Học vần
ăc - âc
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăc, âc.
-Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
133 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 19 đến 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy - học tuần 19
Từ ngày: 05/1 đến 09 /1 / 2009
Th/ngµy
Tit
M«n hc
Tªn bµi d¹y
ND ®iỊu chnh
Th Hai
1
Chµo c
2
Hc vÇn
Bài 77 ăc -âc
3
Hc vÇn
Bài 77 ăc -âc
4
§¹o ®c
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo
Th Ba
1
Hc vÇn
Bài 78 uc -ưc
2
Hc vÇn
Bài 78 uc -ưc
3
To¸n
Mười một – mười hai
4
Thđ c«ng
Gấp mũ ca nô
Th T
1
Hc vÇn
Bài 79 ôc - uôc
2
Hc vÇn
Bài 79 ôc - uôc
3
To¸n
Mười ba, mười bốn, mười năm
4
Th N¨m
1
Hc vÇn
Bài 80 iêc - ươc
2
Hc vÇn
Bài 80 iêc - ươc
3
To¸n
16,17,18,19
4
TN-XH
Cuộc sống xung quanh
Th S¸u
2
Tập viết
Tuốt lúa, hạt thóc
3
Tập viết
Con ốc, đôi guốc, các diếc...
4
To¸n
Hai mưoi, hai chục
5
Sinh ho¹t
Thứ hai, ngày 08 tháng 01 năm 2008
Học vần
ăc - âc
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăc, âc.
-Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăc.
Lớp cài vần ăc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăc.
Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào?
Cài tiếng mắc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc.
Gọi phân tích tiếng mắc.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc.
Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ruộng bậc thang”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 12 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 12 em 12 thẻ và ghi các từ có chứa vần ăc, âc. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ăc kết thành 1 nhóm, vần âc kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : con cóc; N2 : bản nhạc.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
á – cờ – ăc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăc và thanh sắc trên đầu âm ă.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ăc – măc – sắc – mắc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mắc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăc, âc.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 12 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T 1 )
I . Mục tiêu:
1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu : Cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo; Cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, lễ phép; Phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô.
2/ Kĩ năng : HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô học tập, rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.
3/ Thái độ: HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm.
2/ HS : vở BTĐĐ
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động (1’) Hát
2 . Bài cũ : (5’)
- Em cần làm gì để giữ trật tự trong trường, lớp học ?
- Nhận xét bài cũ
3 . Bài mới (1’)
Tiết này các em học bài : Lễ phép, vâng lời thấy cô giáo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Hoạt động 1 : Phân tích tiểu phẩm ( 7’)
PP: đàm thoại , trực quan , thảo luận
- GV cho HS đóng tiểu phẩm – yêu cầu HS quan sát và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư xử với cô giáo như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm :
* Cô giáo và các bạn HS gặp nhau ở đâu ?
* Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào ?
* Khi vào nhà bạn đã làm gì ?
* Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan và lễ phép ?
* Các em cần học tập ở bạn điều gì ?
GV nhận xét – chốt : Khi thầy cô giáo đến thăm nhà thì các em phải lễ phép, lời nói nhẹ nhàng, thái độ vui vẽ, … Như vậy mới ngoan .
b/Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai ( 7’)
PP: luyện tập, thực hành
- GV cho các cặp HS thảo luận tìm các tình huống ở BT 1, nêu cách ứng xử và phân vai.
- GV nhận xét – chốt : Khi thấy thầy cô ta phải lễ phép chào hỏi, và khi đưa hoặc nhận một vật gì đó từ tay thầy cô thì các em phải dùng 2 tay để nhận.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
HS quan sát – thảo luận
HS trình bày
HS thảo luận – trình bày
HS thảo luận
c/ Hoạt động 3 : HS làm việc theo nhóm( 7’ )
- PP : Thực hành, luyện tập
- GV nêu câu hỏi :
* Thầy cô thường khuyên bảo, dạy dỗ em những điều gì?
* Những điều đó có giúp ích gì cho em không ?
* Vậy để thực hiện tốt những điều thầy cô dạy, các em sẽ làm gì ?
- GV nhận xét – chốt : Hằng ngày thầy cô là người dạy dỗ cho các em những điều hay, lẽ phải để các em trở thành người tốt, để được mọi người yêu mến.
d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 3’)
- Tại sao phải vâng lời thầy cô giáo ?
- GV nhận xét – giáo dục.
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- Nhận xét tiết học .
HS thảo luận
Đại diện HS trình bày
HS phát biểu
Rút kinh nghiện
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ ba, ngày 6 tháng 01 năm 2008
Học vần
uc - ưc
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uc, ưc, các tiếng: trục, lực.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uc, ưc
-Đọc và viết đúng các vần uc, ưc, các từ cần trục, lực sĩ.
-Nhận ra uc, ưc trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uc.
Lớp cài vần uc.
GV nhận xét.
So sánh vần uc với ut.
HD đánh vần vần uc.
Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào?
Cài tiếng trục.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục.
Gọi phân tích tiếng trục.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục.
Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ cần trục.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uc, cần trục, ưc, lực sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần vừa học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh:
GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật… mà có tên của chúng chứa vần uc, ưc. Cho các nhóm học sinh viết tên tranh, mô hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau : Bắt đầu bằng u.
Khác nhau : uc kết thúc bằng c.
u – cờ – uc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Trờ – uc – truc – nặng - trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uc, ưc.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con gà trống.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Đó là con vịt.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết:
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Kỹ năng:
Biết đọc, viết số 11, 12.
Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
Thái độ:
Tích cực trong các hoạt động học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Que tính, hình vẽ bài 4.
Học sinh:
Bó chục que tính và các que tính rời.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Hôm nay học bài mười một, mười hai.
Hoạt động 1: Giới thiệu số 11.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Giáo viên lấy 1 que tính (bó 1 chục que) cho học sinh cùng lấy, rồi lấy thêm 1 que rời nữa.
Được bao nhiêu que tính?
Mười thêm một là 11 que tính.
Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một.
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau.
Hoạt động 2:Giới thiệu số 12.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính.
Tay trái có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que?
Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau.
Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị.
Hoạt động 3: Thực hành.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Cho học sinh làm ở vở bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
Trước khi làm bài ta phải làm sao?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi lên bảng lớp.
Bài 3: Tô màu.
Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài.
Cho học sinh điền số theo thứ tự.
Giáo viên gắn bài trên bảng phụ.
Củng cố:
11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Cách viết số 12 như thế nào?
Dặn dò:
Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng.
Chuẩn bị bài 13, 14, 15.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy theo giáo viên.
… mười thêm một que tính.
… 11 que tính, học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thao tác theo giáo viên.
… 12 que tính.
Học sinh đọc cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lấy que tính và tách.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh làm bài.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Đếm số ngôi sao và điền.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông.
Học sinh tô màu.
2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau.
Học sinh nêu.
Học sinh điền số.
Lớp chia thành 2 dãy thi đua sửa bài.
Nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình vuông.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
a.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Cho học sinh xem chiếc mũ ca lô bằng giấy
Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô.
b.Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô.
Cách tạo tờ giấy hình vuông.
Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.
Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5
Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.
Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10
Cho học sinh tập gấp hình mũ ca lô trên giấy nháp hình vuông để các em thuần thục chuẩn bị cho học tiết sau.
4.Củng cố:
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị bài học sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
1 học sinh đội mũ ca lô lên đầu.
Lớp quan sát và trả lời các câu hỏi.
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh thực hành gấp thử mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ tư, ngày 7 tháng 01 năm 2008
Học vần
ôc - uôc
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôc, uôc, các tiếng: mộc, đuốc.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôc, uôc.
-Đọc và viết đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôc.
Lớp cài vần ôc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôc.
Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào?
Cài tiếng mộc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc.
Gọi phân tích tiếng mộc.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc.
Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ mộc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : máy xúc; N2 : nóng nực.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ô – cờ – ôc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ôc – môc – nặng – mộc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mộc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ôc, uôc.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán
MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết số 13, 14, 15 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3, 4, 5).
Nhận biết số đó có 2 chữ số.
Ôn tập các số 10, 11, 12 về đọc, viết và phân tích số.
Kỹ năng:
Đọc và viết được số 13, 14, 15.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cái, que tính, SGK.
Học sinh:
Que tính, SGK, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Mười một, mười hai.
Điền số vào tia số.
0
0
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học số 13, 14, 15.
Hoạt động 1: Giới thiệu số 13.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Yêu cầu học sinh lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời.
Được tất cả bao nhiêu que tính?
Cô viết số 13.
Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
Số 13 là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 3 đứng sau.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 14.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Các em đang có mấy que tính?
Lấy thêm 1 que nữa.
Vậy được mấy chục que tính và mấy que rời?
1 chục và 4 que rời, còn gọi là 14 que tính.
Giáo viên ghi: 14. Đọc là mười bốn.
Mười bốn gồm 1 chục và 4 đơn vị.
Mười bốn là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 4 đứng sau.
Hoạt động 3:Giới thiệu số 15.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Tiến hành tương tự như số 14.
Đọc là mười lăm.
Hoạt động 4: Thực hành.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
Côt 1 viết các sô từ bé đên lớn, và ngược lại.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Đê làm được bài này ta phải làm sao?
Lưu ý học sinh đếm theo hàng ngang để không bị sót.
Bài 3: Viết theo mẫu.
11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
1 chục con ghi vào hàng chục, 1 đơn vị con ghi vào hàng đơn vị.
Tương tự cho các số 12, 13, 14. 15. 10/
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi, thi
File đính kèm:
- TUAN 19_07-08.doc