Tiết 2 : Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I.
I Mục tiêu
- Ôn kiến thức đã học từ tuần 1- 16
- HS nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
II . Chuẩn bị :
GV: Nội dung ôn tập
HS: Vở bài tập
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) -Hát
2 . Bài cũ : (5’)
-Lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp
-Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì?
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 18 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 19 / 12 / 2011 ñeán 23/ 12 / 2011
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
19/12/2011
CHAØO CÔØ
18
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
18
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
HỌC VẦN
155
it – iêt
HỌC VẦN
156
it – iêt (t.t)
BA
20/12/2011
HỌC VẦN
157
uôt – ươt
HỌC VẦN
158
uôt – ươt (t.t)
TOÁN
69
Điểm – Đoạn thảng
NH-XH
18
Cuộc sống xung quanh (t.1)
TÖ
21/12/2011
HỌC VẦN
159
Ôn tập
HỌC VẦN
160
Ôn tập (t.t)
TOÁN
70
Độ dài đoạn thẳng
ÂM NHẠC
18
Tập biểu diễn
NAÊM
22/12/2011
HỌC VẦN
161
oc – ac
HỌC VẦN
162
oc – ac (t.t)
TOÁN
71
Thực hành đo độ dài
THỦ CÔNG
18
Gấp cái ví (t.2)
SAÙU
23/12/2011
HỌC VẦN
163
Ôn tập, kiểm tra CHKI
HỌC VẦN
164
Ôn tập, kiểm tra CHKI
TOÁN
72
Một chục – Tia số
S H L
18
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 17/12/2011 - Ngày dạy : 19/12/2011
Tiết 2 : Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I.
I Mục tiêu
- Ôn kiến thức đã học từ tuần 1- 16
- HS nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
II . Chuẩn bị :
GV: Nội dung ôn tập
HS: Vở bài tập
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) -Hát
2 . Bài cũ : (5’)
-Lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp
-Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì?
-Nhận xét bài cũ
3 . Bài mới:
Hoạt động của G.V
Hoạt động của H.S
* Hoạt động 1: Ôn bài 2- 4 (11’)
Bạn nào gọn gàng sạch sẽ?
Em phải làm gì để được giống như bạn?
Nhận xét
- Em hãy đọc 2 câu thơ đã học nói về sự gọn gàng, sach sẽ
Bước 2 GV kiểm tra ĐDHT, Sách vở
-Em hãy nêu tên các loại dồ dùng học tập của mình
-Làm thế nào để giữ gìn đồ dùng bền lâu?
Bước 3 :Em hãy kể về gia đình mình?
-Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái ấm?
-Nhận xét
* Hoạt động 2 : Ôn từ bài 5- 7(15’)
-GV cho HS trả lời : Đ, S
- Bạn Lâm được cô cho quà, bạn giữ lại cả, không cho em
- Bạn Hải có ô tô, bạn cho em mượn
*GV yêu cầu HS nói nên hay không nên
-Khi chào cờ, phải đứng nghiêm, không nói chuyện
-Nói chuyện khi chào cờ
-Đi học đều và đúng giờ
-Ra vào lớp xô đẩy nhau
4. Tổng kết – dặn dò : (2’)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị tiết sau
-HS thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-CN HS đọc
-Hs nêu
-HS thảo luận
-HS tự trả lời
-HS trình bày
-Sai
-Đúng
-Nên
-Không nên
-Nên
-Không nên
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Học vần
Vần: it - iêt
I.Mục tiêu:
* HS hiểu được cấu tạo các vần it, iêt, các tiếng: mít, viết.Phân biệt được sự khác nhau giữa vần it, iêt. Đọc và viết đúng các vần it, iêt, các từ trái mít, chữ viết.
* Nhận ra it, iêt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
* Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II.Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài học …
- HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở tập viết…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc sách bài 72 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ .
2.Bài mới: ( 28’)
* Dạy vần it
-GV giới thiệu tranh rút ra vần it, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần it.
-So sánh vần it với in.
-Hướng dẫn đánh vần vần it: i – tờ – it.
-Có it, muốn có tiếng mít ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng mít.
-Gọi phân tích tiếng mít.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng mít.
-Dùng tranh giới thiệu từ “trái mít”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
-Gọi đánh vần tiếng mít, đọc trơn từ trái mít.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần 2 : vần iêt (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Hướng dẫn viết bảng con: it, trái mít, iêt, chữ viết.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
-Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ :
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2
-Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2 ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng?
-Cho học sinh giải câu đố:
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Em tô, vẽ, viết”.
-GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Đọc sách kết hợp bảng
*Luyện viết vở Tập viết .
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
sút bóng; sứt răng.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau : Bắt đầu bằng i.
-Khác nhau : it kết thúc bằng t.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm m đứng trước vần it và thanh sắc trên âm i.
-Âm m đứng trước vần it đứng sau
-Mờ – it – mit – sắc - mít.
-Cá nhân , đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng mít.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Giống nhau : kết thúc bằng t
-Khác nhau : iêt bắt đầu bằng iê.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-Vịt, nghịt, tiết, biết.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em
-Cá nhân , đồng thanh
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-Đàn vịt.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
-Đó là con vịt.
-HS luyện đọc theo yêu cầu GV
-Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
-Toàn lớp viết
-HS nộp vở chấm
-Cá nhân 2 em
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 18/12/2011 - Ngày dạy : 20/12/2011
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: uôt - ươt
I.Mục tiêu:
* HS hiểu được cấu tạo các vần uôt, ươt, các tiếng: chuột, lướt.
* Đọc và viết đúng các vần uôt, ươt, các từ chuột nhắt, lướt ván. Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài .
* Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II.Đồ dùng dạy học:
* GV: SGK, tranh minh họa từ ứng dụng .
* HS: SGK, bảng con, vở tập viết...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc sách bài 73 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’)
*Dạy vần uôt
-GV giới thiệu tranh rút ra vần uôt, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần uôt.
-GV nhận xét.
-Hứơng dẫn đánh vần vần uôt: u – ô – tờ – uôt.
-Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột.
-Gọi phân tích tiếng chuột.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột.
-Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
-Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
-Vần 2 : vần ươt (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
-Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 4’)
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu bài tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung : ( 30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
* Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”.
-GV cho HS xem tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chơi cầu trượt”.
-Đọc sách kết hợp bảng
-GV Nhận xét cho điểm.
* Luyện viết vở Tập viết .
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
4.Củng cố - Dặn dò : ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
đông nghịt ; hiểu biết.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm ch đứng trước vần uôt và thanh nặng dưới âm uô.
chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột.
-Cá nhân, đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
-Tiếng chuột
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng t
-Khác nhau : uôt bắt đầu bằng uô, ươt bắt đầu bằng ươt.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân ,lớp đồng thanh.
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu, đồng thanh.
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
-Toàn lớp viết bài vào vở tập viết
-HS nộp vở chấm
-Cá nhân 2 em
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được điểm, đoạn thẳng: Đoạn thẳng qua 2 điểm,
- Biết đọc tên các điểm, đoạn thẳng. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết và kẻ đoạn thẳng.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước kẻ, phấn, SGK
- Học sinh : Thước kẻ, bút chì, SGK, vở, bảng
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định kiểm tra đồ dùng: ( 3’)
Dạy và học bài mới: ( 30’)
Giới thiệu: Ghi bảng :điểm- đoạn thẳng
Hoạt động 1:
Xem trên sách có điểm A , điểm B…
Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng
Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
* Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
- Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm
- Đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK
Bài 2:
Đọc yêu cầu đề bài
Đọc tên các điểm
Bài 3: đếm số đoạn thẳng
Củng cố - Dặn dò: ( 4’)
- Tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo. Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau.
Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng
- Hát
- Học sinh mở sách quan sát
- Điểm A, điểm B
- Học sinh nhắc : đoạn thẳng
- Học sinh quan sát
- Học sinh theo dõi lắng nghe
- Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở
- Học sinh đọc
- Dùng thứơc thẳng và bút để nối
- Nhìn và đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc đoạn thẳng
- Học sinh nêu số đoạn thẳng
- Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng
- Học sinh lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên - xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( T1)
I . Mục tiêu:
- Giúp HS nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc góp phần phục vụ cho cuộc sống.
- Biết được những hoạt động chính ở nông thôn, địa phương nơi mình ở.
- HS biết yêu thương, gắn bó với địa phương nơi mình đang sinh sống.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
* Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh hoạ
2/ HS : SGK, vở bài tập
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) Hát
2. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1’ )
3 . Bài mới :
- Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Hoạt động 1 : -Tham quan xung quanh khu vực sân trường ( 15’)
- GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường ( người, phương tiện giao thông )
- Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ?
- GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV
- GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK ( 8’)
- GV cho HS xem tranh – Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
- Con thích cảnh nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
c/ Hoạt động 3 : Củng cố ( 5’)
-Người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì?
- GV nhận xét.
4.Tổng kết – dặn dò :(1’)- Chuẩn bị:Tiết 2.
- Nhận xét tiết học
-HS đi tham quan
-HS thảo luận câu hỏi
-HS quan sát
-Thảo luận câu hỏi
- Nhiều em trả lời
-Học sinh chú ý lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 19/12/2011 - Ngày dạy : 21/12/2011
Tiết 1 - 2: Học vần
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
* Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng t.
* Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t. Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
* Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t, tranh kể chuyện .
-HS: SGK, bảng con, ...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’ )
-Đọc sáchbài 74 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ .
2.Bài mới: ( 30’)
-Tranh vẽ gì?
-Trong tiếng hát có vần gì đã học?
-GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh nêu những vần kết thúc bằng t đã được học?
-GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa.
-Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
+ Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
-GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
-GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
-Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
c) Đọc từ ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV ghi bảng)
-GV sửa phát âm cho học sinh.
-GV giải thích các từ này cho học sinh hiểu
d) Tập viết từ ứng dụng:
-GV hướng dẫn học sinh viết từ: chót vót, bát ngát. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng…
-GV nhận xét và sửa sai.
-Gọi đọc toàn bảng ôn.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới ôn.
-NXhận xét tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung : ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Một đàn cò trắng phau phau
-Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
(là cái gì?)
-GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
-GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
-GV kể lại nội dung theo từng bức tranh.
-GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
-Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Đọc sách kết hợp bảng
-GV Nhận xét cho điểm.
*Luyện viết vở Tập viết .
-GV thu vở để chấm một số em.
-Nhận xét cách viết.
5.Củng cố - dặn dò: ( 4’)
-Gọi đọc bài.
-Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
tuốt lúa ; vượt lên.
-Bạn nhỏ đang hát.
at.
-Học sinh nêu, GV ghi bảng.
-Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
-Học sinh chỉ và đọc
-Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
-Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
-Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
-Học sinh lắng nghe
.
-Toàn lớp viết vào bảng con
-Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
-Học sinh 2 nhóm thi nhau tìm
-HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng t trong câu,đánh vần, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , lớp đồng thanh.
-Học sinh trả lời câu đố
-Học sinh lắng nghe GV kể.
-Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
-Toàn lớp : chót vót , bát ngát
-HS nộp vở chấm
-Cá nhân 2 em
Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3 : Toán
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I) Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh có biểu tượng về ” dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tín dài ngắn của chúng.
Kỹ năng: Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trự tiếp hoặc so sánh gián tiếp
Thái độ: Ham thích học toán, cẩn thận,chính xác
II) Chuẩn bị:
Giáo viên: Bút , thườc, que tính, bài soạn
Học sinh : Bút , thườc, que tính, vở , sách
III) Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ : ( 5’) Điểm , đoạn thẳng
- Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng
- Giáo viên nhận xét
Dạy và học bài mới: ( 30’)
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp
- Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn
- Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh
- Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn
- Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ở bài tập 1
Hoạt động 2: So sánh gián tiếp
- Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
- Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay
- Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn
Hoạt động : Thực hành
Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy
- So sánh các số và ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó
Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
- Ôn kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo
- Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập
Hát
Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét
Học sinh nêu
1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn
Học sinh mở sách nêu
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh sửa bài
- Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 20/12/2011 - Ngày dạy : 22/12/2011
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: oc - ac
I.Mục tiêu:
* HS hiểu được cấu tạo các vần oc, ac, các tiếng: sóc, bác.Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oc, ac.
* Đọc và viết đúng các vần oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ. Nhận ra oc, ac trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. Đọc được từ và câu ứng dụng.
* Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Sách giáo khoa, tranh minh họa từ ứng dụng .
HS: SGK, bảng con, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc sách bài 75 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: ( 28’)
* Dạy vần oc
-GV giới thiệu tranh rút ra vần oc, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần oc.
-GV nhận xét.
-So sánh vần oc với ot.
-Hướng dẫn đánh vần vần oc: O – cờ – oc.
-Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc.
-Gọi phân tích tiếng sóc.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng sóc.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
-Gọi đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần ac (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ rút từ ghi bảng.
-Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ:
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1.Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện nói : Chủ đề: “Vừa vui vừa học ”.
-GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Đọc sách kết hợp bảng
-GV Nhận xét cho điểm.
* Luyện viết vở Tập viết .
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Gọi đọc bài.
- Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
-Nhóm : chót vót; Nhóm : bát ngát .
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau : Bắt đầu bằng o.
-Khác nhau : oc kết thúc bằng c.
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm s đứng trước vần oc, thanh sắc trên đầu âm o.
-Cá nhân 1 em.
-Sờ – oc – soc – sắc - sóc.
-Cá nhân , đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng sóc.
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng c.
-Khác nhau : ac bắt đầu bằng a.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh cùng giáo viên giải nghĩa
-Thóc, cóc, nhạc, vạc.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân.
-Cá nhân
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-Cá nhân 2 em.
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-Chùm quả.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
-Toàn lớp viết .
-HS nộp vở chấm
-Cá nhân 2 em
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
-Học sinh biết so sánh độ dài của một số vật quen thuộc. Nhận biết gang tay, bước chân, mỗi người là khác nhau.
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học ,bàn học ,lớp học .
Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước kẻ, que tính
Học sinh : Thước kẻ, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn định : ( 2’)
Dạy và học bài mới: ( 30’)
a) Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay
-Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa
b) Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay
- GV làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay
- Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng
c) Hoạt động 3: -Cách đo bằng bước chân
- Giáo viên làm mẫu: đo độ dài bằng bước chân đối với bục giảng
d) Hoạt động 4: Thực hành
- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo
- Thước kẻ dài
- Sợi dây thừng
- Độ dài bảng
- Độ dài phòng học
- Nhận xét , tuyên dương
Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
- Tập đo nhiều lần các đồ vật có trong nhà
- Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số
-Hát
-Học sinh sát định độ dài gang tay của mình
-Học sinh quan sát
-Thực hành đo trên cạnh bảng và đọc to kết quả đo được
-Học sinh quan sát và lên thực hành
-Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính…
-Học sinh thực hành
-Trình bày trước lớp
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 4: Thủ công
GẤP CÁI VÍ (tiết 2)
I . Mục tiêu:
* HS nắm được cách gấp cái ví bằng giấy .
* HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví.Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng .
II . Chuẩn bị :
GV: cái ví gấp mẫu
HS : giấy màu, bút chì, hồ dán
Hoạt động củaG.V
Hoạt động của H.S
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’)
2 . Bài cũ : (3’) -GV kiểm tra ddoof dùng học tập của hs
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài(1’)
Tiết này các em thực hành gấp cái ví (tiết 2)
b.Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình gấp cái
ví (5-7’)
GV gắn quy trình
-Sử dụng nếp gấp gì?
-Nêu lại các bước gấp
- Cần lưu ý gì khi gấp ?
* Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, nnhư cái ví em đã từng thấy
Hoạt động 2 : thực hành (15’)
-Hướng dẫn HS gấp và dán vào vở thủ công
-Quan sát – chỉnh sửa cho HS
-Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-Nhận xét bài HS thực hiện.
-Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô
-Hát
-Học sinh để đồ dùng lên bàn.
-HS lắng nghe.
-HS nêu 3 bước gấp
-B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa
-B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau
-B3: Gấp túi ví
-Gấp nếp miết thẳng , phẳng
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh thực hành gấp cái ví, rồi dán vào vở thủ công
-Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm
……………….. & …………………
THÖÙ SÁU: - Ngày soạn : 21/12/2011 - Ngày dạy : 23/12/2011
Tiết 1 -
File đính kèm:
- T18.DOC