Giáo án lớp 1 tuần 16 - Trường Tiểu học Trù Sơn 1

TIẾNG VIỆT: Bài 64: im – um ( 2 T )

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Học sinh đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn, từ, đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được im, um, chim câu, trùm khăn.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Xanh, đỏ, tím, vàng”.

II/ CHUẨN BỊ:

 -Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.

 -Học sinh: Bộ đồ dùng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 16 - Trường Tiểu học Trù Sơn 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT: Bài 64: im – um ( 2 T ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Học sinh đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn, từ, đoạn thơ ứng dụng. - Viết được im, um, chim câu, trùm khăn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Xanh, đỏ, tím, vàng”. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.. -Học sinh: Bộ đồ dùng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ -Học sinh viết bài: em, êm 3/ Bài mới Tiết 1: *Hoạt động 1 Dạy các vần Dạy vần im : Viết bảng: im. H: Đây là vần gì? -Phát âm: im. -Hướng dẫn học sinh gắn vần im. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần im. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần im. -Đọc: im. -Hương dẫn học sinh gắn: chim. -Hương dẫn học sinh phân tích tiếng chim. -Viết bảng: chim. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng chim. -Đọc: chim. -Treo tranh giới thiệu: Chim câu, giảng từ. -Viết bảng: chim câu, đọc từ: chim câu. -Đọc phần 1. Dạy vần im : ( quy trình tương tự). -So sánh: im, um. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Hoạt động2: Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên viết bảng: con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có im, um. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 3: Viết bảng con -Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: im, um, chim câu, trùm khăn. -Yêu cầu học sinh viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai những em viết chưa đúng, chưa đẹp. Khen ngợi những em viết đạt, đẹp. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh. H: Tranh vẽ gì? -Giới thiệu, viết câu ứng dụng Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? -Gọi học sinh đọc trơn. -HD HS nhận biết tiếng có vần im, um. -Đánh vần tiếng, đọc trơn bài. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện nói -Chủ đề: “Xanh, đỏ, tím, vàng” -Giáo viên đưa giấy màu để học sinh nhận xét. H: Bức tranh vẽ những thứ gì? H: Lá màu gì? Quả gấc màu gì? Quả cà màu gì? Quả thị màu gì? H: Ngoài ra em còn biết những màu nào? H: Các màu xanh, đỏ, tím, vàng gọi là gì? -Nêu lại chủ đề: xanh, đỏ, tím, vàng. *Hoạt động 3: Luyện viết -Hướng dẫn cách viết: im, um, chim câu, trùm khăn. -Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ. -Hướng dẫn học sinh viết vào vở. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 4: HS đọc bài trongSGK. -Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài. - Giáo viên quan sát sửa sai. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: lim dim, chú thím, cây kim, sum sê, chùm nho, um tùm . 5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài im, um. Viết bảng con. -Nhắc đề: cá nhân. -Vần im. -Cá nhân, lớp. -Thực hiện trên bảng gắn. -Vần im có âm i đứng trước, âm m đứng sau: cá nhân. -i- mờ- im: cá nhân. -Cá nhân, nhóm. -Thực hiện trên bảng gắn. -Tiếng chim có âm ch đứng trước, vần im đứng sau: cá nhân. -chờ- im- chim: cá nhân. -Cá nhân, nhóm. -Quan sát. -Cá nhân, nhóm. -Cá nhân, lớp. -Giống: m cuối. Khác: i, m đầu. -Cá nhân, nhóm. -Cá nhân, lớp. 2 em đọc. -Nhận biết tiếng có im, um: nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. -Cá nhân, lớp. -Theo dõi. -Viết bảng con: im, um, chim câu, trùm khăn. -Cá nhân, lớp. -Quan sát tranh -Em chào mẹ. -2 em đọc. -Nhận biết tiếng có um, im: chúm chím. -Cá nhân, lớp. -Cá nhân, lớp. -Cá nhân, lớp. -Lá, gấc, cà tím, quả thị. -Lá màu xanh, quả gấc màu đỏ, quả cà màu tím, quả thị màu vàng. -Đen, trắng... -Màu sắc. -Cá nhân, lớp. -Lấy vở Tập viết. -Viết vào vở: im, um, chim câu, trùm khăn. -Lấy SGK. -Cá nhân, lớp. Chơi trò chơi. ĐẠO ĐỨC: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC( Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp . - Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp . II/ CHUẨN BỊ: -GV: Một số cờ thi đua màu đỏ, tranh. -HS: Vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ -Đọc phần ghi nhớ (Trò ngoan đến lớp đúng giờ. Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Trật tự trong trường học. *Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1 H:Các bạn trong tranh ra vào lớp như thế nào? H:Các bạn có trật tự không? Trật tự như thế nào? -Yêu cầu các nhóm trình bày nội dung thảo luận. Kết luận:Chen lấn xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào,mất trật tự và có thể xẩy ra vấp ngã.. *Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ - Thành lập ban giám khảo. - Nêu YC cuộc thi. - Tiến hành cuộc thi. - Nhận xét cho điểm. Kết luận: 4/ Củng cố: -Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch. -Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. -Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 5/ Dặn dò: Dặn học sinh thực hiện: Trật tự trong trường học Đọc CN. -Nhắc đề: cá nhân. -Quan sát tranh trong sách, thảo luận. -2 nhóm trình bày. -Nhắc lại kết luận. Theo dõi và lắng nghe. Các tổ lần lượt thực hành. Lắng nghe. ________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT: Bài 65: iêm – yêm ( 2 T ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm, từ, đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Điểm mười”. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng. -Học sinh: Bộ đồ dùng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh viết bài: im, um. 3/ Bài mới Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy các vần Dạy vần im : Viết bảng: iêm. H: Đây là vần gì? -Phát âm: iêm. -Hướng dẫn học sinh gắn vần iêm. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần iêm. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần iêm. -Đọc: iêm. -Hương dẫn học sinh gắn: xiêm. -Hương dẫn học sinh phân tích tiếng xiêm. -Viết bảng: xiêm. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng xiêm. -Đọc: xiêm. -Treo tranh giới thiệu: dừa xiêm, giảng từ. -Viết bảng: dừa xiêm, đọc từ: dừa xiêm. -Đọc phần 1. Dạy vần im : ( Quy trình tương tự). -So sánh: iêm, yêm. -Đọc phần 2.. -Đọc bài khóa *Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên viết bảng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi -Gọi học sinh đọc trơn. -HD HS nhận biết tiếng có iêm, yêm. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Hoạt động3: Viết bảng con -Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. -Yêu cầu học sinh viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai những em viết chưa đúng, chưa đẹp.Khen ngợi những em viết đạt, đẹp Tiết 2 *Hoạt động 1 Luyện đọc -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh. H: Tranh vẽ gì? -Giới thiệu, viết câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. -Gọi học sinh đọc trơn. -HD HS nhận biết tiếng có vần iêm, yêm. -Đọc toàn bài. Hoạt động 2: Luyện nói -Chủ đề: “ Điểm mười”. -Treo tranh: H: Tranh vẽ những ai? H: Em nghĩ bạn học sinh như thế nào khi cô cho điểm 10? H: Nếu là em, em có vui không? H: Khi em nhận điểm 10, em muốn khoe ai đầu tiên? H: Phải học như thế nào thì mới có điểm 10? H: Lớp mình, bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất? H: Em đã được mấy điểm 10? -Nêu lại chủ đề: Điểm mười. *Hoạt động 3: Luyện viết -Hướng dẫn cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. -Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ. -Hướng dẫn học sinh viết vào vở. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 4: HS đọc bài trongSGK. -Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài. - Giáo viên quan sát sửa sai. -Gọi những học sinh đọc chậm để kịp thời phụ đạo, thường xuyên kiểm tra. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: cái liềm, kiếm mồi, tiêm chủng, yểm trợ, âu yếm ... 5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài iêm, yêm. Viết bảng con -Nhắc đề: cá nhân. -Vần iêm. -Cá nhân, lớp. -Thực hiện trên bảng gắn. -Vần iêm có âm đôi iê đứng trước, âm m đứng sau: cá nhân -iê- mờ- iêm : cá nhân. -Cá nhân, nhóm. -Thực hiện trên bảng gắn. -Tiếng xiêm có âm x đứng trước, vần iêm đứng sau: cá nhân. -xờ- iêm-xiêm: cá nhân. -Cá nhân, nhóm. -Quan sát. -Cá nhân, nhóm. Cá nhân, lớp. -Giống: m cuối. Khác yê, iê đầu. -Cá nhân, lớp. -Cá nhân, lớp. -2 em đọc. -Tiếng có iêm, yêm: kiếm, hiếm, yếm, yếm. -Cá nhân, lớp. -Cá nhân, lớp -Lấy bảng con. -Theo dõi. -Viết bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. -Cá nhân, lớp. -Quan sát. -Chim Sẻ đang âu yếm đàn con. -2 em đọc. -Nhận biết tiếng có iêm, yêm: kiếm, yếm. Cá nhân, lớp. -Cá nhân, lớp. -Cô và các bạn. -Rất vui mừng. -Có. -Mẹ... -Chăm chỉ, siêng năng, cần cù... -Giơ tay. -Tự trả lời. -Cá nhân, lớp. -Lấy vở Tập viết. -Theo dõi và nhắc lại cách viết. -Viết vào vở: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. -Lấy SGK. -Cá nhân, lớp. Chơi trò chơi. TOÁN: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ -Giáo viên: Bìa ghi số từ 0 -> 10. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ -Đọc bảng trừ trong phạm vi 10 3/ Bài mới Giới thiệu bài: Luyện tập Hướng dẫn làm bài tập trong SGK Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu -Yêu cầu học sinh tính nhẩm. -Gọi học sinh nêu cách đặt tính. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu -Treo tranh, yêu cầu học sinh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. -Có thể hướng cho học sinh đặt các đề toán và viết phép tính thích hợp. -Thu chấm, nhận xét. 4/ Củng cố: - Chơi trò chơi: Giáo viên phát các mảnh bìa ghi số từ 0 -> 10. Giáo viên đọc phép tính đội nào giơ kết quả nhanh sẽ thắng (2 đội). 5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Đọc CN -Nhắc đề: cá nhân. -Tính a/ Nêu yêu cầu bài. +Nối tiếp nêu KQ. Nhận xét.. b/ Nêu yêu cầu, làm bài _ _ _ _ _ _ 10 10 10 10 10 10 5 4 8 3 2 6 -Viết số thẳng cột dọc. Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị. Viết số hàng chục trước (bên trái) số hàng đơn vị Làm vào vở -Điền số +Nêu yêu cầu, làm bài. Làm bài vào bảng con.. 5 + 5 = 10 8 – 2 = 6 8 – 7 = 1 10 + 0 =10 - Viết phép tính thích hợp +Học sinh quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.. -2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. -Trao đổi, sửa bài. Thi đua giữa 2 đội. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI : HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I/ MỤC TIÊU - Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học. -Giáo dục học sinh biết hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp. II/ CHUẨN BỊ -Giáo viên: Các hình trong bài 16 sách giáo khoa. -Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ -Em hãy kể về lớp học của mình? -Lớp học là nơi để làm gì? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động ở lớp. *Hoạt động 1: Quan sát tranh. -Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 2. H: Em hãy nêu các hoạt động nào được tổ chức ở lớp? Ở sân trường? H: Trong từng hoạt động trên, cô làm gì? Học sinh làm gì? -Gọi từng nhóm lên trình bày nội dung thảo luận trước lớp. Kết luận: Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế -Gọi từng cá nhân liên hệ thực tế. H: Em nói với bạn về các hoạt động ở lớp học của mình. H: Em hãy nêu hoạt động mình thích nhất? H: Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt? Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp. *Hoạt động 3: Tập hát bài: Lớp chúng mình. -Giáo viên tập cho học sinh hát. 4/ Củng cố: -Nêu các hoạt động được tổ chức trong lớp? Sân trường? 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc bài và thực hiện tốt các hoạt động của lớp, của trường Trả lời. -Nhắc đề: cá nhân. -Quan sát tranh trong SGK. -Thảo luận nhóm 2. -Viết, làm toán, vẽ, hát, trò chơi... -Cô dạy, trò học. -Từng nhóm trình bày. -Cả lớp bổ sung nhận xét ý kiến của bạn. -Nhắc lại kết luận: cá nhân. -Cá nhân trình bày. -Tự trả lời theo sự hiểu biết của mình. -Nhắc lại kết luận: Cá nhân. -Cả lớp hát. _____________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT: Bài 66: uôm – ươm ( 2 T ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm, từ, đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Ong, bướm, chim, cá cảnh.”. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng. -Học sinh: Bộ đồ dùng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh viết bài:iêm, yêm 3/ Bài mới: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần uôm, ươm Dạy vần uôt : Viết bảng: uôm H: Đây là vần gì? -Phát âm: uôm -Hướng dẫn học sinh gắn chữ uôm -Hướng dẫn học sinh phân tích vần uôm -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần uôm -Đọc: uôm -Hướng dẫn học sinh gắn: buồm -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng buồm -Viết bảng: buồm - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng buồm -Đọc: buồm -Treo tranh giới thiệu: cánh buồm, giảng từ. -Viết bảng: cánh buồm. Đọc từ: cánh buồm. -Đọc phần 1. *Dạy vần ươt : ( Quy trình tương tự) -So sánh: uôm, ươm -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. Hoạt động 2 Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên viết lên bảng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm -Gọi học sinh đọc trơn. -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uôm, ươm -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài *Hoạt động 3: Viết bảng con -Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm Lưu ý học sinh độ cao các con chữ. -Hướng dẫn học sinh viết bảng con. -Giáo viên nhận xét, sửa sai cho HS viết chưa đúng. Cho HS xem bảng những em viết đẹp để cả lớp học tập. Tiết 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh. H: Tranh vẽ gì? -Viết bảng, giới thiệu bài ứng dụng Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánhđồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn. -Gọi học sinh đọc trơn. -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uôm, ươm -Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng. -Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng) -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2:Luyện nói -Chủ đề: “Ong, bướm, chim, cá cảnh”. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Qua tranh, em thấy ong, bướm, chim , cá cảnh như thế nào? H: Em có làm những con vật đó chết hay không ? H: Em có thích con vật nào nhất ?Vì sao? -Nêu lại chủ đề: “Ong, bướm, chim, cá cảnh” *Hoạt động 3: Luyện viết -Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối, tư thế ngồi viết, cách cầm bút… -Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. -Thu chấm, nhận xét. Nhắc nhở những em viết chưa đúng mẫu, chưa đẹp. Tuyên dương, trình bày 1 số bài viết đẹp để cả lớp học tập. *Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. -Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài. - Giáo viên quan sát sửa sai. -Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh, hay. 4/ Củng cố:dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài Viết vào bảng con. -Nhắc đề: cá nhân. -Vần uôm. -Cá nhân, lớp. -Thực hiện trên bảng gắn. -Vần uôm có âm đôi uô đứng trước, âm m đứng sau: Cá nhân. -uô- mờ- uôm: cá nhân. -Cá nhân, nhóm. -Thực hiện trên bảng gắn. -Tiếng buồm có âm b đứng trước, vần uôm đứng sau, dấu huyền đánh trên âm ô: -bờ- uôm buôm huyền buồm: cá nhân. -Cá nhân, nhóm. -Quan sát. -Cá nhân, nhóm. -Cá nhân, lớp. -Giống: m ở cuối. Khác : uô, ươ đầu. -Cá nhân, nhóm. -Cá nhân, lớp. 2 em đọc. -Tiếng có uôm, ươm: ươm, đượm, nhuộm, chuôm -Cá nhân, lớp. -Cá nhân, lớp. -Lấy bảng con. -Theo dõi, nhắc cách viết. -Viết bảng con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. -Cá nhân, lớp. -Quan sát. -Bông cải nở hoa vàng rộ. Đàn ong bướm bay lượn hút mật -2 em đọc. -Tiếng có uôm, ươm:nhuộm, bướm -Cá nhân, nhóm. -Cá nhân, lớp. -Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. -Quan sát. -...chim, ong, bướm, cá cảnh ong đang hút nhụy hoa, chim đang hót, bướm đang bay, cá cảnh đang bơi tung tăng -Tự trả lời Tự trả lời Cá nhân –Đồng thanh -Lấy vở Tập viết. -Viết vào vở: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. -Lấy SGK. -Cá nhân, lớp. TOÁN : BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I/ MỤC TIÊU: -Thuộc bảng cộng và bảng trừ , biết làm tính cộng trừ trong phạm vi 10; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Giáo dục học sinh yêu thích toán học, rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: 1 số mẫu vật. Bộ đồ dùng học toán. -Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. 3/ Bài mới Giới thiệu bài: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 1: Lập bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. -Giáo viên treo tranh phóng to. -Chơi trò chơi tiếp sức để lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. -Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Hoạt động 2: Thực hành Làm bài tập trong sách giáo khoa. Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu a/ Tính nhẩm và ghi kết quả: Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu -Treo tranh, yêu cầu học sinh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. Thu chấm, nhận xét. 4/ Củng cố - Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 Đọc CN( Hoà, Mai, Tiên) - Nhắc đề: cá nhân. -Chia 2 đội thi tiếp sức. -Thi đua 2 nhóm. 1 + 9 = 10 10 – 1 = 9 2 + 8 = 10 10 – 2 = 8 3 + 7 = 10 10 – 3 = 7 4 + 6 = 10 10 – 4 = 6 5 + 5 = 10 10 – 5 = 5 6 + 4 = 10 10 – 6 = 4 7 + 3 = 10 10 – 7 = 3 8 + 2 = 10 10 – 8 = 2 1 + 9 = 10 10 – 9 = 1 -Đọc cả lớp, nhóm, cá nhân. -HS mở SGK làm bài tập -Tính a/ Nêu yêu cầu, Nối tiếp nêu KQ. Nhận xét. b/Nêu yêu cầu, làm bài +Thi tiếp sức: tổ chức thi 2 nhóm.. -Viết phép tính thích hợp. +Quan sát tranh, nêu đề toán a/ Có 4 thuyền buồm xanh và 3 thuyền buồm trắng. Hỏi có tất cả mấy thuyền? 4 + 3 = 7 b/ Có: 10 quả bóng Cho: 3 quả bóng Còn: … quả bóng? 10 – 3 = 7 +2 học sinh lên bảng giải. Lớp làm bài vào vở. +Chữa bài. THỦ CÔNG: GẤP CÁI QUẠT (Tiết2) I/ MỤC TIÊU - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. - Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ -Giáo viên: Mẫu (Quạt). -Học sinh: Giấy màu, vở, dụng cụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ: -Học sinh để trên bàn những dụng cụ thực hành gấp cái quạt. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Gấp cái quạt. *Hoạt động 1) Nêu qui trình gấp quạt -Gọi học sinh nêu qui trình gấp quạt. -Giáo viên chốt các bướcthực hiện gấp cái quạt. *Hoạt động 2: Thực hành -Yêu cầu học sinh thực hành gấp quạt. -Các nét gấp phải được miết kĩ và bôi hồ ít, đều. Buộc dây đảm bảo, chắc đẹp. -Giáo viên kiểm tra và giúp học sinh 4/ Củng cố: Thu bài nhận xét. -Trình bày sản phẩm đẹp để cả lớp học tập. 5/ Dặn dò: -Tập gấp nhiều lần để các nếp gấp đều và đẹp. -Nhắc đề: cá nhân. Bước 1: Gấp nếp cách đều. Bước 2: Gấp đôi hình để lấy dấu giữa. Bước 3: Dán 2 nếp giữa hoàn thành chiếc quạt. -Lấy dụng cụ thực hành gấp quạt: giấy màu, keo, len(chỉ), vở thủ công. -Thực hành theo từng cá nhân. -Hoàn thành sản phẩm, dán vào vở. Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 ¢M NH¹C: ( C« HiỊn d¹y) TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU -Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác, yêu thích môn toán. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu -Giáo viên trình bày lên bảng. – 7 – 3 10 + 2 + 8 -Tổ chức trò chơi:Thi tiếp sức. -Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu -Thực hiện phép tính rồi so sánh Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu -Giáo viên ghi tóm tắt: Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Cả 2 tổ: ... bạn? H: Bài toán cho ta biết gì? H: Bài toán hỏi gì? -Hướng dẫn học sinh cách giải. H: Muốn biết hai tổ có bao nhiêu bạn, ta làm phép tính gì? Thu chấm, nhận xét. 4/ Củng cố:  Học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. 5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc các phép tính trong các phạm vi đã học. Đọc CN -Nhắc đề: cá nhân. -Tính +Nhẩm và nối tiếp nêu KQ. Nhận xét. -Điền số +Nêu yêu cầu, làm bài. +Thi đua theo nhóm 4.HS lên làm -Điền dấu > < = +Cả lớp làm bài vào vở. -Viết phép tính thích hợp. +Nhìn tóm tắt đọc đề bài. Tổ 1 có 6 bạn. Tổ 2 có 4 bạn. Cả 2 tổ có bao nhiêu bạn. +Tổ 1 có 6 bạn. Tổ 2 có 4 bạn. +Cả 2 tổ có bao nhiêu bạn? +Tính cộng. +Cả lớp làm bài vào vở +1 em lên bảng làm bài: 6 + 4 = 10 TIẾNG VIỆT: Bài 67: ÔN TẬP ( 2 T ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc được các vần kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. -Nghe, hiểu và kể được 2- 3 đoạn theo tranh câu truyện kể: “Đi tìm bạn”. II/ CHUẨN BỊ: Tranh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ:-Đọc bài sách giáo khoa 3/ Bài mới Tiết 1 Giới thiệu bài: Ôn tập. *Hoạt động 1: Ôn các vần đã học -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Tiếng cam có vần gì? -Phân tích vần am? -Đánh vần vần am? -Đọc: am H: Hãy nêu những vần đã học có m ơ cuối? -Giáo viên ghi vào góc bảng. -Giáo viên treo bảng ôn. -Hướng dẫn học sinh ghép âm thành vần. -Giáo viên viết vào bảng ôn. *Hoạt động 2 Đọc từ ứng dụng lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa -Gọi học sinh đọc trơn. -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có vần vừa ôn. -Đánh vần tiếng, đọc trơn từ. *Hoạt động 3 : Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: xâu kim, lưỡi liềm Lưu ý học sinh độ cao các con chữ. -Hướng dẫn học sinh viết bảng con. -Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh viết chưa đúng. Cho học sinh xem bảng những em viết đẹp để cả lớp học tập. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng. -Treo tranh: +H: Tranh vẽ cái gì? -Viết bảng, giới thiệu bài ứng dụng: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. -Gọi học sinh đọc trơn. Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có vần kết thúc là m -Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng. -Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng) -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Kể chuyện -Giới thiệu câu chuyện: “Đi tìm bạn”-Kể chuyện lần 1. -Kể chuyện lần 2 có tranh minh họa. -Tranh1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân. -Tranh 2: Nhưng có 1 ngày gió lạnh...Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm. -Tranh 3: Gặp bạn Thỏ...Sóc lại chạy tìm Nhím ở khắp nơi. -Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân... -Hướng dẫn học sinh kể. ->Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên tình cảm thắm thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có hoàn cảnh sống riêng. *Hoạt động 3: Luyện viết -Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: xâu kim, lưỡi liềm -Hướng dẫn học sinh viết vào vở. Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối, tư thế ngồi viết, cách cầm bút… -Thu chấm, nhận xét. Nhắc nhở những em viết chưa đúng mẫu, chưa đẹp nhất là đối với các em viết còn chậm. Tuyên dương, trình bày 1 số bài viết đẹp để cả lớp học tập. *Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. -Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài. - Giáo viên quan sát sửa sai. -Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh, hay. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi đặt câu trong đó có tiếng mang vần kết thúc là m Đồng lúa bát ngát nhuộm một mùa xanh mơn mởn. . . 5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài ôn, tập đặt câu. Đọc CN -Nhắc đề: cá nhân. -Quan sát. -Quả cam - Vần am -Vần am có âm a đứng trước, âm mờ đứng sau: cá nhân. -a- mờ am : cá nhân. -Cá nhân, lớp. -am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm :cá nhân. -Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp. -2 em đọc. -Tiếng có vần vừa ôn: lưỡi liềm, kim, nhóm - - Cá nhân, lớp. -Lấy bảng con. -Theo dõ

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 16.doc