Tiết 2: Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
* Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
* Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
* Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 16 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 05 / 12 / 2011 ñeán 09 / 12 / 2011
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
05/12/2011
CHAØO CÔØ
16
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
16
Trật tự trong trường học (t.1)
HỌC VẦN
137
im – um
HỌC VẦN
138
im – um (t.t)
BA
06/12/2011
HỌC VẦN
139
iêm - yêm
HỌC VẦN
140
iêm – yêm (t.t)
TOÁN
61
Luyện tập
NH-XH
16
Sinh hoạt ở lớp
TÖ
07/12/2011
HỌC VẦN
141
uôm - ươm
HỌC VẦN
142
uôm – ươm (t.t)
TOÁN
62
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
ÂM NHẠC
16
Nghe hát Quốc ca
NAÊM
08/12/2011
HỌC VẦN
143
Ôn tập
HỌC VẦN
144
Ôn tập (t.t)
TOÁN
63
Luyện tập
THỦ CÔNG
16
Gấp cái quạt (t.2)
SAÙU
09/12/2011
HỌC VẦN
145
ot - at
HỌC VẦN
146
ot – at (t.t)
TOÁN
64
Luyện tập chung
S H L
16
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 03/12/2011 - Ngày dạy : 05/12/2011
Tiết 2: Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
* Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
* Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
* Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC: (5’) -Hỏi bài trước:
-Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
-GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : (25’) -Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
-Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận:
-GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh.
-Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2?
-Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
Hoạt động 2:
-Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ:
-GV thành lập BGK gồm GV và cán sự lớp.
GV nêu YC cuộc thi:
-Tổ trưởng biết điều khiển các bạn (1 điểm)
-Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy (1 điểm)
-Đi cách đều nhau, cầm hoặc mang cặp sách gọn gàng (1 điểm)
-Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn (1 điểm)
3)Củng cố - Dặn dò: ( 4’ )
-Gọi nêu nội dung bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
-HS nêu tên bài học.
-4 học sinh trả lời.
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
-Học sinh nhóm khác nhận xét.
-Học sinh trả lời
-Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình
-Học sinh lắng nghe
-Các nhóm thực hành xếp hàng ra vào lớp theo điều khiển của lớp trưởng. Thi đua nhau giữa các nhóm.
-Học sinh nêu nội dung bài học.
-Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
……………….. & …………………
Tiết 3- 4: Học vần
Vần: im - um
I.Mục tiêu:
* Học sinh đọc được : im ,um , chim câu , trùm khăn , từ và các câu ứng dụng .
* Học sinh viết được : im ,um , chim câu , trùm khăn
* Luyện nói nói tự nhiên từ 2 -4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, tranh ảnh .
-HS: SGK, vở bài tập, bảng con…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’ )
-Đọc sách bài 63 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’ )
* Day vần im
-GV giới thiệu tranh rút ra vần im, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần im.
-So sánh vần im với am.
-Hướng dẫn đánh vần vần im.
-Có im, muốn có tiếng chim ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng chim.
-Gọi phân tích tiếng chim.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng chim.
-Dùng tranh giới thiệu từ “chim câu”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
-Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ chim câu.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần um (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Hướng dẫn viết bảng con: im, chim câu, um, trùm khăn.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu bài : ( 2’ )
2. Nội dung: ( 30’ )
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Xanh, đỏ, tím, vàng”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
* Luyện viết vở Tập viết
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
4.Củng cố - dặn dò ( 5’ )
-Gọi đọc bài.
-Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
que kem; ghế đệm.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích – đọc
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : im bắt đầu bằng i.
i – mờ – im. Cá nhân, nhóm.
-Thêm âm ch đứng trước vần im.
chờ – im – chim.
-Cá nhân, đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
-Tiếng chim.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Giống nhau : kết thúc bằng m
-Khác nhau : um bắt đầu bằng u, im bắt đầu bằng i.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
Nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Vần im, um.
-Cá nhân
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân, lớp đồng thanh.
-Em bé chào mẹ để đi học..
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu, đồng thanh.
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Toàn lớpviết : im ,um , chim câu , trùm khăn
-Học sinh nộp vở chấm
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 04/12/2011 - Ngày dạy : 06/12/2011
Tiết 1 - 2 : Học vần
Vần: iêm - yêm
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : iêm, yêm, dừa xiêm,cái yếm, từ và các câu ứng dụng.
- HS viết được : iêm, yêm, dừa xiêm,cái yếm.
- Luyện nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề: Điểm mười.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, tranh ảnh .
- HS: SGK, tập viết, bảng con…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC : ( 5’ )
-Đọc sách bài 64 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’ )
* Dạy vần iêm
-GV giới thiệu tranh rút ra vần iêm, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần iêm.
-GV nhận xét
-So sánh vần êm với iêm.
-Hướng dẫn đánh vần vần iêm.
-Có iêm, muốn có tiếng xiêm ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng xiếm.
-Gọi phân tích tiếng kiếm.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng : xiêm
-Gọi đánh vần tiếng xiêm, đọc trơn từ dừa xiêm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần yêm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Hướng dẫn viết bảng con : iêm, dừa xiêm, yêm, cái yếm.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2
-Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu: ( 1’ )
2. Nội dung: ( 30’ )
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện nói : Chủ đề: “Điểm mười”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong trang vẽ những ai?
Bạn học sinh như thế nào khi cô cho điểm 10?
Nếu là con, con có vui không?
Khi con nhận điểm 10, con muốn khoe với ai đầu tiên?
Phải học như thế nào thì mới được điểm 10?
Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Con đã được mấy điểm 10?
Hôm nay, có bạn nào được điểm 10 không?
* Luyện viết vở TV
-GV thu vở 5 em để chấm.
-Nhận xét cách viết
3.Củng cố - dặn do: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
trốn tìm; tủm tỉm.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau: Kết thúc bằng m.
-Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê, êm bắt đầu bằng ê
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm x đứng trước vần iêm
-Xờ - iêm - xiêm.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Giống nhau : phát âm như nhau.
-Khác nhau : yêm bắt đầu nguyên âm yê.
-Toàn lớp viết
-Học sinh theo dõi
-Kiếm, hiếm, yếm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh
-Vần iêm, yêm.
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân, lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu,đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Cô giáo và các bạn.
-Vui sướng.
-Rất vui.
-Khoe với mẹ.
-Học thật chăm chỉ.
-Tuỳ các em nêu.
-Tuỳ học sinh nêu.
-Liên hệ thực tế và nêu.
-Toàn lớp
-Học sinh nộp vở chấm
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Phép trừ trong phạm vi 10 cũng như các bảng tính đã học. Viết phép tính tương ứng với tình huống
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Nội dung luyện tập, bảng phụ, các tấm bìa ghi số
- Học sinh :Vở bài tập, đồ dùng học toán, que tính
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định - Bài cũ : (5’) Phép trừ trong phạm vi 10
-Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10
-Nêu kết quả các phép tính
10 – 7 = 10 – 4 = 10 – 2 = 10 – 5 =
2) Dạy và học bài mới: ( 28’ )
Giới thiệu: Luyện tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Nêu yêu cầu
- Gọi 3 học sinh xung phong lên bảng làm
Bài 2 : Số
- Nêu cách làm bài
- Hướng dẫn mẫu: vì 5 + 5 = 10 nên điền 5 vào chỗ chấm ở phép tính 5 + … = 10
- Lưu ý HS làm phép tính lần lượt theo cột
- Gọi 3 học sinh làm bài ở bảng lớp
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh sau đó đặt đề toán và nêu phép tính tương ứng
3) Củng cố - Dặn dò: ( 5’ )
- Tổ chức trò chơi: Thi đua 2 đội, mỗi đội được phát các mảnh bìa ghi số từ: 0 ® 10 sau khi cô đọc phép tính , đội nào giơ kết quả nhanh và đúng nhiều hơn sẽ thắng
- Chuẩn bị bài bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
-Hát
-Học sinh đọc
-Học sinh thực hiện
-Học sinh nêu đầu bài.
-Thực hiện tính kết quả và tính dọc
-Cả lớp làm bài
-Lớp sửa bài, nhận xét
10 – 2 = 8 10 - 4 = 6 10 – 3 = 7….
-Điền số thoả mãn với từng phép tính
-Cả lớp làm bài, sửa bài, nhận xét ghi nhận đúng sai
-Học sinh nêu đề toán rồi viết phép tính
-Học sinh làm bài :
-Học sinh sửa bài miệng
7 + 3 = 10 10 – 2 = 8
-Mỗi đội cử 3 em giơ kết quả phép tính
10 – 2 , 10 – 1 , 10 – 9 , 10 – 6 , 10 – 3 , 10 – 8 , …
-Lớp theo dõi nhận xét
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết các hoạt động học tập vui chơi của lớp học
-Biết được các hoạt động tổ chức trong lớp học, có hoạt động tổ chức ngoài sân
-Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp, hợp tác và chia sẻ với các bạn trong lớp
Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK,tranh ảnh .
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bút, giấy, màu vẽ
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của G.V
Hoạt động của H.S
1)Ổn định - Bài cũ : (4’) -Lớp học
-Trong lớp học có những gì ?
-Nhận xét
2) Bài mới: ( 25’ ) Chơi trò “ Đọc – Viết”
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Hoạt động ở lớp
Hoạt động1: Làm việc với sách giáo khoa
Bườc 1: Quan sát tranh
-Trong từng tranh giáo viên làm gì ? học sinh làm gì ?
-Hoạt động nào được tổ chức trong lớp, ngoài sân?
Bườc 2: Học sinh lên trình bày
-Kể tên các hoạt động ở lớp ?
à Kết luận: Ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp học sinh
Bước 1: Thảo luận
-Giới thiệu cho bạn về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
Bước 2: Học sinh lên trình bày
-Trong tất cả các hoạt động, có hoạt động nào em chỉ làm 1 mình mà không hợp tác với các bạn và cô giáo không
à Kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ, để vui chơi hơn
3) Củng cố - Dăn dò: ( 3’ )
-Thực hiện tốt bài học, biết tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp
-Chuẩn bị trước bài: Giữ gìn lớp học sạch
-Hát
-Học sinh xung phong trả lời
-Lớp nhận xét
-Học sinh lắng nghe, nhắc lại đầu bài
-Học sinh quan sát tranh ở SGK
-2 em ngồi cùng bàn thảo luận
-Học sinh cử đại diện lên trình bày, lớp theo dõi bổ sung theo 3 ý yêu cầu
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh làm việc theo cặp, nói cho nhau nghe (vd: vẽ, học toán, tiếng việt, tập thể dục, chơi trò chơi, hát …)
-Một số cá nhân
-Không có hoạt động nào mà có thể làm một mình được
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu.
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 05/12/2011 - Ngày dạy : 07/12/2011
Tiết 1 - 2 : Học vần
Vần: uôm - ươm
I.Mục tiêu:
-HS hiểu được cấu tạo các vần uôm, ươm, các tiếng: buồm bướm .Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm.Đọc được các từ và câu ứng dụng .
- Đọc và viết đúng các vần uôm, ươm, các từ cánh buồm, đàn bướm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Ong ,bướm ,chim cá cảnh .
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, tranh ảnh .
Học sinh: SGK,bảng con, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC : (5’)
-Đọc sách bài 65kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’ )
*Dạy vần uôm
- GV giới thiệu tranh rút ra vần uôm, ghi bảng.
- Gọi 1 HS phân tích vần uôm.
- So sánh vần ăm với uôm.
- Hướng dẫn đánh vần vần uôm.
- Có uôm, muốn có tiếng buồm ta làm thế nào?
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng buồm.
- Gọi phân tích tiếng buồm.
- GV hướng dẫn đánh vần tiếng buồm.
-Giới thiệu từ “cánh buồm”.
+Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng buồm, đọc trơn từ cánh buồm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần ươm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Hướng dẫn viết bảng con: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ :
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu: ( 1’ )
2. Nội dung: (30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn
-GV đọc mẫu
* Luyện viết: Cho học sinh viết vào vở
-Thu 5 quyển chấm, nhận xét
* Luyện nói Theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh
-Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi
-Tranh vẽ gì?
-Em đã biết những con vạt này chưa?
-Trong bốn con vật này em thích con vật nào nhất?
4.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học
-HS cá nhân 3 - 5 em
thanh kiếm; âu yếm.
- Học sinh nhắc lại.
- HS phân tích, cá nhân
- Giống nhau : kết thúc bằng m.
- Khác nhau : uôm bắt đầu bằng uô.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm b đứng trước vần uôm, thanh huyền trên đầu âm uô.
-Bờ – uôm – buôm – huyền - buồm.
-Cá nhân, đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng buồm.
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : ươm bắt đầu bằng ươ.
-Toàn lớp viết
-Học sinh theo dõi.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân
-Chuôm, nhuộm, ươm, đượm.
-Cá nhân , đồng thanh
-Vần uôm, ươm.
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-Đàn bướm trong vườn hoa cải.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng.
-Học sinh lắng nghe.
-Toàn lớp.
-Học sinh nộp vở chấm
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên
-Tranh vẽ chim, bướm ,ong, cá
-Học sinh trả lời
-Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 và vận dụng 2 bảng tính này để làm tính. Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Nắm vững cấu tạo của số ( 7, 8, 9, 10 )
- Rèn luyện kỹ năng xem tranh, làm quen với tóm tắt và ghi phép tính tương ứng
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng toán
- Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán, sách giáo khoa
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức : (3’ )
Dạy và học bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu: Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
Hoạt động 1: Lập bảng cộng và bảng trừ
-Giáo viên cho HS quan sát tranh trong sách giáo khoa
-Hai đội thi tiếp sức lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
-Lưu ý khi làm bài phần b phải viết các số thế nào?
-Gọi lần lượt từng học sinh đứng lên đọc kết quả
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
-Quan sát tranh và nêu miệng bài toán
-Chọn phép tính phù hợp với đề bài để làm
-Giáo viên nhận xét
Củng cố - Dặn dò ( 5’ )
-Học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10
-Làm lại các bài còn sai
-Chuẩn bị bài luyện tập
-Hát
-Học sinh nhắc lại đầu bài.
-Học sinh quan sát
-Lớp chia hai đội thi tiếp sức
-Nhận xét, đọc lại bảng
-Viết số thẳng cột
-Học sinh làm bài
-Lớp ghi nhận đúng sai
-Học sinh quan sát, nêu đề bài
-Có 3 thuyền trắng , 4 thuyền xanh. Hỏi có mấy thuyền?
-Học sinh làm bài, nêu miệng phép tính
4 + 3 = 7
-HS học thuộc bảng cộng ,bảng trừ
-HS lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 06/12/2011 - Ngày dạy : 08/12/2011
Tiết 1-2: Học vần
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng m.
-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng m.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Đi tìm bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng ôn tap các vần kết thúc bằng m, SGK
-HS: SGK, bảng con, ….
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC : (5’ )- Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: (28’)
*GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
-Ngoài vần am trên hãy kể những vần kết thúc bằng m đã được học?
-GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng m hay chưa.
*Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
-GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần
b) Ghép âm thành vần:
-GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
-Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: -Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa (GV ghi bảng)
-GV sửa phát âm cho học sinh.
Tập viết từ ứng dụng:
-GV hướng dẫn HS viết từ: xâu kim, lưỡi liềm
-GV nhận xét và sửa sai.
4.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới ôn.
NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu: ( 1’ )
2. Nội dung: ( 32’ )
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Đi tìm bạn.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Đi tìm bạn
-GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
* Luyện viết vở Tập viết
-GV thu vở 5 em để chấm.
-Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò: ( 5’ )
-Gọi đọc bài.
-Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
-Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân
-N1 : ao chuôm ; N2 : cháy đượm.
-Học sinh nhắc lại.
am.
-Học sinh kể, GV ghi bảng.
-Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
-Học sinh chỉ và đọc
-Học sinh chỉ theo yêu cầu
-Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
-Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
-Học sinh đọc từ ứng dụng
-Toàn lớp viết vào bảng con
-Học sinh trả lời
-2 em đọc lại toàn bảng
-Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
-HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng m trong câu, đánh vần, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh lắng nghe GV kể.
-Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng.
-Toàn lớp viết
-Học sinh nộp vở chấm
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10. viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán .
II . Chuẩn bị :
- GV: vật thật , mô hình
- HS : SGK, bảng con
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) Hát
2 . Bài cũ : (5’)
- GV yêu cầu hs đọc phép trừ, cộng trong phạm vi 10
- HS lên bảng sửa BT 3: 3 + 4 + 2 = 4 + 3 + 3 = 9 – 4 – 3 =
- GV nhận xét
3 . Bài mơ
File đính kèm:
- T16.doc