Tiết 2: Đạo đức:
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
- Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị:
-GV: Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
-HS: Vở bài tập đạo đức
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 17 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 12 / 12 / 2011 ñeán 16 / 12 / 2011
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
12/12/2011
CHAØO CÔØ
17
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
17
Trật tự trong trường học (t.2)
HỌC VẦN
147
ăt – ât
HỌC VẦN
148
ăt – ât (t.t)
BA
13/12/2011
HỌC VẦN
149
ôt – ơt
HỌC VẦN
150
ôt – ơt (t.t)
TOÁN
65
Luyện tập chung
NH-XH
17
Giữ gìn lớp học sạch đẹp
TÖ
14/12/2011
HỌC VẦN
151
et – êt
HỌC VẦN
152
et – êt (t.t)
TOÁN
66
Luyện tập chung
ÂM NHẠC
17
Học hát: Dành cho địa phương tự chọn
NAÊM
15/12/2011
HỌC VẦN
153
ut – ưt
HỌC VẦN
154
ut – ưt (t.t)
TOÁN
67
Luyện tập chung
THỦ CÔNG
17
Gấp cái ví (t.1)
SAÙU
16/12/2011
TẬP VIẾT
15
thanh kiếm, âu yếm, …
TẬP VIẾT
16
xay bột, nét chữ, kết bạn,…
TOÁN
68
Kiểm tra định kỳ CHKI
S H L
17
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 10/12/2011 - Ngày dạy : 12/12/2011
Tiết 2: Đạo đức:
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
- Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị:
-GV: Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
-HS: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC: ( 5’)-Hỏi bài trước:
-Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
-GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : ( 25’)-Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
-Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
-GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung:
Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
-Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2:
-Tô màu tranh bài tập 4:
Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học
Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó?
Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao?
-GV nhận xét chung.
GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5.
Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
Bản thân không … không hiểu bài.
Làm mất thời gian của cô giáo.
Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Kết luận chung:
Khi ra vào lớp… không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch.
Trong giờ học …việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Giữ trật tự … quyền được học của mình
4..Củng cố - Dặn dò: (3’)-Hỏi tên bài.
-Gọi nêu nội dung bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Học bài, xem bài mới.
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
-Học sinh nhóm khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh thực hành tô màu
-HS nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó
-Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp.
-Học sinh lắng nghe.
-Cả lớp thảo luận:
-Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp.
-Học sinh lắng nghe để rút kinh nghiệm
-2 học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
-Học sinh nhắc lại. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn … .
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Học vần
Vần : ăt - ât
Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật. Học sinh đọc được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật . Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng, Câu ứng dụng.
- Học sinh viết được : ăt, ât, rửa mặt,đấu vật .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ để :Ngày chủ nhật .
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập, tranh minh họa từ ứng dụng.
- Học sinh: Sách, bảng con, vở tập viết
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn định - Bài cũ: (5’) vần ot – at
-Cho học sinh viết bảng con: bánh ngọt, bãi cát,
-Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
-Nhận xét
Bài mới: ( 30’)
Giới thiệu :
-Hôm nay chúng ta học vần có âm ă, â đi kèm âm t đó là vần ăt và ât ® giáo viên ghi bảng
Hoạt động1: Dạy vần ăt
Nhận diện vần:
-Giáo viên viết chữ ăt
-Phân tích vần ăt
Phát âm và đánh vần
-Giáo viên đánh vần: ă – tờ – ăt
-Giáo viên đọc trơn ăt
-Thêm âm m và dấu nặng thì ghép được tiếng gì?
-Giáo viên viết bảng: mặt
-Phân tích tiếng mặt
-Đánh vần tiếng mặt
-Tranh vẽ gì ?
-Ta có từ: rửa mặt
-Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần ât
Quy trình tương tự như vần ăt
Hướng dẫn viết bảng con :
-Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
ăt, rửa mặt, ât, đấu vật.
-GV nhận xét và chữa lỗi cho học sinh
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
-Bài này có những từ ứng dụng nào? Giáo viên ghi bảng
-Đọc lại các từ trên
-Đọc tiếng có vần ăt, ât
-Giáo viên giải nghĩa
-Giáo viên đọc mẫu lại từ
-Đọc toàn bảng lớp
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
3. Giáo viên nhận xét , chuyển tiết 2: ( 3’)
-Hát
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh đọc
-Học sinh nhắc lại đề bài
-Học sinh quan sát
-Vần ăt do ă, t tạo nên…
-Học sinh đánh vần cá nhân ,đồng thanh .
-Học sinh đọc
-Được tiếng mặt
-Học sinh quan sát
-Học sinh nêu âm m đứng trước vần ăt đứng sau
-Mờ ăt mắt nặng mặt cá nhân ,đồng thanh .
-Bạn nhỏ đang rửa mặt
-Học sinh đọc
-Học sinh quan sát
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu : đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm
-Mắt, bắt, mật, thật
-Học sinh lắng nghe
-3 học sinh đọc lại
Giới thiệu : ( 2’) Chúng ta học tiết 2
Bài mới: ( 30’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa
*Đọc câu ứng dụng
-Giáo viên đọc mẫu câu thơ
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
-Giáo viên nêu nội dung bài viết
-Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết
-Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn viết các nét nối giữa vần, vị trí dấu trong các tiếng
-Thu vở chấm
Hoạt động 3: Luyên nói
-Đọc tên bài luyện nói
-GV cho học sinh xem tranh trong SGK
+Tranh vẽ gì?
+Con thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào?
+Ngày chủ nhật con thường đi đâu, đi với ai ?
+Nơi con đến có gì đẹp?
+Con thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao ?
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
-Đọc lại toàn bài vừa học
-Về nhà xem lại các vần đã học
-Chuẩn bị bài vần ôt – ơt
-Học sinh hát
-Học sinh luyện đọc cá nhân,đồng thanh.
-Học sinh quan sát và nêu nhận xét tranh vẽ đoạn thơ ứng dụng
-Học sinh lắng nghe
-3 học sinh đọc lại ,lớp đồng thanh
-Học sinh theo dõi
-Học sinh nêu
-Học sinh quan sát
-Học sinh viết vở, nộp vở chấm
-Học sinh đọc
-Học sinh quan sát tranh trong SGK
-Học sinh nêu
-Học sinh tự nêu
-Ngày chủ nhật con thường đi chơi với bố mẹ
-HS tự nêu
-HS tự nêu
-Học sinh đọc
-Học sinh chú ý lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 11/12/2011 - Ngày dạy : 13/12/2011
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: ôt - ơt
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo vần ôt, ơt, tiếng cột, vợt.Phân biệt được sự khác nhau giữa ôt, ơt để đọc và viết đúng.HS đọc và viết được ôt, ơt ,cột cờ , cái vợt .
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Sách giáo khoa, tranh minh họa từ ứng dụng …
HS: SGK, vở bài tập, bảng con…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc sách bài 69 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ .
2.Bài mới: ( 30’)
*Dạy vần ôt
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ôt, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ôt.
-GV nhận xét
-So sánh vần ôt với ôi.
-Hướng dẫn đánh vần vần ôt.
-Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột.
-Gọi phân tích tiếng cột.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng cột.
-Dùng tranh ở SGK giới thiệu từ “cột cờ”.
-Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ.
*Vần 2 : Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
vần ơt (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con : ôt, cột cờ, ơt, cái vợt.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng.
Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
1. Giới thiệu :( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Hỏi cây bao nhiêu tuổi.
Cây không nhớ tháng năm.
Cây chỉ dang tay lá.
Che tròn một bóng râm.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở Tập viết
-GV thu vở 5 em để chấm.
-Nhận xét cách viết
* Luyện nói : Chủ đề: “Người bạn tốt.”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trang vẽ gì?
Các bạn trong tanh đang làm gì?
Em nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không?
+Em có nhiều bạn tốt không?
-Đọc sách kết hợp bảng lớp.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố - Dặn do: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
bắt tay; thật thà.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau: Bắt đầu bằng ô.
-Khác nhau: ôt kết thúc bằng t.
ô – tờ – ôt.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Thêm âm c đứng trước vần ôt và thanh nặng dưới âm ô.
-Cá nhân: âm c đứng trước vần ôt đứng sau…
-Cờ – ôt – côt – nặng – cột.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Tiếng cột.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Giống nhau : Kết thúc bằng t.
-Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ.
-Toàn lớp viết
-Học sinh qun sát tranh.
-Sốt, bột, ớt, ngớt.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh
-Vần ôt, ơt.
-Cá nhân
-Đại diện 2 nhóm
-Học sinh hát
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Học sinh nộp vở chấm
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Vẽ các bạn học sinh
-Các bạn đang học nhóm
-HS tự trả lời
-HS đọc sách kết hợp đọc bảng .
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân
-Học sinh chú ý lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 .Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự quy định . Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán
Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, 7 lá cờ bằng giấy, 7 bông hoa giấy
- Học sinh : Đồ dùng học toán, bảng con.
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn định - Bài cũ : ( 5’) - Luyện tập
-Điền vào ô trống
-Giáo viên nhận xét
Dạy và học bài mới: ( 30’)
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hướng dẫn làm bài tập ở SGK
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
-Giáo viên gợi ý
+2 bằng 1 cộng mấy ?
+4 bằng mấy cộng mấy ?
- Nhận xét ,chữa bài
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
-Giáo viên ghi lên bảng
-Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8
a. Víêt theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
-Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa?, hàng dưới có mấy bông hoa?
-Giáo viên ghi tóm tắt
Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Hệ thống nội dung bài.
-Xem lại các dạng bài tập đã làm
-Hát
-2 học sinh làm bảng
-Học sinh làm bảng con
-Học sinh nêu tên bài.
-Số
-Học sinh nêu
-Học sinh làm bài
-Sửa bài nêu miệng. 4 em đọc kết quả của mình
-Học sinh nêu
-2 học sinh lên sửa
2, 5, 7, 8, 9
9, 8, 7, 5, 2
-Học sinh nêu yêu cầu
-Học sinh đặt đề bài
-Học sinh làm bài
-1 học sinh lên bảng sửa bài
3 + 4 = 7
-Học sinh lắng nghe, thực hiệntheo yêu cầu của GV
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên- xã hội
GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp.
- Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp. Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
- Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp….
* Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp.
* Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.
* Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Sách giáo khoa, tranh ảnh …
- HS : Chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau….
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định - KTBC : ( 5’)- Hỏi tên bài cũ :
Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó?
-GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: ( 25’)
-Giới thiệu bài và ghi đề bài .
*Hoạt động 1: Quan sát lớp học:
-Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
-Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không?
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh ở SGK và trả lời câu hỏi:
-Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
-Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2: GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét.
*Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
*Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
-GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi…
-Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
*GV kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn.
4.Củng cố - Dăn dò:( 3’)
-Hỏi tên bài:
-Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Học bài, xem bài mới.
-Học sinh nêu tên bài.
-Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
-Học sinh nhắc đề bài .
-Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
-Lớp ta hôm nay sạch.
-Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau…
-Trang trí lớp học….
-Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
-Nhóm khác nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mõi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nêu tên bài.
-Học sinh nêu nội dung bài học.
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 12/12/2011 - Ngày dạy : 14/12/2011
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: et - êt
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo các vần et, êt, các tiếng: tét, dệt. Phân biệt được sự khác nhau giữa vần et, êt. Đọc và viết đúng các vần et, êt, các từ bánh tét, dệt vải.
- Nhận ra et, êt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề: Chợ tết.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Sách giáo khoa, tranh minh họa …
HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc sách bài 70 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ .
2.Bài mới: ( 30’)
* Dạy vần et
-GV giới thiệu tranh rút ra vần et, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần et.
-GV nhận xét.
-So sánh vần et với ot.
-Hướng dẫn đánh vần vần et. e – tờ – et.
-Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng tét.
-Gọi phân tích tiếng tét.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tét.
-Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
-Gọi đánh vần tiếng tét, đọc trơn từ bánh tét.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êt (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: et, bánh tét, êt, dệt vải.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh ở SGK giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng.
-Nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ:
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1.Ổn định - Giới thiệu ( 3’)
2.Nội dung: ( 30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
-Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấy mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
* Luyện nói : Chủ đề: “Chợ tết ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
*Luyện viết vở Tập viết
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
4.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Nhận xét, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
-HS viết bảng con : cơn sốt ,quả ớt
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau : kết thúc bằng t.
-Khác nhau : et bắt đầu bằng e.
-CN , đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm t đứng trước vần et, thanh sắc trên đầu âm e.
-Tờ – et – tet – sắc - tét.
-Cá nhân , đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng tét.
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng t.
-Khác nhau : êt bắt đầu bằng ê.
-Toàn lớp viết vào bảng con
-Học sinh lắng nghe
-Nét, sét, rết, kết.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân .
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân , đồng thanh.
-Vần et, êt.
-Cá nhân 2 em.
-Đại diện 2 nhóm
-Học sinh hát một bài
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-Đàn chim bay đi tránh rét.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu,đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Học sinh lắng nghe, HS đọc
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh nộp vở chấm
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
- Thực hiện so sánh các số ,biết thứ tự của các số trong dãy từ 0 ® 10. Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nội dung bài, 1 số hình tròn, tam giác
- Học sinh : Vở bài tập, sách, bảng con
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ : (5’) Luyện tập chung
-Viết các số : 1, 9, 6, 5, 4, 7
-Từ bé đến lớn
-Từ lớn đến bé
-Giáo viên nhận xét
Dạy và học bài mới: ( 28’)
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hướng dẫn làm bài tập ở sách giáo khoa
Bài 1: Nối các dấu chấm theo thứ tự
Bài 2: Tính
Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán
-Trước khi điền dấu, em phải thực hiện điều gì trước, làm thế nào ?
-Hướng dẫn mẫu:
3 + 2 = 2 + 3
5 5
Bài 4: Viêt phép tính thích hợp
-Em nhìn vào tranh và nêu lại bài toán
-Chọn phép tính ghi lại
-Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
-Về nhà lam lại các bài còn sai
-Xem lại các dạng bài tập đã làm
-Hát
-2 học sinh làm bảng lớp
-Học sinh làm bảng con
-Học sinh làm bài
-Học sinh sửa bài , nêu miệng
-Điền dấu: > , < , =
-Thực hiện phép tính trước sau đó so sánh, chọn dấu
-Học sinh làm bài
-Sửa bài ở bảng lớp
-Học sinh nêu đề bài: có 5 con vịt thêm 4 con vịt. Hỏi có mấy con vịt?
5 + 4 = 9
-Học sinh sửa lên bảng
-Học sinh nộp vở
-Học sinh tuyên dương
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 13/12/2011 - Ngày dạy : 15/12/2011
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: ut - ưt
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo các vần ut, ưt, các tiếng: bút, mứt. Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ut, ưt. Đọc và viết đúng các vần ut, ưt, các từ bút chì, mứt gừng. Đọc được từ và câu ứng dụng
- Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Sách giáo khoa,tranh ảnh minh họa từ ứng dụng ,...
-HS: SGK, vở bài tập, bảng con,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc sách bài 71 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ .
2.Bài mới: ( 30’)
*Dạy vần ut
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ut, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ut.
-GV nhận xét.
-Hướng dẫn đánh vần vần ut: u – tờ – ut.
-Có ut, muốn có tiếng bút ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng bút.
-Gọi phân tích tiếng bút.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng bút.
-Dùng tranh giới thiệu từ “bút chì”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
-Gọi đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ bút chì.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần 2 : vần ưt (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: ut, bút chì, ưt, mứt gừng.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng.
-Chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hát
Làm xanh da trời.
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
-GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
*Luyện viết vở Tập viết .
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
4.Củng cố - dặn dò: ( 5’)-Gọi đọc bài.
-Nhận xét, học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
nét chữ ; kết bạn.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm b đứng trước vần ut và thanh sắc trên đầu âm u.
-Bờ – ut – but – sắc – bút.
-Cá nhân, đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
-Học sinh xem tranh ở SGK
-Tiếng bút.
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Giống nhau : kết thúc bằng t
-Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đầu bằng u.
-Toàn lớp viết vào vở tập viết.
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần,
File đính kèm:
- T17.doc