TIẾNG VIỆT: Bài 69 ăt – ât (2 T )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Học sinh đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Ngày chủ nhật”.
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 17 - Trường Tiểu học Trù Sơn 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 200
TIẾNG VIỆT: Bài 69 ăt – ât (2 T )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Học sinh đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Ngày chủ nhật”.
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
0Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ -Đọc bài SGK.
3/ Bài mới
Tiết 1
Hoạt động 1Dạy các vần
Dạy vần ăt: Viết bảng: ăt
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ăt
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ăt
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ăt
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ăt
-Đọc: ăt
-Hướng dẫn học sinh gắn: mặt
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng mặt
-Viết bảng: mặt
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng mặt
-Đọc: mặt.
-Treo tranh giới thiệu: rửa mặt, giảng từ.
-Viết bảng: rửa mặt. Đọc từ: rửa mặt
-Đọc phần 1.
Dạy vần ât: ( Quy trình tương tự)
-So sánh: ăt, ât
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
Hoạt động 2:Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết lên bảng:
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ăt, ât
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Hoạt động 3: Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: ăt,ât, rửa mặt, đấu vật.
Lưu ý học sinh độ cao các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai, cho HS xem bảng những em viết đẹp để cả lớp học tập.
Tiết 2
Hoạt động 1:Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Giáo viên đọc khổ thơ
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ăt, ât
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
Hoạt động 2 Luyện nói
-Chủ đề: “Ngày chủ nhật”
-Treo tranh:(hướng dẫn học sinh thảo luận)
H: Bố mẹ dắt hai chị em đi đâu?
H: Bạn xem con gì?
H: Em có thích vào sở thú không? Vì sao?
-Nêu lại chủ đề: “Ngày chủ nhật”
Hoạt động 3: Luyện viết
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: ât, ăt, rửa mặt, đấu vật
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Thu chấm, nhận xét. Nhắc nhở những em viết chưa đúng mẫu, chưa đẹp. Tuyên dương, trình bày 1 số bài viết đẹp để cả lớp học tập.
Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
-Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh
4/ Củng cố: Chơi trò thi tìm tiếng mới: cắt cỏ, bắt tay, tre cật, lật đật....
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài ăt, ât
Đọc CN.
-Vần ăt
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Vần ăt có âm ă đứng trước, âm t đứng sau: Cá nhân.
-ă- tờ -ăt: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng mặt có âm m đứng trước, vần ăt đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ă: cá nhân.
-mờ- ăt –mắt –nặng – mặt: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-
-Giống: t cuối.
Khác : ă, â đầu.
-Cá nhân, lớp.
-2 em đọc
-Theo dõi, trả lời.
-Tiếng có ăt, ât:mắt, bắt, mật, thật
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Theo dõi, nhắc cách viết.
-Viết bảng con: ăt,ât, rửa mặt, đấu vật
-Cá nhân, lớp.
2-3 em đọc
-Tiếng có vần ăt, ât: mắt
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát, thảo luận nhóm.
-đi vào sở thú
-Xem con voi đang ăn cỏ
-Thích. Vì có nhiều con vật rất đẹp
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết vào vở: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
Chơi trò chơi.
ĐẠO ĐỨC: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết2)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp .
- Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp .
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: 1 số tình huống.
-Học sinh: Vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Khi ra vào lớp em phải đi đứng như thế nào? (Đi thẳng hàng, không chen lấn, xô đẩy, không làm ồn ào mất trật tự).
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Trật tự trong trường học.
Hoạt động 1: Bài tập 3
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm.
H: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2: Tô màu tranh bài 4
-Hướng dẫn học sinh tô màu
H:Vì sao em lại tô màu vào quần áo của các bạn đó?
-Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao?
Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3:Làm bài 5.
H:Em có nhận xét gì về việc làm của 2 bạn nam ngồi bàn dưới?
H: Mất trật tự trong lớp học sẽ có hại gì?
Kết luận: Khi làm mất trật tự trong giờ học sẽ có những tác hại như bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài...
-Hướng dẫn học sinh đọc:
Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn
4/ Củng cố -Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
-Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
-Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc và thực hiện tốt: Giữ trật tự trong trường học.
Trả lời.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Quan sát tranh, thảo luận nhóm.
-Ngay ngắn, phát biểu ý kiến.
-2 nhóm lên trình bày.
-Nhắc lại kết luận.
-Lấy bút màu.
-Tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
-Nên học tập các bạn. Vì các bạn giữ trật tự trong giờ học.
-Nhắc lại kết luận.
-2 bạn giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
-Không nghe, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
-Cá nhân, lớp.
Sáng thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT: Bài 70: ôt – ơt ( 2T )
I/ ĐÍCH YÊU CẦU:
-Học sinh đọc được: ôt, ơt,cột cờ, cái vợt, từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : ôt, ơt,cột cờ, cái vợt.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Những người bạn tốt”.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng
-Học sinh: Bộ đồ dùng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ
-Học sinh viết bài: ăt, ât
3/ Bài mới:
Tiết 1
Giới thiệu bài: ôt, ơt.
Hoạt động 1: Dạy các vần
Dạy vần Ôt : Viết bảng: ôt.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ôt.
-Hướng dẫn học sinh gắn chữ ôt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ôt.
-Đọc: ôt.
-Hướng dẫn học sinh gắn: cột.
-Hương dẫn học sinh phân tích tiếng cột.
-Viết bảng: cột.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng cột.
-Đọc: cột.
-Treo tranh giới thiệu: cột cờ, giảng từ.
-Viết bảng: cột cờ, đọc từ: cột cờ.
-Đọc phần 1.
Dạy vần ơt ( Quy trình tương tự)
-So sánh: ôt, ơt.
-Đọc phần 2.
-Đọc toàn bài.
Hoạt động 2:Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng:
cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ:(có thể hỏi HS những từ dễ hiểu)
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ôt, ơt.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Hoạt động 3:Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
-Nhận xét, sửa sai những em viết chưa đúng, chưa đẹp.Khen ngợi những em viết đạt, đẹp.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ gì?
-Viết bài ứng dụng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm.
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có vần ôt.
-Đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu(hướng dẫn cách đọc
diễn cảm bài thơ)
-Đọc trơn bài ứng dụng.
-Đọc toàn bài.
Hoạt động 2 Luyện nói
-Chủ đề: “ Những người bạn tốt”
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Em thấy họ có phải là người bạn tốt không?
H: Em hãy giới thiệu tên người bạn em thích nhất?
H: Người bạn tốt là người bạn như thế nào?
H: Em có muốn trở thành người bạn tốt của mọi người không?
-Nêu lại chủ đề: “Những người bạn tốt”
Hoạt động 3 Luyện viết
-Hướng dẫn cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
-GV nhắc nhở những em chưa viết đúng,đẹp.
-Thu chấm, nhận xét.
Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
-Giáo viên quan sát sửa sai cho những em phát âm sai, đọc sai.
-Đối với những em đọc tốt, GV hướng cho các em đọc trôi chảy,diễn cảm bài ứng dụng
4/ Củng cố
-Đặt câu: Con mèo nhà em đột ngột bị chết. Bất chợt một cơn mưa đổ xuống.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài ôt, ơt.
Viết vào bảng con
-Nhắc đề: cá nhân.
-Vần ôt.
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Vần ôt có âm ô đứng trước, âm t đứng sau: Cá nhân.
-Ô- tờ- ôt: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng cột có âm c đứng trước, vần ôt đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ô: cá nhân.
-Cờ- ôt- côt- nặng- cột: cá nhân.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Giống: t cuối.
Khác : ô, ơ đầu.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-2 em đọc.
-Theo dõi, trả lời.
-Tiếng có ôt, ơt: sốt, bột, ớt, ngớt.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Viết bảng con: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Cây cối.
-1 em đọc.
-Nhận biết tiếng có ôt: một.
-Cá nhân, lớp.
-Theo dõi.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát, thảo luận nhóm.
-Tranh vẽ các bạn đang học nhóm.
-Phải.Vì các bạn này đang học với nhau.
-Tự giới thiệu người bạn mà mình thích nhất.
-Biết giúp đỡ, đoàn kết với bạn bè.
-Có.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi, nêu cách viết.
Viết vào vở: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
-Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10, viết được các số theo thứ tự quy định , viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
-Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn toán.
II/ CHUẨN BỊ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
6 = 2 + … 8 = … + 3
6 = … + 3 8 = 4 + …
7 = 1 + … 9 = … + 1
7 = … + 2 9 = … + 3
7 = 4 + … 9 = 7 + …
8 = … + 1 9 = 5 + …
8 = 6 + … 10 = … + 1
-Tổ chức trò chơi: thi tiếp sức.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Hướng dẫn học sinh viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
a/ Có : 4 hoa
Thêm : 3 hoa
Có tất cả: ...hoa?
b/ Có : 7 lá cờ
Bớt đi : 3 lá cờ
Còn : ... lá cờ?
-Thu chấm, nhận xét.
4/ Củng cố: Học sinh đọc từ 0 -> 10, 10 -> 0
5/ Dặn dò: Dặn học sinh về thuộc các phép tính cộng trừ trong phạm vi đã học.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Điền số
+ Làm bài.( Thi đua giữa 2 nhóm )
-Viết các số 7, 5, 2, 9, 8
+Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9.
+Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2.
Cả lớp làm bài.
Gọi 2 em lên bảng chữa bài.
-Viết phép tính thích hợp
+Quan sát tranh, nêu đề toán:
a/ Có 4 bông hoa. Thêm 3 bông hoa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? 4 + 3 = 7
b/ Có 7 lá cờ. Bớt đi 2 lá cờ. Hỏi còn lại bao nhiêu lá cờ? 7 – 2 = 5
+Cả lớp làm bài vào vở.
+2 em lên bảng chữa bài.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
-Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: 1 số dụng cụ như: Chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác...
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình? (Học toán, tiếng việt, hát, vẽ...).
-Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
Hoạt động 1:Quan sát tranh ( T.36)
-Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
H: Tranh 1 các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
H: Tranh 2 các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì?
H: Khi làm xong các bạn sẽ làm gì?
Kết luận: Để lớp học sạch đẹp mỗi học sinh phải có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
Hoạt động 2Thảo luận
-Giáo viên phát dụng cụ cho mỗi nhóm
H: Những dụng cụ này được dùng vào việc gì?
H: Cách sử dụng từng loại như thế nào?
Hoạt động 3: Thực hành
-Hướng dẫn học sinh quét dọn lớp học.
Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
4/ Củng cố: Lớp học sạch đẹp giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn.Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp. Có như vậy mới góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp.có ý thức bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Trả lời
-Nhắc đề:cá nhân.
-Thảo luận nhóm 2.
-Làm vệ sinh lớp học. Các bạn sử dụng khăn, chổi, hốt rác, sọt...
-Trang trí lớp học: Các bạn dùng giấy, kéo, bút, hồ dán...
-Thu dọn dụng cụ.
-Các nhóm lên trình bày.
-Nhắc lại kết luận.
-Các nhóm nhận dụng cụ và thảo luận xem những dụng cụ này được dùng vào những việc gì?
-Chổi để quét, khăn để lau bàn, bảng, cây lau dùng để lau nhà…
-Thực hành làm vệ sinh.
-Thu dọn dụng cụ.
Chổi: quét; khăn: lau bàn, bảng...
-Nhắc lại kết luận.
Chiều thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT: Bài 71: ET, ÊT( 2 T )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Học sinh đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải., từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Chợ tết”.
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ -Học sinh viết bài: ôt, ơt
-Đọc bài SGK.
3/ Bài mới
Tiết 1
Giới thiệu bài: et, êt
Hoạt động 1: Dạy các vần
Dạy vần et Viết bảng: et
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: et
-Hướng dẫn học sinh gắn vần et
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần et
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần et
-Đọc: et
-Hướng dẫn học sinh gắn: tét
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng tét
-Viết bảng: tét
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tét
-Đọc: tét
-Treo tranh giới thiệu: bánh tét, giảng từ.
-Viết bảng: bánh tét. Đọc từ: bánh tét
-Đọc phần 1.
Dạy vần êt: ( Quy trình tương tự)
-So sánh: et, êt
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
Hoạt động 2 :Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết lên bảng:
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ:(có thể hỏi HS những từ dễ hiểu)
+nét chữ là nét chữ mà các em thường viết
+kết bạn: là các em chơi bạn bè thân với nhau.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có et, êt
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Hoạt động 3 :Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: et, êt, bánh tét, dệt vải
Lưu ý học sinh độ cao các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai, cho HS xem bảng những em viết đẹp để cả lớp học tập.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ cảnh gì?
-Viết bảng, giới thiệu câu ứng dụng:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng .
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có et, êt
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Luyện nói
-Chủ đề: “Chợ tết”
-Treo tranh:
H: Trong tranh vẽ ai?
H:Mẹ đang làm gì?
H: Em bé thế nào?
H: Em thấy chợ ngày tết bán những gì?
H: Em đã đi chợ tết bao giờ chưa?.
-Nêu lại chủ đề: “Chợ tết”
Hoạt động 3:Luyện viết
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: et, êt, bánh tét, dệt vải.
Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối, tư thế ngồi viết, cách cầm bút…
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Thu chấm, nhận xét. Nhắc nhở những em viết chưa đúng mẫu, chưa đẹp. Tuyên dương, trình bày 1 số bài viết đẹp để cả lớp học tập.
Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
-Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên và cho các em đọc đánh vần nhiều lần. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh, hay.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: gió rét, lẹt đẹt, cót két...
-Thi đua cá nhân: Đặt câu: Bố em đang gói bánh tét để chuẩn bị tết. …
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc bài: et,êt
Viết bảng con.
Đọc CN
-Nhắc đề: cá nhân.
-Vần et
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Vần et có âm e đứng trước, âm t đứng sau: Cá nhân.
-e-tờ -et: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng tét có âm t đứng trước, vần et đứng sau, dấu sắc đánh trên âm e: CN.
-tờ- ét- tét -sắc- tét -: cá nhân.
Cá nhân, nhóm.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
Cá nhân, lớp.
-Giống: t cuối.
Khác : e,ê đầu.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-2 em đọc.
-Theo dõi, trả lời.
-Tiếng có et, êt: nét, sét, rết, kết
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết bảng con: et, êt, bánh tét, dệt vải
-Cá nhân, lớp.
Đàn chim đang bay
-2 em đọc.
-Tiếng có et, êt
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát, thảo luận nhóm.
-Mẹ, em đi chợ sắm tết
-Đang được xách rất nhiều đồ
-Em cũng phụ mẹ cầm cành đào
Bán rất nhiều thứ như:mứt, bánh ,kẹo....
-HS tự trả lời.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết vào vở: et, êt, bánh tét, dệt vải.
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
Nối tiếp nêu.
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10, biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Có : 4 bông
Thêm : 3 bông
Có tất cả:...bông?
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nối các chấm và nhận xét sẽ tạo được hình gì?
2. .3
0. 1. .4 .5
. 10. .7 .6
9. .8
3. 4.
1. 2. .5
8. .7 .6
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
_
+
+
+
_
_
a/ 10 9 6 2 9 5
5 6 3 4 5 5
-Gọi học sinh nêu cách trình bày phép tính đúng.
b/ 4 + 5 – 7 = 6 – 4 +8 = 10 – 9 + 6 = 1+ 2 + 6 = 3 + 2 + 4 = 8 – 2 + 4 =
3 – 2 + 9 = 7 – 5 + 3 = 3 + 5 – 6 =
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
0 ... 1 3 + 2 … 2 + 3
10 ... 9 7 – 4 … 2 + 2
Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Treo tranh, yêu cầu học sinh nêu đề toán, viết phép tính thích hợp.
Thu chấm, nhận xét.
4/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
1 em lên bảng giải. ( Hoà)
-HS làm bài tập trong sách giáo khoa.
-Nối các chấm theo thứ tự
+Nối các chấm sẽ tạo hình dấu cộng, chữ thập, xe ô tô.
+Thi đua 2 nhóm.
+Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2. .3
0. 1. .4 .5
. 10. .7 .6
9. .8
3. 4.
1. 2. .5
8. .7 .6
Tính
a/Nêu yêu cầu, làm bài.
Làm vào bảng con.
_
+
+
+
_
_
a/ 10 9 6 2 9 5
5 6 3 4 5 5
-Đặt số thẳng cột dọc.
b/Nêu yêu cầu, làm bài.
-Lấy số thứ nhất cộng số thứ hai, được bao nhiêu cộng tiếp số thứ ba.
Nối tiếp nêu kết quả.
Điền dấu: > < =
-Viết phép tính thích hợp
+Quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
a/ Có 5 con vịt dưới ao, thêm 4 con nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt? 5 + 4 = 9
b/ Có 7 con thỏ. Chạy đi 2 con. Hỏi còn mấy con thỏ? 7 – 2 = 5
-Trao đổi, sửa bài 1, 2, 3, 4.
THỦ CÔNG: GẤP CÁI VÍ (T1)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
-Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Mẫu vật, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
-Học sinh: 1 tờ giấy vở.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ: Kiểm tra dụng cụ học sinh.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Gấp cái ví.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét mẫu: cái ví.
H: Cái ví này được làm bằng gì?
H: Ví có mấy ngăn?
H: Ví thật dùng để làm gì?
Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu.
-Gấp mẫu trên tờ giấy hình chữ nhật. Học sinh quan sát từng bước.
Bước 1: Lấy đường dấu giữa. Đặt dọc hình tờ giấy trước mặt, mặt màu xuống dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa rồi mở tờ giấy ra như ban đầu
Bước 2: Gấp mép ví. Gấp 2 mép.
Bước 3: Gấp ví. Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật ra mặt sau theo bề ngang giấy gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của thân ví. Gấp đôi theo hình dấu giữa, cái ví đã hoàn thành.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp.
Hoạt động 3: Thực hành
-Giáo viên quan sát nhắc nhở những em thực hành chưa đúng.
-Hướng dẫn học sinh làm bằng giấy màu để trình bày sản phẩm vào góc học tập.
-Thu sản phẩm để trưng bày.
4/ Củng cố: Nhận xét sản phẩm của tiết 1.
5/ Dặn dò: Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật để tiết sau gấp ví.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Quan sát, nhận xét.
-Gấp bằng giấy.
-2 ngăn.
-Đựng tiền, giấy tờ…
-Quan sát, theo dõi.
-1 em nêu cách gấp ví.
-Lấy giấy trắng làm nháp.
-Thực hành gấp ví bằng giấy vở hình chữ nhật.
-Thực hành bằng giấy màu.
-Trình bày lên bàn.
Sáng thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
¢M NH¹C: ( C« HiỊn d¹y)
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIỆU
-Biiết cấu tạo các số trong phạm vi 10, thực hiện được cộng trừ, so sánh các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ, nhận dạng hình tam giác.
II/ CHUẨN BỊ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Có : 10 quả cam Biếu bà: 5 quả cam
Còn : ….. quả cam?
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
_
_
+
_
+
+
a/ 4 9 5 8 2 10
6 2 3 7 7 8
-Gọi học sinh nêu cách trình bày phép tính
hàng dọc.
b/ 8 – 5 – 2 = 10 – 9 + 7 =
4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = …
-Gọi học sinh nêu cách tính.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
8 = ... + 5 9 = 10 – … 7 = … + 7
H: Muốn làm được dạng toán này, yêu cầu chúng ta phải nắm được những gì?
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
Trong các số 6, 8, 4, 2, 10
a/Số nào lớn nhất?
b/Số nào bé nhất?
Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Gọi học sinh đọc đề toán, viết phép tính thích hợp.
Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả:... con cá ?
-Thu chấm, nhận xét.
Bài 5: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Quan sát tranh trong SGK, nhận xét có bao nhiêu hình tam giác?
4/ Củng cố:
-Tổ chức trò chơi: vẽ hình tam giác (thi đua 4 tổ xem tổ nào vẽ được nhiều hình tam giác)
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
1 em lên bảng làm.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Tính
+Nêu yêu cầu, làm bài vào bảng con.
+Đọc nối tiếp trong tổ để cả lớp nhận xét.
-Điền số
+Thuộc cấu tạo số hoặc thuộc công thức cộng, trừ trong các phạm vi đã học.
+3 em lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
+Nêu yêu cầu, làm bài.
a/Số lớn nhất: 10
b/Số bé nhất : 2
+Trả lời.
-Viết phép tính thích hợp
+Có 5 con cá. Thêm 2 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? 5 + 2 = 7
+ Cả lớp làm bài vào vở.
-Trong hình bên: Có bao nhiêu hình tam giác?
+Quan sát tranh.
+Nhận xét: Có 8 hình tam giác.
TIẾNG VIỆT: Bài 72:UT, ƯT( 2 T )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Học sinh đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng, từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Ngón út, em út, sau rốt”.
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: et, êt
3/ Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động 1: Dạy các vần
Dạy vần ut: Viết bảng: ut
H: Đây là vần gì?
-Phát âm :ut
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ut
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ut
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ut
-Đọc: ut
-Hướng dẫn học sinh gắn: bút
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng bút
-Viết bảng: bút
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng bút
-Đọc: bút
-Treo tranh giới thiệu bút chì , giảng từ.
-Viết bảngbút chì . Đọc từ: bút chì .
-Đọc phần 1.
Dạy vần ưt : ( Quy trình tương tự)
-So sánh: ưt. ut
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
Hoạt động 2;Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết lên bảng:
chim cút sứt răng
sút bóng nứt nẻ
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ:(có thể hỏi HS n
File đính kèm:
- giao an lop 1 tuan 17.doc