Học vần
ĂT , ÂT
I- Mục đích – yêu cầu:
- Nhận biết cấu tạo vần ăt, ât, tiếng mặt, vật.
- Phân biệt sự khác nhau giữa các vần để đọc đúng, viết đúng.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng SGK.
- Nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II- Đồ dùng dạy – học: - Bộ ghép chữ.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: bánh ngọt, trái nhót, bãi cát,chẻ lạt.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 17 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù hai ngaøy 15 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
ĂT , ÂT
I- Mục đích – yêu cầu:
- Nhận biết cấu tạo vần ăt, ât, tiếng mặt, vật.
- Phân biệt sự khác nhau giữa các vần để đọc đúng, viết đúng.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng SGK.
- Nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II- Đồ dùng dạy – học: - Bộ ghép chữ.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: bánh ngọt, trái nhót, bãi cát,chẻ lạt.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài: Buổi sáng thức dậy em thường làm vệ sinh cá nhân đó là việc gì ?
( rửa mặt ) + Từ rửa mặt có mấy tiếng ? (2 tiếng)
+ Tiếng nào các em đã học ? (rửa)
- Hôm nay chúng ta tiếng: mặt, GV ghi bảng.
+ Tiếng mặt có phần đầu là âm gì ? (m). Vần mới hôm nay chúng ta học: ăt.
- GV đọc, HS đọc.
2.2. Dạy vần:
* ăt
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần ăt: ă và t.
- So sánh ăt và at:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng âm t.
Khác nhau: vần ăt có âm bắt đầu bằng ă, vần at có âm bắt đầu bằng a.
- HS ghép vần ăt.
b) Đánh vần : á – tờ – ăt
- Thêm âm m và dấu nặng tạo thành tiếng mới, HS ghép.
- Phân tích tiếng mặt: m trước, vần ăt sau, dấu nặng dưới âm ă.
- HS đọc: mờ - ăt – măt – nặng – mặt.
- HS đọc lại: ăt, mặt, rửa mặt.
* ât (Tương tự )
- Cấu tạo vần ât: â và t.
- So sánh vần ât và vần ăt:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t .
Khác nhau: vần ât có âm bắt đầu bằng â, vần ăt có âm bắt đầu bằng ă.
- HS ghép, đọc đánh vần: â – tờ - ât.
- Thêm âm v và dấu nặng để tạo thành tiếng mới, HS ghép.
- Đọc đánh vần: vờ - ât – vât – nặng – vật.
- HS đọc trơn: ât, vật, đấu vật.
c) Viết : GV viết mẫu: vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- HS viết bảng con.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV ghi bảng, HS đọc thầm. Gạch chân tiếng chứa vần ăt, ât.
- HS đọc: 2 em. đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.
- GV giải thích: + Mật ong: Mật con ong lấy từ các loài hoa, ngọt.
+ Thật thà: Một trong những điều Bác Hồ dạy.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Đọc lại phần vần, từ ứng dụng.
- HS quan sát đọc thầm đoạn thơ.
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi!
Ta yêu chú lắm!
- Tìm tiếng chứa vần ăt, ât.
- Luyện đọc SGK.
b) Luyện viết :
- Luyện viết vở tập viết.
- Thu vở chấm chữa.
c) Luyện nói: HS đọc đề luyện nói : Ngày chủ nhật.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Ngày chủ nhật bố mẹ đưa em đi chơi ở đâu ?
+ Em thấy những gì nơi đến ?
+ Em có thích ngày chủ nhật không ? Tại sao ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc toàn bài trên bảng.
- Thi tìm tiếng, từ có vần vừa học.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
SINH HOẠT SAO
I - Đánh giá tình hình hoạt động của sao:
* Nề nếp:
- Biết kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết bạn bè tốt.
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có giấy xin phép.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, ôn bài 15 phút đầu giờ tốt.
- Vệ sinh trong và ngoài lớp cũng như vệ sinh thân thể sạch sẽ.
* Học tập:
- Học bài và viết bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Có ý thức xây dựng bài tốt.
- Tuyên dương: Sao chăm chỉ, sao đoàn kết.
- Bên cạnh đó còn một số em học tập chưa tiến bộ. Sao ngoan ngoãn chưa chăm học.
II - Kế hoạch:
- Phát động phong trào học tập tốt chào mừng ngày quân đội nhân dân Việt Nam.
- Tiếp tục duy trì nề nếp. Thực hiện 15 phút đầu giờ có hiệu quả.
- Đồng phục đúng quy định. Vệ sinh cá nhân sạch, đẹp, gọn gàng.
- Tiếp tục rèn chữ giữ vở.
- Bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp ở lớp cũng như ở nhà.
- GV hướng dẫn học sinh cách học và làm bài ở nhà.
- Đoàn kết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
III. Sinh hoạt văn nghệ:
- Hát, múa những bài hát đội quy đinh.
Chiều
Toán
ÔN LUYỆN CHUNG
I- Mục tiêu:
- Luyện tập các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Quan sát tranh nêu đề toán rồi giải.
II- Các hoạt động dạy – học:
1. GV hướng dẫn HS ghi nhớ các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
- Trò chơi: “Nhà toán học”.
- Cách chơi: 1 HS nêu một phép tính cộng hay trừ trong phạm vi 10, chỉ định một em khác nêu kết quả nếu nêu đúng thì được nêu một phép tính khác và chỉ một bạn khác trả lời, cứ như vậy thời gian 10 phút. Những em trả lời đúng, nhanh, rõ ràng sẽ được khen.
2. Hướng dẫn HS làm toán vở ô li:
Bài 1: Tính.
10 + 0 = 10 - 3 - 2 =
5 + 5 = 8 + 2 - 6 =
1 + 9 = 9 - 7 + 8 =
6 + 4 = 10 - 7 - 3 =
Bài 2: >,<, = ?
2 + 8 ... 10 3 + 6 ... 8 + 2
10 - 4... 7 10 - 9... 9 - 7
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
Có: 10 quả
Cho: 5 quả
Còn:... quả?
2. Thu vở chấm chữa.
- Nhận xét giờ học .
Học vần
ÔN :OT, AT, ĂT, ÂT
I- Mục đích – yêu cầu:
- Đọc viết thành thạo vần tiếng, từ có chứa vần ot, at, ăt, ât.
- Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn.
- Rèn chữ viết cho HS.
II- Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
1. Luyện đọc bài SGK:
- Gọi HS lần lượt đọc bài SGK, kết hợp phân tích tiếng: hót, hát, mặt, vật, thật, chất.
2. Luyện viết bảng con : vót chông, tiếng hót, ca hát, mát mẻ, thơm ngát,đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.
3. Thực hành vở bài tập TV :
* Nối : HS đọc các cụm từ cần nối, suy nghĩ rồi mới nối .
Bầu trời lấy mật.
Chị cắt cỏ cho bò .
Bố nuôi ong xanh ngắt.
- Gọi HS đọc lại các câu vừa nối.
* Điền : ăt hay ât , ui hay iêng ?
m...., m./.. , m..~.,m....
* Viết : HS viết vở bài tập TV các từ : bắt tay , thật thà.
- Thu vở chấm, nhận xét.
Tiết 2
4. HS viết vở ô ly:
- Viết vở ô ly: Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Thu vở chấm.
5. Kể chuyện: “Chuyện ở vườn hoa”. Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi tấm lòng yêu thương những người cơ nhỡ, bất hạnh của một cô bé. Tấm lòng ấy, tình cảm ấy của cô bé thật đáng quý, đáng trân trọng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Thöù ba ngaøy 16 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
ÔT , ƠT
I- Mục đích – yêu cầu :
- Nhận biết được cấutạo vần ôt, ơt, cột, vợt.
- Phân biệt sự khác nhau giữa các vần ôt, ơt để đọc đúng viết đúng.
- Đọc đúng từ, câu ứng dụng SGK.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, biết bảo vệ cây cối để giữ gìn môi trường trong lành.
- Nói chủ đề: Những người bạn tốt.
II- Đồ dùng dạy học : - Bộ ghép chữ.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con: rửa mặt, bắt tay, đôi mắt, đấu vật, mật ong, thật thà.
- Dùng bảng chữ đẹp để kiểm tra đọc từ cá nhân.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh rút từ khóa: cột cờ.
+ Từ cột cờ có mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
+ Tiếng nào các em đã học ? ( cờ ). Hôm nay chúng ta học tiếng cột, GV ghi bảng.
+ Tiếng cột có phần đầu âm gì ? ( c ) . Phần vần đó là vần ôt, vần mới hôm nay chúng ta học. GV ghi bảng, HS đọc lại.
2.2. Dạy vần:
*ôt
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần ôt: ô trước, t sau.
-So sánh vần ôt và vần at :
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t .
Khác nhau : vần ôt có âm bắt đầu bằng ô, vần at có âm bắt đầu bằng a .
- HS ghép vần ôt.
b) Đánh vần : ô – tờ - ôt
- Thêm âm c và dấu nặng để có tiếng mới, HS ghép.
- HS phân tích tiếng cột , đọc : cờ - ôt – côt – nặng – cột
- Luyện đọc trơn : ôt, cột, cột cờ.
* ơt ( Tương tự )
- Vần ơt do ơ và t tạo nên
- So sánh vàn ơt và vần ôt :
Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng t .
Khác nhau : vần ơt có âm bắt đầu bằng ơ, vần ôt có âm bắt đầu bằng ô.
- HS ghép vần ơt, Đọc đánh vần : ơ – t –ơt
- Thêm âm v và dấu nặng để tạo thành tiếng vợt , HS ghép .
- Đọc lại : vờ - ơt – vơt – nặng – vợt
- HS đọc lại toàn bộ : ơ – tờ – ơt
vờ - ơt – vơt - nặng – vợt
cái vợt.
c) Viết : - GV viết mẫu. Nêu quy trình, nét nối, vị trí dấu.
- HS viết bảng con: ơt, cái vợt, ôt, cột cờ.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV ghi bảng, HS luyện đọc thầm. Gạch chân tiếng chứa vần ôt, ơt.
- Đọc tiếng, từ.
- GV giải thích : + Cơn sốt: Khi ốm bị sốt, nhiệt độ con người tăng lên.
+ Xay bột : Làm cho hạt gạo, ngô, đổ nhỏ ra.
+ Quả ớt : Làm gia vị, ăn cay.
+ Ngớt mưa : Khi mưa to, tạnh dần, ngớt mưa.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS luyện đọc SGK.
- Quan sát tranh vẽ gì ? (cây to, không rõ bao nhiêu tuổi, tán lá xòe ra, che mát)
- HS đọc đoạn thơ.
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không rõ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- GV đọc mẫu, 3 em đọc lại.
* GV giáo dục HS bảo vệ cây cối là góp phần bảo vệ môi trường trong lành.
b) Luyện viết :
- HS viết vở tập viết.
- Thu vở chấm chữa.
c) Luyện nói: - HS đọc đề luyện nói : Người bạn tốt.
+ Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất ? Vì sao ?
+ Người bạn tốt giúp em những gì ?
+ Người bạn tốt phải như thế nào ?
+ Em có thích có nhiều bạn tốt không ?
3. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS đọc toàn bài.
- Thi tìm nhanh, chỉ nhanh từ.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Củng cố về cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số theo thứ tự cho biết.
- Xem tranh nêu đề toán rồi giải.
II- Các hoạt động dạy – học:
1. GV hướng dẫn HS làm bài :
Bài 1: HS nêu yêu cầu . Thực hiện nêu kết quả .
2 = 1 + … 6 = 2 + … 8 = …+ 3 10 = 8 + …
3 = 1 + … 6 = …+ 3 8 = 4 + … 10 = …+ 3
4 = …+ 1 7 = 1 + … 9 = …+ 1 10 = 6 + …
4 = 2 + … 7 = …+ 2 9 = …+ 3 10 = …+ 5
5 = …+ 1 7 = 4 + … 9 = 7 + … 10 = 10 + …
5 = 3 + … 8 = …+ 1 9 = 5 + … 1 = 1 + …
Bài 2: Nêu yêu cầu : Viết . Gọi HS đọc
a. 2 , 5 , 7 , 8 , 9
b. 9 , 8 , 7 , 5 , 2
Bài 3: - HS nêu yêu cầu
- Nêu đề toán:
a. Có 4 bông hoa , thêm 3 bông hoa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa ?
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có tất cả mấy bông hoa em làm phép tính gì ?
- Gọi HS lên bảng viết phép tính : 4 + 3 = 7
b. Có 7 con chim trên cành , bay đi 2 con . Hỏi còn lại mấy con chim ?
- Phân tích đề toán, gọi 1 em lên bảng ghi phép tính : 7 – 2 = 5
2. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 17 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
ET , ÊT
I- Mục đích – yêu cầu :
- Nhận biết cấu tạo vần et, êt tiếng tét, dệt.
- Phân biệt sự khác nhau giữa 2 vần để đọc đúng, viết đúng.
- Đọc từ, câu ứng dụng SGK.
- Nói theo chủ đề: Chợ Tết.
II- Đồ dùng dạy – học:
- Bộ ghép chữ .
- Tranh minh họa SGK .
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: cột cờ, số một, xay bột, cái vợt, quả ớt, ngớt mưa.
- 2 HS đọc từ ứng dụng, 2 HS đọc câu ứng dụng.
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
2.1 Giới thiệu bài: HS quan sát tranh rút từ: bánh tét, GV ghi bảng.
+ Từ bánh tét có mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
+ Tiếng nào các em đã học ? ( bánh ).
- Hôm nay chúng ta học tiếng: tét GV ghi bảng.
+ Tiếng tét có phần đầu âm gì ? ( âm t ).Vần mới hôm nay chúng ta học vần: et
- GV ghi bảng, HS đọc lại.
2.2. Dạy vần:
* et
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần et: e trước, t sau.
- So sánh vần et và vần ot:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t.
Khác nhau: vần et có âm bắt đầu bằng e, vần ot có âm bắt đầu bằng o.
- HS ghép.
b) Đánh vần : e – tờ - et
- Thêm âm t và dấu sắc để có tiếng tét, HS ghép.
- Đọc đánh vần : tờ - et – tet – sắc – tét.
- HS đọc trơn : et, tét, bánh tét.
* êt ( Tương tự )
- Vần êt được tạo nên: ê và t.
- So sánh et và êt:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t.
Khác nhau: vần et có âm bắt đầu bằng e, vần êt có âm bắt đầu bằng ê.
- HS ghép vần êt , đọc lại : ê – t - êt.
- Thên âm d và dấu nặng để tạo thành tiếng mới, HS ghép.
- Đọc đánh vần : dờ - êt – têt – nặng - dệt.
- Quan sát tranh rút từ dệt vải, ghi bảng.
- HS đọc trơn : êt, dệt, dệt vải.
c) Viết: - GV viết mẫu : vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- HS viết bảng con.
d) Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng, HS đọc thầm. Gạch chân tiếng chứa vần et, êt.
- HS luyện đọc tiếng, từ
- GV giải thích : + Nét chữ : Nét tạo thành chữ.
+ Sấm sét : Trời mưa to về mùa hè có sấm sét.
+ Con rết : Con vật có nhiều chân.
+ Kết bạn : Mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3. Luyện tập:
a) Luyện đọc : - HS đọc bảng, SGK.
- GV treo tranh ứng dụng : Tranh vẽ gì ?
- HS đọc: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần vừa học: et, êt.
- Luyện đọc: cá nhân, đồng thanh.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
b) Luyện viết :
- HS luyện viết vở TV. Thu bài chấm chữa.
- Thu vở chấm.
c) Luyện nói : - HS đọc đề bài luyện nói : Chợ tết.
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Trong tranh em thấy có những gì và những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Em đã đi chợ tết bao giờ chưa ?
+ Được đi vào dịp nào ?
+ Em thấy chợ têt như thế nào ?
+ Em có thích chợ tết không ? Vì sao ?
3. Củng cố - dặn dò :
- Đọc toàn bộ bài trên bảng, SGK.
- Chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu :
- Củng cố của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số trong phạm vi 10.
- Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán.
II- Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng làm bài tập: Điền > < = ?
6 … 4 + 2 8 + 1 … 3 + 6
6 + 1 … 7 4 – 2 … 8 – 3
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới :
a. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bàiCủng cố của mỗi số trong phạm vi 10. 2 em lên bảng làm.
a. 4 9 5 8 2 10
+ - + - + -
6 2 3 7 7 8
b. 8 – 5 – 2 = 10 – 9 + 7 = 9 – 5 + 4 =
4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = 6 – 3 + 2 =
10 + 0 – 5 = 7 – 4 + 4 = 8 – 3 + 2 =
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
+ Muốn biết số nào lớn số nào bé ta làm thế nào ?
- HS chữa miệng.
Bài 4:- HS đọc đề bài .
- GV ghi tóm tắt : Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả : …con cá ?
- HS nhìn tóm tắt nêu đề toán.
- Viết phép tính : 5 + 2 – 7
Bài 5: - HS đọc đề : Có bao nhiêu hình tam giác ? ( 8 )
Trò chơi : GV phát cho mỗi nhóm 8 tờ bìa dán . đội nào dán nhanh thắng cuộc .
- Nhận xét giờ học.
Thöù naêm ngaøy 18 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
UT , ƯT
I- Mục đích – yêu cầu :
- Nhận biết cấu tạo vần ut, ưt, tiếng bút, mứt.
- Phân biệt sự khác nhau giữa 2 vần để đọc đúng, viết đúng.
- Đọc đúng từ, câu ứng dụng SGK.
- Nói theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II- Đồ dùng dạy - học :
- Bộ ghép chữ, Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con: bánh tét, con rết, nét chữ, sấm sét, kết bạn.
- 2 em đọc từ ứng dụng, 2 em đọc câu ứng dụng.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài :
- GV đưa cây bút chì ra giới thiệu : + Đây là cái gì ? ( bút chì )
+ Từ bút chì có mấy tiếng ? ( 2 tiếng )
+ Tiếng nào các em đã học ? ( chì ) . Hôm nay học tiếng bút, GV ghi bảng.
+ Tiếng bút có phần đầu âm gì ?( b ). Vần mới hôm nay chúng ta học : ut.
- GV ghi bảng.
2.2. Dạy vần :
* ut
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần ut: u và t
- So sánh vần ut và vần et:
Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng t .
Khác nhau : vần ut có âm bắt đầu bằng u, vần et có âm bắt đầu e.
- HS ghép vần ut.
b) Đánh vần: u – tờ – ut
- Thêm âm b và dấu sắc tạo thành tiếng bút, HS ghép.
- Đọc đánh vần: bờ - ut – but – sắc – bút. Đọc từ : bút chì.
- Luyện đọc trơn toàn bộ bảng : ut, bút, bút chì.
* ưt (Tương tự )
- So sánh vần ut và vần ưt:
Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t.
Khác nhau: vần ut có âm bắt đàu bằng u, vần ưt có âm bắt đàu bằng ư.
- HS ghép vần ưt, đọc đánh vần: ư – t - ưt
- Thêm âm m và đấu sắc để tạo thành tiếng mới, HS ghép.
- Đọc đánh vần : mờ - ưt – mưt – sắc – mứt.
- Đọc trơn : ưt, mứt, mứt gừng.
c) Viết : - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- HS viết bảng con.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV ghi bảng, HS đọc thầm. Gạch chân tiếng chứa vần ut, ưt.
- GV giải thích: + Chim cút: Là loại chim nhỏ đẻ trứng nhỏ.
+ Sút bóng : Các cầu thủ đá bóng mạnh về đối phương.
+ Sứt răng : Răng bị sứt.
+ Nứt nẻ : Nứt thành nhiếu đường ngang, dọc.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3. Luyện tập :
a) Luyện đọc :
- HS đọc phần vần, từ, tiếng.
- HS đọc câu ứng dụng: Tranh vẽ gì ? (Hai bạn đi chăn trâu đang nghe chim hót)
- HS đọc thầm. Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
b) Luyện viết :
- HS viết vở tập viết. Thu vở chấm chữa.
c) Luyện nói : HS đọc đề luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt.
+ Tranh vẽ gì ? Hãy chỉ ngón út ? So sánh với các ngón khác ?
+ Nhà em có mấy chị em ?
+ Giới thiệu người con út trong nhà .
+ Đàn vịt con có đi với nhau không ?
+ Con đi sau cùng gọi là gì ?
3. Củng cố - dặn dò :
- HS đọc lại toàn bộ bài.
- Tìm tiếng chứa vần ut, ưt trên sách báo.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu : Củng cố về:
- Thứ tự dãy số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Kỹ năng thực hiên phép cộng , trừ và so sánh các số trong phạm vi 10.
- Xem tranh nêu đề toán, viết phép tính.
- Nhận biết thứ tự các hình.
II- Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 2 em lên bảng viết các: 1, 9, 6, 5, 4, 7.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn :
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé :
2. Dạy học bài mới :
a. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK :
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Nối các dấu chấm theo thứ tự.
- HS làm bài, 2 em lên bảng nối .
+ Ta có hình gì ? ( chữ thập, ô tô )
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bài, 2 em lên bảng làm.
a. 10 9 6 2 9 5
- - + + - +
5 6 3 4 5 5
b. 4 + 5 – 7 = 6 – 4 + 8 = 10 – 9 + 6 = 9 – 4 – 3 =
1 + 2 + 6 = 3 + 2 + 4 = 8 – 2 + 4 = 8 – 4 + 3 =
3 – 2 + 9 = 7 – 5 + 3 = 3 + 5 – 6 = 2 + 5 – 4 =
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3: > < = , Gọi 3 em lên bảng làm .
0 …1 3 + 2 …2 + 3 5 – 2 … 6 – 2
10 …9 7 – 4 … 2 + 2 7 + 2 …6 + 2
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4 : HS nêu đề toán:
a. Có 5 con vịt , thêm 4 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
- HS nêu phép tính : 5 + 4 = 9
b. Có 7 con thỏ bớt đi 2 con . Hỏi còn lại mấy con thỏ ?
- HS nêu phép tính : 7 – 2 = 5
Bài 5 : Xếp hình theo mẫu : HS xếp.
3. Củng cố - dặn dò :
- Trò chơi : Thi xép hình nhanh đúng ( BT 5 )
- Tổng kết giờ học.
Chiều
Toán
ÔN LUYỆN CHUNG
I- Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi từ 3 đến 10.
- So sánh các số.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán và phép tính.
II- Các hoạt động dạy – học :
Tiết 1
1. GV hướng dẫn HS làm lần lựơt các bài tập vở BT Toán :
Bài 1: - HS nối : + Giống hình gì ? (cầu thang, bậc thềm).
Bài 2:
a. Lưu ý : 8 + 0 = 10. Viết số 0 thẳng cột với số 8 và số 2. Số 1 viết dịch sang bên trái. 10 – 2 = 8. Viết số 8 thẳng cột với số 0 và số 2.
b. HS nêu kết quả : Ba cộng bốn trừ năm bằng mấy ?
Bài 3: Điền dấu : > < = ?
- Tính kết quả phép cộng , phép trừ rồi so sánh.
Bài 4: HS nêu đề toán.
a. Có 8 con chim, bay đi 3 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ?
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết còn lại mấy con chim em làm phép tính gì ?
- Gọi HS lên bảng làm : 8 – 3 = 5
b. Có 6 con vịt , mua thêm 2 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có tất cả mấy con vịt em làm phép tính gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài : 6 + 2 = 8
Bài 5: HS lên bảng vẽ.
Tiết 2
2. HS làm vở toán ô li:
Bài 1: Tính
3 + 3 + 4 = 10 - 5 + 3 =
9 - 4 + 5 = 7 - 4 + 6 =
3 + 2 - 4 = 8 - 4 + 6 =
Bài 2: Số ?
8 = 3 + ... 10 = ... + 4
9 = ... - 1 5 = 10 - ...
3 + ... = 6 7 = 7 + ...
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
Có : 4 con gà
Thêm : 5 con gà
Tất cả có.... con gà ?
- Thu vở chấm chữa.
- Nhận xét giờ học.
Học vần
ÔN : UT ƯT
I- Mục đích – yêu cầu :
- Đọc, viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần ut, ưt.
- Tìm tiếng, từ có vần ut, ưt.
- Rèn chữ viết cho HS.
II- Các hoạt động dạy – học :
1. Đọc bài SGK:
- Gọi HS lần lượt đọc bài SGK, kết hợp phân tích tiếng: bút, mút, bụt, mứt, bứt, sứt,
2. Viết bảng con : cột cờ, cái vợt, bánh tét, dệt vải, bút chì, ông bụt, mứt gừng, nứt nẻ.
3. Thực hành vở bài tập TV:
* Nối : - HS đọc các từ cần nối rồi mới nối .
Không vứt giấy vụn mới tinh .
Máy hút bụi bừa bãi .
Một giờ có sáu mươi phút.
* Điền : ut hay ưt ?
Diều đ… dây , s… bóng , cây cao v …,
* Viết : HS viết vào vở TV các từ sau : sút bóng , nứt nẻ .
4. Luyện viết vở ô ly:
- HS viết vở ô ly : Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- Điền vần thích hợp: et, ot, ưt, ut, êt.
- trời r./.., chợ t./.., cái v...., n./.. nẻ, bánh ng....
- GV theo dõi HS viết.
- Thu vở chấm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn đọc bài ở nhà . Xem trước bài sau.
Thöù saùu ngaøy 19 thaùng 12 naêm 2008
Tập viết
THANH KIẾM , ÂU YẾM , AO CHUÔM ,
BÁNH NGỌT, BÃI CÁT, THẬT THÀ
I- Mục đích – yêu cầu:
- HS viết đúng, đẹp các từ trên, viết liền nét.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II- Chuẩn bị : Chữ mẫu.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng:
2. HS quan sát chữ mẫu và nhận xét:
- Cỡ chữ, mẫu chữ.
3. GV hướng dẫn viết:
- GV viết bảng vừa viết vừa nêu quy trình viết. chú ý viết liền nét:
Th viết liền nét với vần anh.
Kiếm : dấu sắc đặt đúng vị trí: trên đầu con chữ ê. Chữ k chú ý nét thắt.
Bột : dấu nặng đặt dưới con chữ ô.
Chữ : viết dấu ngã.
- Gọi HS đọc lại các từ cần viết.
- Luyện viết bảng con các từ trên.
4. HS luyện viết bài ở vở. GV theo dõi uốn nắn.
- Thu bài chấm chữa. Nhận xét.
Tập viết
XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN,
CHIM CÚT, CON VỊT, THỜI TIẾT
I- Mục đích – yêu cầu:
- HS viết đúng, đẹp các từ trên, viết liền nét.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II- Chuẩn bị: Chữ mẫu.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng:
2. HS quan sát chữ mẫu và nhận xét:
- Cỡ chữ, mẫu chữ.
3. GV hướng dẫn viết:
- GV viết bảng vừa viết vừa nêu quy trình viết. chú ý viết liền nét:
Th viết liền nét với vần anh.
Kiếm: dấu sắc đặt đúng vị trí: trên đầu con chữ ê. Chữ k chú ý nét thắt.
Bột: dấu nặng đặt dưới con chữ ô.
Chữ: viết dấu ngã.
- Gọi HS đọc lại các từ cần viết.
- Luyện viết bảng con các từ trên.
4. HS luyện viết bài ở vở. GV theo dõi uốn nắn.
- Thu bài chấm chữa. Nhận xét.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
( Đề do phòng ra )
File đính kèm:
- T17.doc