.
- Phân biệt sự khác nhau giữa hai vần để đọc đúng, viết đúng.
- Đọc đúng tư, câu ứng dụng SGk.
- Nói chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II- Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng TV 1.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con: trẻ em, que kem, ghế đệm.
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 16 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù hai ngaøy 8 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
IM , UM
I- Mục tiêu :
- Nhận biết vần im, um, chim, trùm.
- Phân biệt sự khác nhau giữa hai vần để đọc đúng, viết đúng.
- Đọc đúng tư, câu ứng dụng SGk.
- Nói chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II- Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng TV 1.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con: trẻ em, que kem, ghế đệm.
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài: Đưa tranh giới thiệu . Rút từ : chim câu.
+ Từ “chim câu” có mấy tiếng ? ( HS TL: 2 tiếng)
+ Từ” chim câu”, tiếng nào đã học ? ( câu ). Vậy tiếng mới đó là tiếng: chim.
+ Tiếng chim có phần đầu âm gì ? ( ch ). Phần vần im vần mới hôm nay chúng ta học. GV ghi bảng . HS đọc theo GV.
2.2. Dạy vần:
*im
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần im: i và m.
- So sánh im và om:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng m.
Khác nhau: vần im có âm bắt đầu bằng i, vần om có âm bắt đầu bằng o.
- HS ghép vần im.
b) Đánh vần :
- HS : i – mờ - im
- Thêm âm ch trước vần im để có tiếng chim. HS ghép.
- Phân tích tiếng chim: ch trước im sau.
- HS đọc đánh vần: chờ - im – chim
- Đọc trơn : im, chim, chim câu.
* um ( Tương tự )
- Vần um được tạo nên u và m.
- So sánh um và im:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng m.
Khác nhau: vần um có âm bắt đầu bằng u, vần im có âm bắt đầu bằng i.
- HS đọc : um , trùm , trùm khăn
c) Viết : GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết: i viết nối liền với m, ch nối liền với im; u nối liền với m, tr nối với um, dấu huyền trên u.
- HS viết bảng con: im, chim câu, um, trùm khăn.
d) Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng , HS đọc, gọi HS lên bảng gạch chân tiếng chứa vần im, um.
- GV giải thích : + Con nhím: Con vật nhỏ có lông gai nhọn.
+ Trốn tìm: Trò chơi dân gian.
+ Tủm tỉm: Cười nhỏ nhẹ.
+ Mũm mĩm: Xem tranh em bé.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3. Luyện tập :
a) Luyện đọc : - HS đọc lại phần vần.
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng:
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
b) Luyện viết : - HS viết vở tập viết.
- Thu vở chấm.
c) Luyện nói : HS đọc đề luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.
+ Bức tranh vẽ những thứ gì ?
+ Mỗi thứ đó có màu gì ?
+ Kể tên một số vật có màu xanh , đỏ , tím , vàng .
+ Em thích màu nào ? Vì sao ?
+ Ngoài ra em còn biết màu gì ?
+ Vật gì có màu đen, màu trắng ?
+ Tất cả các màu trên gọi chung là gì ?
- Thi nói về màu sắc em yêu. 3 - 5HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc bài SGK
- Tìm tiếng, từ mới có vần vừa học.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
SINH HOẠT LỚP
I - Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
* Nề nếp:
- Phong trào thi đua chào mừng ngày 22 - 12 tốt.
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có giấy xin phép.
- Vệ sinh trong và ngoài lớp cũng như vệ sinh thân thể sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, ôn bài 15 phút đầu giờ tốt.
* Học tập:
- Học bài và viết bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ý thức học tập sôi nổi, một số em tiến bộ rõ rệt.
- Tuyên dương: Thọ, Linh, Lệ,...
- Bên cạnh đó còn một số em lười học, ít phát biểu xây dựng bài.
II - Kế hoạch:
- Phát động thi đua tuần học tốt.
- Tiếp tục duy trì nề nếp. Thực hiện 15 phút đầu giờ có hiệu quả.
- Đồng phục đúng quy định. Vệ sinh cá nhân sạch, đẹp, gọn gàng.
- Tiếp tục rèn chữ giữ vở.
- Bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp ở lớp cũng như ở nhà.
- GV hướng dẫn học sinh kèm bạn yếu cùng học.
Chiều
Toán
ÔN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I- Mục tiêu :
- HS học thuộc phép trừ trong phạm vi 10, vận dụng làm toán nhanh.
- Viết phép tính thích hợp.
II- Các hoạt động dạy – học:
1. Ôn kiến thức đã học :
- Gọi 1 số em đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10.
- Thi làm toán tiếp sức: cử đại diện 2 đội. Mỗi đội 5 em.
9 + 1 = 10 – 3 =
10 – 2 = 3 + 7 =
10 – 5 = 10 – 7 =
8 – 6 = 9 – 4 =
10 – 9 = 10 – 6 =
2. Thực hành vở bài tập Toán :
Bài 1: Tính:
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện.
a. 10 10 10 10 10 10
- - - - - -
8 7 6 5 4 3
b. Gọi 4 em lên bảng làm :
9 + 1 = 8 + 2 = 3 + 7 = 6 + 4 =
1 + 9 = 2 + 8 = 7 + 3 = 4 + 6 =
10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 = 10 – 4 =
10 – 9 = 10 – 8 = 10 – 7 = 10 – 6 =
- Cả lớp nhận xét , GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Số ? Gọi HS lên bảng làm .
a.
10
1
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
b. … - 3 = 10 - … = 4 … + 1 = 9 7 + … = 10
- Cả lớp nhận xét .
Bài 3: Điền dấu : > < = ?
5 + 5 … 10 10 … 4 + 4 5 … 10 – 4
5 + 4 … 10 6 + 4 … 4 + 5 6 … 9 – 4
- Gọi 3 em lên bảng làm.
Bài 4: Nêu đề toán và phép tính thích hợp.
Lúc đầu có 10 bông hoa, hái đi 2 bông hoa . Hỏi còn lại mấy bông hoa ? – HS nêu phép tính : 10 – 2 = 8
- Nhận xét giờ học.
Học vần
ÔN: IM UM
I- Mục đích – yêu cầu :
- HS đọc viết thành thạo vần tiếng chứa im, um.
- Tìm được tiếng từ có vần vừa học.
- Rèn chữ viết cho HS.
II- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. Luyện đọc bài SGK :
- Gọi HS lần lượt đọc bài SGK, kết hợp phân tích tiếng: chim, tìm, mủm mỉm, trùm, chùm.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học: Lớp chia làm 3 đội, theo tổ. Thi tìm tiếng từ có chứa vần im, um. Sau một thời gian đội nào tìm được nhiều tiếng, từ đội đó thắng.
- GV nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc, HS đọc lại.
2. Luyện viết bảng con : chim câu trùm khăn
con nhím tũm tĩm
trốn tìm mũm mĩm
3. Thực hành vở bài tập TV :
* Nối : - HS đọc các từ cần nối , rồi nối .
Chim hùm
Cá bồ câu
Tôm kìm
- Gọi HS đọc lại các từ vừa nối.
* Điền : im hay um ?
Xâu k …,xem ph …, ch… nhãn.
* Viết : HS viết vở bài tập TV các từ sau: con nhím, chúm chím.
- GV theo dõi HS viết, chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Thu vở chấm.
Tiết 1
3. Luyện viết vở ô li:
- HS viết vở ô li: im, um, trốn tìm, tôm hùm.
- Thu vở chấm.
4. Kể chuyện: “Chú bò Ba Bớt” GV nêu ý nghĩa: Sống ngạo mạn, coi thường người khác, tự tách mình ra khỏi tập thể...chắc chắn sẽ chuốc lấy hậu quả xấu. Đó là bài học ta rút ra được từ câu chuyện chú bò Ba Bớt.
5. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Thöù ba ngaøy 9 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
IÊM , YÊM
I- Mục đích – yêu cầu :
- Nhận biết cấu tạo vần iêm, yêm tiếng xiêm, yếm.
- Phân biệt sự khác nhau để đọc đúng, viết đúng.
- Đọc đúng từ, câu ứng dụng SGK.
- Nói theo chủ đề: Điểm mười.
II- Đồ dùng dạy – học : - Bộ ghép chữ.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm.
- 2 HS đọc từ ứng dụng, 2 em đọc câu ứng dụng.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài : + Tranh vẽ gì ? ( dừa xiêm )
- GV ghi bảng : dừa xiêm
+ Từ : dừa xiêm có mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
+ Tiếng nào các em đã học? ( dừa ). Vậy hôm nay chúng ta học tiếng: xiêm.
- GV ghi lên bảng : xiêm
+ Tiếng xiêm có phần đầu là âm gì ? ( x ), Phần vần: vần iêm đó là vần iêm, vần mới hôm nay chúng ta học. GV ghi lên bảng: iêm, HS đọc lại.
2.2.Dạy vần :
* iêm
a) Nhận diện vần
- HS phân tích vần iêm: iê đứng trước, âm m đứng sau.
- So sánh vần iêm và vần iên:
Giống nhau: đều có âm bắt đầu bằng nguyên âm đôi iê.
Khác nhau: vần iêm có âm kết thúc bằng m, vần iên có âm kết thúc bằng n.
- HS ghép vần iêm, đọc lại.
b) Đánh vần: iê- m – iêm.
- Thêm âm x trước vần iêm để có tiếng xiêm , HS ghép , đọc : xờ - iêm – xiêm
- Rút từ : dừa xiêm , HS đọc.
- HS đọc đánh vần và đọc trơn : iê- m- iêm
xờ - iêm – xiêm
dừa xiêm.
* yêm ( Tương tự )
- HS ghép vần yêm, GV ghi bảng.
- So sánh : iêm và yêm.
- HS đọc : yê – mờ – yêm
+ Vần yêm cô thêm thanh sắc tạo thành tiếng gì ? ( yếm ), GV ghi bảng.
- HS đọc : yêm – sắc – yếm
- Rút từ : cái yếm, HS đọc
- HS đọc đánh vần và đọc trơn : yê – m – yêm
yêm – sắc – yếm
cái yếm.
c) Viết : - GV viết mẫu: vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- HS viết bảng con.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV ghi bảng, HS gạch tiếng có vần iêm, yêm.
- GV giải thích : + Thanh kiếm: Quan sát vật mẫu.
+ Quý hiếm: Quý và rất hiếm.
+ Âu yếm: Quan tâm, chăm sóc, nâng niu.
+ Yếm dãi: Xem vật thật.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3. Luyện tập :
a) Luyện đọc :
- HS đọc phần vần , từ.
- Quan sát tranh đọc câu ứng dụng:
Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.
Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
b) Luyện viết : Luyện viết vở TV. Thu bài chấm chữa.
c) Luyện nói : HS đọc đề bài luyện nói : Điểm mười.
+ Tranh vẽ gì ? Nghĩ bạn thế nào khi được điểm 10?
+ Nếu là em, em có vui không ?
+ Nếu được điển 10, em khoe với ai đầu tiên ?
+ Học như thế nào mới đạt điểm 10 ?
+ Lớp mình bạn nào hay được điểm 10 ?
+ Em được mấy điểm 10 ?
+ Hôm nay ai được điểm 10 ?
3. Củng cố - dặn dò :
- Đọc bài SGK.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu :
- Củng cố phép trừ phạm vi 10 cũng như các bảng tính đã học.
- Viết phép tính tương ứng với tình huống.
II- Đồ dùng: Bộ học Toán.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 số em đọc bảng cộng , trừ trong phạm vi 9.
- Gọi 2 em lên bảng làm :
5 + 4 = 6 + 3 =
9 – 2 = 9 – 8 =
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài : ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK :
Bài 1 : Nêu yêu cầu : Tính
a. 5 HS lên bảng làm , gọi 1 em đọc kết quả
10 – 2 = 10 – 4 = 10 – 3 = 10 – 4 = 10 – 5 =
10 – 9 = 10 – 6 = 10 – 1 = 10 - 0 = 10 – 10 =
b. HS nêu yêu cầu, 3 em lên bảng làm.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Số ?
- HS làm bài, chữa bài, 4 em lên bảng làm.
5 + … = 10 …- 2 = 6 10 - … = 4 2 + … = 8
8 - … = 1 … + 0 = 10 10 – … = 8 4 + … = 7
- Cả lớp nhận xét ghi điểm.
Bài 3: HS quan sát , nêu đề tooans và phép tính thích hợp.
a. Có 7 con vịt trong chuồng .Thêm 3 con nữa đi vào. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
Gọi HS nêu phép tính : 7 + 3 = 10
b.Có 10 quả cam , Mẹ hái biếu bà 2 quả . Hỏi còn lại mấy quả cam ?
- HS nêu phép tính : 10 – 2 = 8
3. Củng cố - dặn dò :
- Chơi trò chơi : GV cử 2 đội : Mỗi đội 3 em , mỗi đội được phát bìa từ 0 đến 10 . GV đọc : 10 – 8 = , 10 – 1 = ,…. Hai đội giơ nhanh kết quả . Đội nào nhanh , đúng nhiều hơn sẽ thắng .
- Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 10 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
UÔM , ƯƠM
I- Mục đích – yêu cầu :
- Nhận biết vần uôm, ươm, buồm, bướm.
- Phân biệt sự khác nhau để đọc đúng viết đúng vần, tiếng mới.
- Đọc đúng từ, câu ứng dụng SGK.
- Nói theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
- Giaó dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ từ , câu ứng dụng.
- Bộ ghép chữ.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS đọc từ ngữ : thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
- 1 em đọc câu ứng dụng.
- Viết bảng con : quý hiếm, âu yếm, thanh kiếm.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài :
+ Tranh vẽ gì ? ( cánh buồm ), GV ghi bảng
+ Từ cánh buồm gồm mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
+ Từ cánh buồm tiếng nào các em đã học? (cánh). Hôm nay học tiếng buồm. GV ghi bảng
+ Tiếng buồm có phần đầu âm gì ? ( b ). Vậy vần mới hôm nay chúng ta học vần uôm.
2.2. Dạy vần :
* uôm
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần uôm : uô và m.
- So sánh uôm và iêm :
Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng m.
Khác nhau : vần uôm có âm bắt đầu bằng âm uô , vần iêm có âm bắt đầu bằng iê.
- HS ghép vần uôm.
b)Đánh vần : uô- mờ - uôm
- Thêm âm b và dấu huyền tạo thành tiếng buồm, HS ghép.
- Phân tích tiếng : buồm: b trước, vần uôm sau, dấu huyền trên đầu con chữ ô.
- Đọc đánh vần: bờ - uôm – buôm – huyền – buồm
- HS đọc lại toàn bộ: uô – mờ - uôm
bờ - uôm – buôm – huyền – buồm
cánh buồm.
* ươm ( Tương tự )
- Phân tích vần ươm: ươ và m.
- So sánh ươm và uôm:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng m.
Khác nhau: vần ươm có âm bắt đầu bằng ươ , vần uôm có âm bắt đầu bằng uô
- HS đọc: ươ – m - ươm
- Thêm âm b và dấu sắc để có tiếng bướm, HS ghép.
- Đọc: bờ - ươm – bươm – sắc - bướm .
- Quan sát tranh rút từ : đàn bướm
- HS đọc lại : ươ – m – ươm
bờ - ươm – bươm – sắc - bướm
đàn bướm.
c) Viết : GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
HS viết bảng con.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng :
- HS đọc, 2 em lên bảng gạch chân tiếng chứa vần uôm, ươm.
- GV giải thích :
+ Ao chuôm : Ao nói chung bỏ vài nhánh cây.
+ Nhuộm vải : Nhuộm cho vải có màu sắc khác đi.
+ Vườn ươm : Vườn cây giống chuyên để trồng.
+ Cháy đượm : Cháy to để lại than hồng.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3. Luyện tập :
a) Luyện đọc : - HS luyện đọc phần vần.
- Đọc từ ứng dụng : cá nhân, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi :
+ Tranh vẽ gì ? ( Đàn bướm trong vườn hoa cải )
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.
Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
b) Luyện viết :
- HS viết vở tập viết.
- Thu vở chấm.
c) Luyện nói : Đọc đề luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
+ Tranh vẽ những gì ?
+ Con chim sâu có ích lợi gì ?
+ Con bướm thích gì ?
+ Con cá cảnh để làm gì ?
+ Ong và chim có lợi gì cho nhà nông ?
+ Kể tên một số loại chim khác ?
+ Em thích con nào nhất ? Vì sao ?
+ Nhà em có nuôi những con vật gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại toàn bộ bài.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I- Mục tiêu :
- Củng cố ghi sâu bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng bảng tính để làm tính.
- Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nắm vững cấu tạo của các số 7, 8, 9, 10.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng xem tranh vẽ, đọc đề bài và ghi phép tính tương ứng.
II- Đồ dùng : Que tính
III- Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS Đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10.
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài : ghi đề lên bảng.
b. Bài mới :
- GV treo tranh phóng to SGK.
- Chia lớp làm 2 đội : Tổ chức 2 đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV sắp xếp theo thứ tự và ghi bảng.
1 + 9 = 6 + 4 = 10 – 1 = 10 – 6 =
2 + 8 = 7 + 3 = 10 – 2 = 10 – 7 =
3 + 7 = 8 + 2 = 10 – 3 = 10 – 8 =
4 + 6 = 9 + 1 = 10 – 4 = 10 – 9 =
c. Thực hành :
Bài 1: HS nêu yêu cầu , làm bài . Gọi HS đọc kết quả .
a. Gọi 4 em lên bảng làm.
3 + 7 = 4 + 5 = 7 – 2 = 8 – 1 =
7 + 3 = 10 – 5 = 4 + 6 = 9 – 4 =
b. Gọi 4 em lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét ghi điểm
Bài 2: Số ? HS nêu cách làm
+ Số 10 được tạo thành từ số nào ?
Bài 3: HS quan sát tranh nêu đề toán và phép tính thích hợp .
a. Hàng trên có 4 chiếc thuyền , hành dưới có 3 chiếc thuyền . Hỏi cả hai hàng có mấy chiếc thuyền ?
- Gọi HS nêu phép tính : 4 + 3 = 7
b. HS đọc tóm tắt đề toán và phép tính.
Có : 10 quả bóng
Cho : 3 quả bóng
Còn : …quả bóng?
- HS nêu phép tính : 10 – 3 = 7
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
Thöù naêm ngaøy 11 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
ÔN TẬP
I- Mục đích – yêu cầu :
- Được củng cố cấu tạo các vần kết thúc m đã học.
- Đọc, viết chắc chắn các vần kết thúc m.
- Đọc đúng câu ứng dụng SGK.
- Nghe, kể chuyện: Đi tìm bạn.
II- Đồ dùng dạy – học : Bảng ôn kẻ sẵn.
III- Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 2 em đọc từ ứng dụng, 2 em đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng con: ao chuôm, vườn ươm, cháy đượm.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài :
- HS quan sát tranh khung đầu bài và cho biết đó là vần gì ?
- Dựa vào tranh tìm tiếng có vần am .
+ Ngoài vần am còn có vần nào kết thúc bằng m?
- GV treo bảng ôn: HS kiểm tra các vần vừa kể.
+ Các vần này có điểm gì giống nhau ?
2.2. Ôn tập :
a) Các vần vừa học :
- GV đọc, HS lên bảng chỉ chữ ghi vần.
- HS tự chỉ và đọc.
b) Ghép âm thành vần :
- Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với cột ngang tạo thành vần, HS đọc.
- HS đọc lại các vần vừa học: cá nhân, nhóm, lớp.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng :
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- GV giải thích : + Lưỡi liềm: Làm bằng sắt, có răng cưa, dùng để cắt cỏ.
+ Xâu kim: Dùng chỉ xâu qua lỗ kim.
+ Nhóm lửa: Làm cháy lên thành ngọn lửa.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
d) Tập viết từ ứng dụng :
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết từ: xâu kim, lưỡi liềm.
- GV viết mẫu, HS viết.
Tiết 2:
2.3. Luyện tập :
a) Luyện đọc : + Em vừa ôn từ có đặc điểm gì ?
- Đọc lại các từ đó.
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
+ Tranh vẽ gì ? (vẽ bà đưa tay nâng quả trong vườn )
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đong đưa
Quả non dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
- HS luyện đọc.
b) Luyện viết : - HS viết vở tập viết.
- Thu vở chấm.
c) Kể chuyện : “Đi tìm bạn “
- GV kể chuyện.
Tranh 1: Sóc và nhím là đôi bạn thân, chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau
Tranh 2: Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu bay về. Rừng cây thi đua trút lá, khắp nơi lạnh giá.Chiều đến Sóc chạy đi tìm nhím. Thế nhưng ở đâu Sóc củng thấy cỏ cây im lìm, Nhím bặt tăm, vắng bạn Sóc buồn lắm.
Tranh 3: Gặp Thỏ Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím ở đâu không ? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. Đôi lúc nó nghỉ dại hay Nhím đã bị Sói bắt mất rồi. Rồi Sóc chạy đi tìm Nhím khắp nơi.
Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân đưa ấm áp đến từng nhà. Cây cối thi nhau nãy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp lại Nhím. Gặp lại nhau chúng vui lắm. Chúng lại chơi đùa như những ngày nào. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc mới biết: cứ mùa đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét, nên cả mùa đông chúng bặt tin nhau.
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện: nối tiếp.
- Rút ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thân thiết giữa Sóc và Nhím mặc dù 2 người có hoàn cảnh khác nhau.
3. Củng cố - dặn dò :
- Đọc bài trên bảng.
- Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu :
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 10 .
- Củng cố các kĩ năng về so sánh số.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn.
II- Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 2 em lên bảng thực hiện
7 + 3 = 4 + 6 =
5 + 5 = 8 + 2 =
10 – 8 = 10 – 10 =
10 – 2 = 10 – 9 =
2. Dạy học bài mới :
a. Ôn tập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10:
- Gọi HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
b. Thực hành :
Bài 1: HS nêu yêu cầu. Thực hiện, nêu kết quả.
1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 =
10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 = 10 – 4 =
6 + 4 = 7 + 3 = 8 + 2 = 9 + 1 =
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2: Số ?
10 - … 1 + …
3 + … 5 8 - …
9 - … 5 + …
- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3: Điền > < =
- Gọi 3 em lên bảng điền
10 … 3 + 4 8 … 2 + 7 7 … 7 – 1
9 … 7 + 2 10 … 1 + 9 2 + 2 … 4 – 2
6 – 4 … 6 + 3 5 + 2 … 1 + 4 4 + 5 … 5 + 4
- Cả lớp nhận xét
Bài 4: Tóm tắt :
Tổ 1 : 6 bạn
Tổ 2 : 4 bạn
Cả 2 tổ : ? bạn ?
- HS nêu phép tính : 6 + 4 = 10
3. Củng cố - dặn dò :
- 1 em đọc lại bảng cộng, 1 em đọc lại bảng trừ.
Chiều Toán
ÔN : BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I- Mục tiêu:
- HS đọc thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng để làm toán : xem tranh nêu đề toán và phép tính.
II- Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
1. Ôn kiến thức vừa học :
- HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
2. Thực hành vở bài tập Toán :
Bài 1:Tính : HS tự làm bài . Gọi 5 em lên bảng làm
a. 5 + 5 = 3 + 5 = 7 + 3 = 8 + 1 = 10 – 6 =
6 + 4 = 9 – 2 = 6 – 4 = 9 – 1 = 6 + 4 =
b. Gọi 2 em lên bảng làm.
4 8 5 10 4 8
+ - + - + -
4 3 3 9 2 2
- Cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Số ? HS làm bài
Bài 3 : Tính , HS làm bài , gọi 3 em lên bảng làm.
3 + 4 + 2 = 3 + 7 – 6 = 10 – 8 + 7 =
4 + 3 + 3 = 5 + 4 – 8 = 9 – 6 + 5 =
4 + 5 – 7 = 3 + 5 – 6 = 9 – 4 – 3 =
- Cả lớp nhận xét
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
a. Hàng trên có 4 chiếc thuyền , hàng dưới có 4 chiếc thuyền . Hỏi cả hai hàng có mấy chiếc thyền ?
- HS nêu phép tính : 4 + 4 = 8
b. Tóm tắt : Có : 10 quả bóng
Cho : 6 quả bóng
Còn : ? quả bóng?
- Gọi HS nêu phép tính : 10 – 6 = 4.
- Thu vở chấm chữa.
Tiết 2
3. HS thực hiện vở bài tập ô li.
Bài 1: Tính.
10 8 6 3 10 4
- + + + - +
7 2 4 7 9 6
Bài 2: Tính
10 - 4 + 6 = 3 + 7 - 8 =
8 + 2 - 6 = 5 + 5 - 4 =
3 + 3 + 4 = 7 - 5 + 8 =
Bài 3: Số?
.... + 8 = 10 6 + ... = 10
10 - ... = 5 ... - 9 = 1
9 + ... = 9 10 - ... = 2
- Thu vở chấm chữa.
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương 1 số em .
Học vần
ÔN : IÊM, YÊM, UÔM, ƯƠM
I- Mục đích – yêu cầu :
- HS đọc viết thành thạo vần tiếng chứa iêm, yêm, uôm, ươm.
- Tìm được tiếng từ có vần vừa học.
- Rèn chữ viết cho HS.
II- Các hoạt động dạy - học:
1. Luyện đọc bài SGK :
- Gọi HS lần lượt đọc bài SGK, kết hợp phân tích tiếng chứa vần ôn.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học: Lớp chia làm 3 đội, theo tổ. Thi tìm tiếng từ có chứa vần. Sau một thời gian đội nào tìm được nhiều tiếng , từ đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc, HS đọc lại.
2. Luyện viết bảng con : kim tiêm âu yếm
lúa chiêm cánh buồm
vườn ươm khiêm tốn
3. Thực hành vở bài tập TV : Thu vở chấm chữa.
4. Viết vở ô li. GV viết bảng, HS chép bài vào vở.
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn.
Thu vở chấm chữa.
Nhận xét giờ học.
Thöù saùu ngaøy 12 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
OT , AT
I- Mục đích – yêu cầu :
- Nhận diện vần mới ot, át, hót, hát.
- Phân biệt sự khác nhau để đọc đúng viết đúng.
- Đọc từ, câu ứng dụng SGK.
- Nói chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
- Giáo dục thấy vẻ đẹp đáng yêu của thiên nhiên. Từ đó HS biết bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở mọi lúc, mọi nơi.
II- Đồ dùng dạy – học : - Bộ ghép vần
- Tranh minh hoạ SGK
III- Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - 2 em đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài :
- GV đưa tranh ra và giới thiệu từ : tiếng hót.
+ Từ tiếng hót có mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
+ Tiếng nào các em đã học ? ( tiếng ). Hôm nay chúng ta học tiếng: hót, GV ghi bảng.
+ Tiếng hót có phần đầu âm gì ? ( h ). Vần vần hôm nay chúng ta học đó là vần: ot, GV ghi bảng , HS đọc.
2.2. Dạy vần :
*ot
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần: ot: o trước, t sau.
- So sánh vần ot và on:
Giống nhau : đều có âm bắt đầu bằng o .
Khác nhau: vần ot có âm kết thúc bằng t, vần on có âm kết thúc bằng n.
- HS ghép vần ot.
b) Đánh vần : o – tờ - ot
- Thêm âm h trước vần ot để tạo thành tiếng hót, HS ghép.
- Phân tích tiếng hót: h trước vần ot sau, dấu sắc trên đầu con chữ o.
- Đọc đánh vần : hờ – ot – hot – sắc – hót.
- HS đọc trơn : ot, hót, tiếng hót.
*at ( Tương tự )
- Thay âm o bằng âm a để có vần at, HS ghép, phân tích.
- So sánh vần ot và vần at :
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t .
Khác nhau: vần ot có âm bắt đầu bằng âm o, vần at có âm bắt đầu bằng a.
- HS đọc : a – tờ - at
- Thêm h vào at để có tiếng mới, HS ghép.
- HS đọc : hờ - at – hat – sắc – hát
- Rút từ : ca hát
- HS đọc trơn : at, hát, ca hát.
c)Viết : GV hướng dẫn viết.
- HS viết bảng con.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng, HS gạch chân tiếng có chứa vần ot, at.
- GV giải thích, Đọc mẫu, HS đọc lại.bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt.
+ Bánh ngọt: Bánh làm bằng bột mì và các loại chất khá, ăn có vị ngọt.
+ Trái nhót: Quả màu đỏ, ăn rất chua.
+ Bãi cát: Xem tranh.
+ Chẻ lạt: Chẻ tre, nứa ra thành những sợi nhỏ để buộc.
Tiết 2
2.3. Luyện tập :
a) Luyện đọc :
- HS luyện đọc bài trên bảng, SGK
- Quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì ?
- HS đọc thầm đoạn thơ.
- Luyện đọc toàn bài.
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
* Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên, thường xuyên có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
b) Luyện viết :- HS luyện viết vở tập viết.
c) Luyện nói : HS đọc đề bài luyện nói. Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
+ Tranh vẽ những gì?
+ Các con vật trong đang làm gì?
+ Các bạn nhỏ trong trnah đang làm gì?
+ Chim hót thế nào ?
+ Gà gáy ra sao?
+ Em hãy đóng vai chú gà để cách tiếng gáy ?
+ Các em thường ca hát vào lúc nào ?
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu :
- HS nhận biét số lượng trong phạm vi 10.
- Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10.
- Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy – học :
- Bộ học toán, que tính.
III- Các hoạt động dạy – học :
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện
5 + 3 = 10 + 0 =
9 – 6 = 8 + 2 =
10 – 1 = 0 + 10 =
10 – 0 = 9 + 1 =
- Cả lớp nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới :
a. Hướng dẫn HS làm bài tập
File đính kèm:
- T16.doc