Giáo án lớp 1 tuần 19 tích hợp kỹ nắng sống

 CHÀO CỜ

 LS NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN

I. Mục tiêu:

 Sau bài học HS có thể :Nắm được một số sự kiện suy yếu của nhà Trần: Vua quan ăn chơi sa đoạ;trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ đòi chém 7 tên quan coi thường phép nước.Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh

Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ

Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly một đại thần của nhà Trần truaats ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu

II. Đồ dùng dạy - học:- Phiếu học tập của học sinh- Tranh minh hoạ như SGK

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 19 tích hợp kỹ nắng sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ 2 ngày CHÀO CỜ LS NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể :Nắm được một số sự kiện suy yếu của nhà Trần: Vua quan ăn chơi sa đoạ;trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ đòi chém 7 tên quan coi thường phép nước.Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly một đại thần của nhà Trần truaats ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu II. Đồ dùng dạy - học:- Phiếu học tập của học sinh- Tranh minh hoạ như SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm + Chia lớp thành các nhóm 4 + Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu thảo luận để hoàn thành phiếu *Câu hỏi :Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào ? - Yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến - GV nhận xét sau đó gọi 2 HS nêu khái quát tình hình của nước ta cuối thời nhà Trần. *GV chốt ý :Từ giữa thế kỉ XIV,nhà Trần bước vào thời kì suy yếu ,vua quan không tâm tới dân Dân oán hận nổi dậy khởi nghĩa. Chuyển ý :Trước tình hình phức tạp và khó khăn đó ai là người có thể giúp đất nước thoát ra khỏi cảnh này ? - Yêu cầu HS đọc SGK từ Trước tình hình …….bị nhà Minh đô hộ - Hỏi lần lượt các câu hỏi: + Em biết gì về Hồ Quý Ly? + Nhà Hồ dời thành về đâu ? đổi tên nước là gì ? + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn? + Theo em , việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai ? Vì sao? Theo em, vì sao nhà Hồ lại thất bại trong cuộc kháng chiến chống lại được quân xâm lược nhà Minh? - GV kết luận -.Nhà Hồ không chống nổi quân Minh vì: A: Quân Minh rất mạnh và đông B: Nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội C:Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành khánh chiến mà chỉ dựa vào quân đội . - 3. Tổng kết tiết học - Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Chi Lăng - Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV + Cử nhóm trưởng điều hành hoạt động + Cùng đọc SGK và thảo luận - Một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Giữa thế kỉ XIV , nhà Trần bước vào thồ kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đoạ, bóc lột nhân dân tàn khốc . Nhân dân cực khổ nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. - Trao đổi , thảo luận cả lớp và trả lời + Là quan đại thần có tài của nhà Trần + Năm 1400. Nhà Hồ, xây thành Tây Đô ( Vĩnh Lộc, Thanh Hoá ) đổi tên nước là Đại Ngu ( yên vui) + Thay các quan thật sự có tài, quy định số nô tì , số ruộng đất của quý tộc ….. + Đúng, Cần có triều đại khác thay thế gánh vác giang sơn + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, không đoàn kết được toàn dân ,chỉ dựa vào quân đội nên thất bại .HS chọn ý đúng nhất - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau T KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét-vuông. Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét, biết 1 km2 = 1000 000 m2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh chụp cánh đồng lúa, khu rừng, vùng biển III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể các đơn vị đo diện tích dã học ? - Nêu mối quan hệ các đơn vị đo diện tích đó ? - GV nhận xét rồi chuyển ý 2 Bài mới:1. Giới thiệu bài : Giới thiệu kilômét vuông - - - Các em đã học về mét vuông, đề ximét vuông, theo em kilômét vuông là gì ? - Giới thiệu cách đọc và viết kilômét vuông + Kilômét vuông viết tắt là km2 + 1km bằng mấy mét ? + 1 km2 = ? (1000 x 1000 ) * GV chốt lại 3. Thực hành : Bài 1 : - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT 1 GV chữa bài và kết luận. Bài 2 : Bài 3 (HS khaù gioûi neáu coøn thôøi gian) -GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và tự làm -GV nhận xét chốt lại Bài 4 :b - GV có thể gợi ý hướng giải. 4. Củng cố - dặn dò : - Ki-lô-mét vuông là gì ? ki-lô-mét vuông viết tắt là gì ? - 1km2 = ? m2 - Về nhà làm bài tập 3. Ôn lại các đơn vị đo diện tích - Bài sau: Luyện tập -2 Trả lời. Quan sát tranh. - Trả lời. + 1-2 HS trả lời. 1-2 HS nhắc lại - 1000 m - 1000 000 m2 - 3- 4 HS đọc lại nội dung bài học trong phần in màu xanh. - -- 4-5 HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét các bạn và bài làm trên bảng phụ. - - Cả lớp làm bài. 32m2 49dm2 = 3249 dm2 ( 32 m2 = 3200 dm2 49dm2 = 49dm2 ) 32m2 49dm2 = 3200 dm2 + 49dm2 = 3249 dm2 2000 000 m2 = 2 km2 ( 1000 000 m2 = 1km2 2 x 1000 000 m2 = 2 x 1km2 = 2 km2 ) a) Diện tích phòng học là 40m2( hs laøm ôû nhaø) b) Diện tích nước VN là 330991km2 ĐĐ KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG. Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng 1. Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động 3. Biết quý trọng các sản phẩm do người lao động tạo ra KNS -Tôn trọng giá trị sức lao động -Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động II. Đồ dùng dạy học Sách giáo khoa đoạ đức 4 Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai.. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét hoạt động học tập và kết quả học tập môn đạo đức ở HK I 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Thảo luận lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi trong SGK. - Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình. - Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao * GV kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động dù chỉ là người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV kết luận : Nông dân, bác sĩ, người giúp việc. lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô…..đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay ) - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 - GV chia lớp thành 8 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh GV ghi lại ý kiến của các nhóm lên bảng theo mẫu. Stt Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội GV kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. * Hoạt động 4 : làm việc cá nhân - GV cho HS ghi ý kiến vào bảng con * GV kết luận : + a,c,d,đ,e là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động + b,h là thiếu sự kính trọng, biết ơn người lao động - Gọi 2,3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố-dặn dò - GV nhận xét tiết học - CHuẩn bị bài tập 5,6 - 1 HS đọc to câu chuyện Buổi học đầu tiên. - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận, trao đổi. Cả lớp theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm đôi - 2 HS đọc bài tập 1 - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi tranh luận - 1 HS đọc bài tập 2 - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi nhận xét. - HS đọc bài tập 3 - HS trình bày ý kiến. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - Đọc ghi nhớ Thứ ba ngày TĐ BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Đọc: Biết đọc với giọng kể chuyện, Bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. KNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Hợp tác. -Đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 KTBC 2 . Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi đề bài HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - + Luyện phát âm: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, tan hoang,... - HS đọc tiếp nối lần 2+ giải thích từ (SGK). + GV nhắc nhở cách đọc. + Luyện đọc câu văn dài: Đến cánh đồng khô cạn...dẫn nước vào ruộng. - HS đọc tiếp nối lần 3. + HS đọc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? + Cẩu Khây lên đường trừ diệt yêu tinh cùng những ai? + Mỗi bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? + Qua bài ca ngợi bốn anh tài điều gì? - GV nhận xét. c. Luyện đọc diễn cảm: - HDHS luyện đọc diễn cảm: Đọc đoạn: “Ngày xưa...diệt trừ yêu tinh” - GV nhắc nhở cách đọc, đọc mẫu đoạn văn. - (Gv theo dõi nhắc nhở những HS đọc yếu). - HS thi đọc diễn cảm: 3. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. 1 HS đọc.- HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài.3 lượt. - Luyện phát âm. - HS theo dõi. - HS luyện đọc. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc theo nhóm đôi. Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhở người + ăn một lúc …….quyết trừ diệt cái ác) Yêu tinh xuất hiện... còn ai sống sót Cùng ba người bạn Móng Tay Đục Máng, Lấy Tai Tát Nước, Nắm Tay Đóng Cọc). Nắm Tay Đóng ..dẫn nước vào ruộng Hs đọc - HS đọc nhóm đôi. HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc. - Nhận xét. Chính tả ( Nghe viết ) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục đích yêu cầu: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn s/x. Ngồi viết ngay ngắn, chữ viết rõ ràng. BVMT: -HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. (-Gián tiếp nội dung bài) II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Ba băng giấy viết nội dung bài 3a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 KT Bài cũ: - GV nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kỳ 1. 2 . Bài mới : .Gthiệu bài: -.Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - GV đọc mẫu bài chính tỏ Kim tự tháp Ai Cập. GV cho HS đọc thầm đoạn văn . GV đọc lại toàn bài chính tả. - GV chấm từ 7- 10 bài. . * Hướng dẫn hoc sinh làm bài tạp chính tả. - GV nêu yêu cầu của bài tập. BT 2: Cho GV dán mấy tờ phiếu khổ to đã viết viết nội dung bài, mời 3- 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp xúc: Các em tiếp nối nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả, viết lại những chữ đúng. BT 3a GV nêu yêu cầu của bài tập 3 a. - GV nhận xét, kết luận. *Kết luận lời giải. 3. Củng cố, dặn dò . - GV nhận xét, tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai lỗi chính tả. . - Lắng nghe HS theo dõi trong sgk. HS viết đúng: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, hành lang, giếng sâu. - HS chú ý láng nghe để ghi bài. - - HS làm vào vở hoặc VBT. - sinh vật - biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ- xứng đáng. - Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh.sinh động - Từ viết sai chính tả. sắp xếp, tinh sảo, bổ sung. ................................................................................................... T LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng : Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng dạy học : 3 tờ giấy ghi nội dung BT 3 Bảng phụ vẽ biểu đồ của BT 4. Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên làm bài tập 3 về nhà trên bảng. - 1 HS làm lại BT 2 trên bảng. - 1-2 HS đọc những điều ghi nhớ về kilômét vuông 2 Bài mới:1. Giới thiệu bài : Bài 1- GV hỏi gợi ý : + Bài 1 thuộc dạng toán gì ? - Muốn đổi các đơn vị đo diện tích ta làm thế nào ? - Xác định mối quan hệ chuyển đổi dm2 -> cm2; km2 -> m2 - Xác định mối quan hệ chuyển đổi cm2 -> dm2; dm2 -> m2; m2 -> km2 - Còn 13 dm2 29cm2 = ? cm2 - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu và tự làm bài. - GV kết luận lời giải đúng. GV hỏi thêm để HS giải thích cách đổi bài 13 dm2 29cm2 = ? cm2 * GV chốt lại cách đổi này một lần nữa để HS yếu có thể nắm bắt được 13 dm2 29cm2 = 1329 cm2 ( 1300 cm2 + 29cm2 = 1329 cm2 ) Bài 2 ( hs khaù, gioûi neáu coøn thôøi gian) - Câu a, cho HS làm trên bảng con. - Câu b. Cho HS thảo luận nhóm để tìm cách giải Bài 3 .b - GV gắn 3 tờ phiếu ghi nội dung lên bảng - Cho HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - GV kết luận Bài 5 - GV gắn bảng phụ có vẽ hình biểu đồ. Hỏi + Tên biểu đồ là gì ? + Đọc mật độ dân số ở Hà Nội ? + Đọc mật độ dân số ở Hải Phòng ? + Đọc mật độ dân số ở Thành Phố Hồ Chí Minh 3. Củng cố - dặn dò : - Về nhà làm bài tập 4.- Ôn lại baøi, cb baøi sau. - Làm bài tập - 2HS Trả lời. - 1 HS đọc to yêu cầu BT 1. Cả lớp đọc thầm - Đổi các đơn vị đo. diện tích. - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó. - Đổi từ 2 đơn vị đo sang một đơn vị đo. - HS làm bài vào vở. - 3-4 HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét. - Sửa bài vào vở - 2 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bảng con. - Đưa bảng. GV nhận xét - Thảo luận nhóm đôi để tìm hướng giải. - HS tự giải vào vở. - 3-4 em trình bày bài giải. Đổi 8000 m = 8 km Diện tích của khu đất hình chữ nhật là : 8 x 2 = 16( km2 ) ĐS : 16( km2 - 1 HS đọc yêu cầu BT 3. cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS nhắc lại yêu cầu của câu hỏi a,b. - 2-3 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm 4. - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thảo luận đọc lại số liệu trên biểu đồ, trả lời. a) Hà Nội b) Gấp khoảng 2 lần - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. KH TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích nguyên nhân gây ra gió. II. Đồ dùng dạy- học:- Hình trang 74, 75 SGK - Chong chóng ( mỗi HS một cái ) - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hộp đối lưu như mô tả trong SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhận xét tình hình chất lượng bài kiểm tra môn khoa học cuối học kì 1. Tuyên dương những HS có nhiều cố gắng trong học tập. Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,2 trang 74 SGK và hỏi: - Nhờ đâu cây lay động , diều bay ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên một cách đầy đủ hơn. : Tổ chức hướng dẫn + Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS và gíao nhiệm vụ trước khi ra sân. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem: Khi nào chong chóng không quay; khi nào chong chóng quay; khi nào chong chóng quay nhanh , quay chậm. Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm - Kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm Bước 2 : Làm việc trong lớp Kết luận: Khi ta chạy , không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gío thổi làm chong chóng quay. Gío thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh . Gío thổi nhẹ làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. * Mục tiêu : HS biết giải tại sao có gió * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia nhóm 8 và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm Kết luận : Khômg khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiẹt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. + Đề nghị HS làm việc theo cặp + Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin ở mục Bạn cần biết trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? GV kết luận: Sự chênh lêch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết Về nhà xem lại tranh vẽ 6,7 SGK trang 75 tập giải thích lại hiện tượng gió đổi chiều giữa ngày và đêm và giải thích cho người thân cùng nghe. - Lắng nghe - Trả lời - HS ra sân chơi theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi - Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi , chong chóng của bạn nào quay nhanhvà giải thích được + Tại sao chong chóng quay + Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm. - Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm - Các nhóm làm thí nghiệmvà thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - HS làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp - Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên . - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nghe , nhận xét, bổ sung . Thöù tö ngaøy LTVC CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu : - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu. Biết đăt câu với bộ phận CN cho sẳn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ II. Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 phần Luyện tập - Bảng phụ viết sẵn BT 2 phần luyện tập. Vở BT tiếng việt tập 2. Tranh vẽ của BT 3 phóng to III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò - GV kiểm tra chuẩn bị SGK, vở của HS chuẩn bị cho tiết học, LTVC - Trong các tiết LTVC ở HK I, các em đã tìm hiểu bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu về bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu này. - GV yêu cầu : Cả lớp đọc lại đoạn văn và thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi. - Dán 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn lên bảng. Mời 2 HS lên bảng làm bài : + Dùng bút đánh dấu * vào đầu những câu kể. + Gạch một gạch dưới những bộ phận chủ ngữ trong câu,. Sau đó các em sẽ trả lời miệng câu hỏi 3,4 - GV đặt câu hỏi để chốt lại + Câu 1 Chủ ngữ chỉ gì ? Do loại từ ngữ nào tạo thành ? + Câu 2, 3, 5 Chủ ngữ chỉ gì ? Do loại từ ngữ nào tạo thành ? + Câu 6 Chủ ngữ chỉ gì ? Do loại từ ngữ nào tạo thành ? - Trong câu kể Ai làm gì ? Chủ ngữ thường chỉ gì ? - Chủ ngữ thường do gì tạo thành ? - Những nhận xét mà các em rút ra được đó cũng chính là nội dung của phần ghi nhớ. - GV chuyển sang phần 3 GVgọi HS đọc ghi nhớ Mời 1 HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ Bài tập 1 GV dán 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng Bài 2Yêu cầu HS tự làm bài GV chốt lại – khen ngợi HS đặt câu hay. Bài 3- Tranh vẽ cảnh gì ? - Trong tranh có những ai ? Họ đang làm gì - Mời 1 HS đọc yêu cầu BT 3 - Mời 1 Hs giỏi làm mẫu nói 2-3 câu về hoạt động của mỗi người và động vật được miêu tả trong tranh. Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn 3 CUÛNG COÁ –DAËN DOØ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT 3, viết lại vào vở - Nghe - 1 HS đọc to đoạn văn phần nhận xét. - Từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi phia dưới đoạn văn. - Cả lớp đối chiếu bài làm của mình và 2 bạn trên bảng để cho nhận xét : - Sau đó nghe tiếp 2 bạn trả lời câu hỏi 3,4 để nhận xét, rút ra lời giải đúng. - Chỉ con vật – Do cụm danh từ tạo thành. - Chỉ người. Do danh từ tạo thành. - Chỉ con vật - Cụm danh từ tạo thành. - Trả lời. 3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. -1-2 em nhắc lại không nhìn SGK - 1 HS đọc to nội dung yêu cầu BT 1. - Cả lớp làm vào vở - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc to nội dung yêu cầu BT 2. Cả lớp đọc thầm để tìm hiểu yêu cầu. - HS tự đặt câu vào vở các từ đã cho trong SGK. - Cả lớp nghe và nhận xét ( ý nghĩa, đủ 2 bộ phận chính, từ ngữ đã cho có giữ chức vụ chủ ngữ trong câu không…” - HS quan sát. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. - 2-3 thi đọc đoạn văn do mình làm. - Cả lớp nhận xét và bình chọn HS nào có đoạn văn hay nhất. - 1 HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ KC BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. -Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. 3. GD HS tấm lòng nhân hậu, biết trả ơn cho người giúp đỡ mình. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : . Giới thiệu bài : a. Giáo viên kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1 : giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn căng thẳng ở đoạn đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần ; hào hứng ở đoạn cuối. - GV kết hợp giải nghĩư từ khó : + Ngày tận số : ngày chết + Hung thần : Thần độc ác, hung dữ + Vĩnh viễn : mãi mãi - GV kể lần 2 : Vừa kể vừa đủ vào từng tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng 3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của BT Bài 1 : Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu - GV chọn những lời thuyết minh cô đọng, hợp lí nhanh dưới mỗi tranh Bài 2 : Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS tập kể trong nhóm từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Tổ chức thi kể chuyện - GV cho HS xung phong thi kể - GV chốt lại hoạt động này Bài 3 : Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - GV tổ chức cho cả lớp đối thoại cùng cô giáo và các bạn về npội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV có thể đưa ra những câu hỏi gợi ý : + Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kể khôn ngoan để lừa con quỷ. + Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình. + Vì sao bác đánh cá không chết ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS đọc trước yêu cầu tiết kể chuyện tuần 20 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. - Lắng nghe. - Quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện - HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - 1 HS đọc to yêu cầu BT 1 - HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - Cả lớp nhận xét - 1-2 HS đọc lại lời thuyết minh của 5 bức tranh - 1 HS đọc to yêu cầu của BT - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn ttrong nhóm tập kể từng đoạn câu chuyệ sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm 3HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện ( mỗi em 2 tranh, em thứ 3 tranh cuối ) - 2-3 nhóm thi kể - 1-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất - 2 lượt HS thi kể , mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. - 3 HS thi kể. …………………………………………………………………………….. T HÌNH BÌNH HÀNH I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS :Nhận biết đ]ợc hình bình hành và một số đặc điểm của nó II/ Đồ dùng dạy - học :- 1 bảng phụ ( giấy khổ lớn ) có vẽ sẵn 2 hình bình hành của phần bài giảng – 1 mô hình hình bình hành- Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - HS : Giấy kẻ ô-li III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làm BT 4 về nhà - HS lên bảng làm BT 1.- GV chấm vở 5 em. - Nhận xét 2. Bài mới :a/ Giới thiệu bài : 2. Hình bình hành biểu tượng về hình bình hành : - GV ra lệnh :Các em hãy lấy ở bộ đồ dùng toán một hình giống của cô và sử dụng ê kê để làm việc . Sau ít phút GV hỏi : + Các em đã có kết quả làm việc chưa ? Kết quả như thế nào ?+ Em nào nói rõ hơn ? - GV nói : Cô chưa thấy tính chất song song ? * GV tiếp lời cho HS bằng cách đưa ra mô hình minh hoạ (Hình bình hành nằm trong lưới ô vuông ) - GV cho HS mở SGK kiểm tra kết quả làm việc - GV chỉ định HS (HS yếu ,TB ,Khá ,giỏi )nói đầy đủ nội dung SGK và GV ghi bảng * Vậy tứ giác này có tên là HBH ABCD. Hình bình hành ABCD có đặc điểm gì ? - GV giới thiệu hình mới gọi là hình bình hành. 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành : - Treo bảng phụ vẽ hình bình hành ABCD lên bảng yêu cầu HS quan sát và tìm các cặp đối diện - Mời 2 HS cầm thước có vạch cm để đo độ dài của các cạnh. - Từ các đặc điểm mà các em đã biết trên, em hãy nêu nhận xét chung về đặc điểm của hình bình hành - Cho HS tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành. - Đưa bảng phụ có vẽ sẵn nhiều hình để HS nhận dạng hình bình hành có trong bảng *Thực hành : Bài 1:- Cho HS quan sát 5 hình trong SGK để nhận dạng HBH nhắm cùng cố biểu tượng về HBH. - GV chữa bài và kết luận. + Hình 1,2,5 là hình bình hành Bài 2 :- GV đặt câu hỏi để gợi ý : + Kể tên các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD. + Kể tên các cặp cạnh đối diện của hình bình hành ABCD. + Hình bình hành , các cặp đối diện như thế nào ? - GV nhận xét và kết luận Bài 3( hs khaù, gioûi neáu coøn thôøi gian) + Một nhóm hình a, một nhóm vẽ hình b. 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. Xem trước bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét- sửa bài - HS chỉ và đọc tên hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. - HS quan Thực hành đo góc ,cạnh - HS em đo bốn cạnh chỉ có 2 số đo - 1HS hình tứ giác này còn có 2 cạnh đối diện song song - Em kéo dài hai cạnh về hai phía

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 19 tich hop day du KNS BVMT HCM.doc