Giáo án lớp 1 tuần 20 - Trường tiểu học Hiếu Tử B

Học vần

 ach (2t)

I.Mục tiêu:

- HS đọc được : ach , cuốn sách từ và đoạn thơ ứng dụng.

- viết được: ach , cuốn sách .

- Luyện nói được từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

- HS mạnh dạn ,tự tin trong học tập .

- HSKT: ( HS đọc viết được h, i )

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 20 - Trường tiểu học Hiếu Tử B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2013 Học vần ach (2t) I.Mục tiêu: - HS đọc được : ach , cuốn sách từ và đoạn thơ ứng dụng. - viết được: ach , cuốn sách . - Luyện nói được từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. - HS mạnh dạn ,tự tin trong học tập . - HSKT: ( HS đọc viết được h, i ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HSKT 1.KTBC : Viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng - GV nhận xét ,ghi điểm . 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi bảng. - Gọi 1 HS phân tích vần ach. - So sánh vần ach với ac. - HD đánh vần vần ach. - Cài vần ach ở b đ d - Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào? - Cài tiếng sách. - GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách. - Gọi phân tích tiếng sách. - GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách. - Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”. - Trong từ có tiếng nào mang vần mới học - Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn sách. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. ach –sách -cuốn sách . - Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách. - GV viết mẫu ,nu quy trình . ach cuốn sách. - GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. - Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. - Tìm tiếng mang vần mới học trong các từ: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.. - Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. - Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: - Hỏi vần mới học. - Đọc bài. - Tìm tiếng mang vần mới học. - NX tiết 1 Tiết 2 - Luyện đọc bảng lớp : - Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. - GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”. - Tranh vẽ gì ? - Cc bạn dang giữ gìn sách vở như thế nào ? - Chng ta cần giữ gìn sch vở sạch đẹp , nên rèn chữ giữ vở . - Đọc sách kết hợp sgk. - GV đọc mẫu 1 lần. - Luyện viết vở TV. - GV thu vở một số em để chấm điểm. - Nhận xét cách viết. - Gọi HS đọc bài. 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.CB :ich êch . N1 : cá diếc; N2 : công việc.N3 : bữa tiệc . - 2 hs đọc - Học sinh nhắc lại. - ach có 2 âm : a trước n , ch sau . - Giống nhau : Bắt đầu bằng a. - Khác nhau : ach kết thúc bắt ch. - a – chờ – ach. CN , nhóm đánh vần - Toàn lớp cài - Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc trên đầu âm a. - Toàn lớp cài. - CN 1 em.trong tiếng sách âm s trước ,vần ach sau ,thanh sắc trên a - Sờ – ach – sach – sắc - sách. CN , nhóm ,ĐT. - Tiếng sách. - CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. - CN 2 em đọc - Toàn lớp viết. - HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. - Gạch, sạch, rạch, bạch. - CN 2 em đánh vần. CN 2 em, đồng thanh. - Vần ach. CN 2 em đọc. - Đại diện 2 nhóm - CN 6 - 8 em, lớp đồng thanh. - Ba , mẹ , con. - HS tìm tiếng mang vần mới học - đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. - Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. - Học sinh khác nhận xét. - sách ,vở . - cẩn thận ,ngăn nắp ,gọn gàng . - HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. - Học sinh lắng nghe. - Toàn lớp. - CN 2 em đọc. - HS thực hiện ở nhà . HS viết BC ê, g HS viết BC h, i HS đọc h, i HS đọc h, i HS đọc h, i HS đọc h, i HS đọc h, i Đạo đức Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (t2) I.Mục tiêu: - Hs nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy ,cô giáo . - Hs biết vì sao phải lễ php với thầy ,cô giáo . - Thực hiện lễ phép với thầy ,cô giáo .Biết nhắc nhở bạn lễ phép với thầy ,cô giáo - Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. - Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? - Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? - GV nhận xét ,tuyên dương . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : tt Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. -Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: - Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) - Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: - Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? - Tổ chức cho các em thảo luận. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. 4..Củng cố: Hỏi tên bài. - Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. - Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.em và các bạn . - 4 học sinh trả lời. - Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. - Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. - Vài HS nhắc lại. - Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh trao đổi nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp. - Học sinh thực hành theo nhóm. - Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. - Nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. - Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài. TNXH An toàn trên đường đi học . I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Tránh được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học. - Biết đi bộ trên vĩa hè hoặc đi sát lề đường bên phải của mình. - Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT. * KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo đảm an toàn trên đường đi học. - Kĩ năng bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình bài 20 phóng to. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. Kịch bản trò chơi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.Bài mới: - Hãy kể một tai nạn giao thông mà con đã chứng kiến? - Theo con vì sao tai nạn xãy ra? Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm nay lớp ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường. - Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: Mục tiêu: Biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu: Điều gì có thể xãy ra? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên nêu thêm: Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Kết luận : Để tránh xảy ra tai nạn trên đường mọi người phải chấp hành những quy định về An Toàn Giao Thông. Hoạt động 2: - Làm việc với SGK: MT: Học sinh nhận biết được quy định về đường bộ - Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau: Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: - Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. Giáo viên nêu thêm: Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì? Kết luận : Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”. MT: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT Bước 1: Hướng dẫn chơi: Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại. Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên. Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện trò chơi: - Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn. Giáo viên nhận xét 4.Củng cố : - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. - Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường. - Học sinh kể về các tai nạn mà các em đã chứng kiến. - HS trả lời - Học sinh nhắc lại tựa bài học. - Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận. - Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu những tình huống xãy ra và lời khuyên của mình. - Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. - Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô… - Học sinh khác nhắc lại. - Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. - Học sinh nói trước lớp - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. - HS nhắc lại - Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần. - Học sinh thực hiện trò chơi. - Học sinh nêu tên bài. - Học sinh nhắc nội dung bài học. Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Học vần ich –êch (2t) I.Mục tiêu: - HS đọc được vần ich, êch, tờ lịch, con ếch từ và đoạn thơ ứng dụng - viết Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch . - Luyện nói được từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. - Hs mạnh dạn khi đọc ,nói . * GDMT: Câu ứng dụng “ Tôi là chim chích … có ích, có ích” HS yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống. - HSKT: HS đọc viết được k, l II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch. con êch ,tờ lịch , -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HSKT 1.KTBC : Viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng - GV nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi bảng. - Gọi 1 HS phân tích vần ich. - HD đánh vần vần ich. - Cài vần ich ở b đ d - Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào? - Cài tiếng lịch. - GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch. - Gọi phân tích tiếng lịch. - GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch. - Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”. - Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. - Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. - HDviết bảng con : ich ,tờ lịch - Gv viết mẫu ,nu quy trình . ich tờ lịch - Gv nhận xét ,sửa sai . Vần 2 : vần êch (dạy tương tự ) - So sánh 2 vần : ich -êch - Đọc lại 2 cột vần. êch - ếch- con ếch - Gọi học sinh đọc toàn bảng. - Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch, con ếch. - GV viết mẫu ,nu quy trình êch con ếch. - GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. - Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và đọc trơn các từ trên. - Gv giải thích từ : mũi hếch ,chênh chếch - Đọc sơ đồ 2. - Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: - Hỏi vần mới học. - Đọc lại bài. - Tìm tiếng mang vần mới học. - NX tiết 1 Tiết 2 - Luyện đọc bảng lớp : - Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. - GV nhận xét và sửa sai. * GDMT: Yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống. Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”. chủ đề “Chúng em đi du lịch”. - Tranh vẽ gì ? - em đ cĩ lần no đi du lịch chưa ? - Khi đi du lịch em mang theo những gì - Khi đi du lịch các em cần thận trọng kẻo bị tai nạn xảy ra . - Đọc sách gk - GV đọc mẫu 1 lần. *Luyện viết vở TV. - GV thu vở một số em để chấm điểm. - Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. CB : ôn tập . N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch.N3 : có ích - 2 hs đọc - Học sinh nhắc lại. - ich : i trước - ch sau . - i – chờ – ich. CN , nhóm. - toàn lớp cài - Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới âm i. - Toàn lớp cài. - CN 1 em.lịch :l trước ,ich sau ,nặng dưới i - Lờ – ich – lich – nặng – lịch. CN ,nhóm, ĐT. - Tiếng lịch. - CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. - CN 2 em đọc - toàn lớp viết - Giống nhau : kết thúc bằng ch - Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. - 3 em đọc - 1 em đọc. - Toàn lớp viết - HS đọc cá nhân ,tổ .lớp - Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. - 3 em đọc - HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. - Vần ich, êch. - CN 2 em đọc - Đại diện 2 nhóm. - CN 6 - 7 em, lớp đồng thanh. - HS tìm tiếng mang vần mới học Chích, rích, rích, ích, ích. - HS đọc cá nhân ,tổ ,lớp . - HS lắng nghe - Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. - Học sinh khác nhận xét. - các bạn đi du lịch - có ( chưa ) - áo quần ,nước uống ,thức ăn ... - HS đọc nối tiếp - Học sinh lắng nghe. - Toàn lớp viết . - CN 1 em đọc HS viết BC k, l HS viết BC k, l HS đọc k, l HS đọc k, l HS đọc k, l HS đọc k, l HS đọc k, l Toán phép cộng dạng 14 +3 . I.Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong PV 20. - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. - Hs thận trọng khi tính toán . - HSKT:( HS đọc viết được 11, 12 ) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. - Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HSKT 1.KTBC: GV gọi HS trả lời - 20 đơn vị bằng mấy chục? - 20 còn gọi là mấy ? - Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp. - GV nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới : - Giới thiệu : trực tiếp. 3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 - Lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? ( học sinh đếm số que tính) - Học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải) - Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục. 4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị. Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời. -Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính. - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (+) - Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. - Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. - HS trình by - GV nhận xét . Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. - GV nhận xét sửa bài ghi điểm 5.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Học sinh nêu lại nội dung bài học. - CB :luyện tập . - 20 đơn vị bằng 2 chục. - Hai mươi còn gọi là hai chục. - Học sinh làm ở bảng lớp. - Học sinh nhắc lại đề bài . - Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. - Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. - Học sinh theo dõi và làm theo. + 14 viết số 14 ở trên, viết số 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 4, viết dấu + ở trước. Tính từ phải sang trái. 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. Hạ 1, viết 1. - Học sinh làm bảng con . 14 15 13 12 17 +2 + 3 + 5 + 7 + 2 ---- ---- ---- ---- ------ 16 18 18 19 19 - Tính . - Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. 12+3= 17 13+6= 19 12+1=13 14+4= 18 12+2= 14 16+2=18 13+0= 13 10+5= 15 15+0=15 - Điền số thích hợp vào ô trống . Học sinh làm ở phiếu học tập. 14 1 2 3 4 5 15 ... . . .... .... - Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2 HS viết BC 20 HS viết BC 11, 12 HS đọc 11, 12 HS đọc 11, 12 HS đọc 11, 12 Thứ tư, ngày 01 tháng 01 năm 2014 Học vần Ôn tập (2t) I.Mục tiêu: - Hs đọc ,viết được các vần ,từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 77 - 83 . - Viết được các vần, từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 77 - 83 . - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. ( hs K- G kể được từ 2 - 3 đoạn truyện theo tranh ) - Hs mạnh dạn ,tự tin khi đọc , viết ,kể chuyện . - HSKT: HS đọc viết được m, n II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. con ngỗng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HSKT 1.KTBC : Viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng . - GV nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới: - Tranh vẽ gì? - Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng c, ch đã được học? - GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay chưa. - Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. - GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: - GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. - Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng -thác nước, chúc mừng, ích lợi. GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích Tập viết từ ứng dụng: - GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… thác nước ích lợi. - GV nhận xét và sửa sai. - Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: - Hỏi vần mới ôn. - Đọc bài. - Tìm tiếng mang vần mới học. - NX tiết 1 Tiết 2 - Luyện đọc bảng lớp : - Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn - Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. - Gọi học sinh đọc. - GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. - GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. - GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ. - Đọc sách kết hợp bảng con. - GV đọc mẫu 1 lần. - GV Nhận xét cho điểm. - Luyện viết vở TV. - GV thu vở để chấm một số em. - Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: - Gọi đọc bài. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương. - Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.CB : op –ap . N1,3 : vở kịch ; N2 : chênh chếch. - 3 hs đọc . - Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ. - Quyển sách tiếng việt lớp 1. - Ac, ach. - Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. - Học sinh chỉ và đọc 8 em. - Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. - Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. - Cá nhân học sinh đọc, nhóm. - 2 HS đọc - Toàn lớp viết. - 4 em đọc. - Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. - Nhóm thi đua - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh. - 2 HS đọc - Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em. - HS theo dõi - Toàn lớp viết - CN 1 em đọc HS viết BC k, l HS viết BC m, n HS đọc m, n HS đọc m, n HS đọc m, n HS đọc m, n HS đọc m, n Toán Luyện tập . I.Mục tiêu : - Hs thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 . - Cộng nhẩm được dạng toán 14 + 3 ( BT4 dành cho hs K- G ) - Hs hận trọng khi làm bài . - HSKT: ( HS đọc viết được 13, 14 ) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chuẩn bị bài 4, - Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HSKT 1.KTBC: Hỏi tên bài học. - Viết theo cột dọc và tính kết quả. 15 + 1, 13 + 5, 17 + 0 - Nhận xét ,ghi điểm . 2.Bài mới : - Giới thiệu : trực tiếp 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét chữa bài ghi điểm Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. - GV nhận xét . Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Giáo viên hỏi: - Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào? Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:( hs K-G ) - Gọi HS lên bảng làm bài - Tuyên dương những hs làm tốt 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. CB :phép trừ dạng 17 -3 . - phép cộng dạng 14 +3 - 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác làm bảng con . - Học sinh nhắc tựa. - Đặt tính rồi tính . - Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. 12 11 16 13 16 13 + + + + + + 3 5 3 4 2 6 15 16 19 17 18 19 - Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. 15+1=16 10+2=12 13+5=18 18+1=19 12+0=12 15+3=18 -tính . - Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. 10+1+3=14 11+2+3=16 16+1+2= 19 12+3+4=19 - 2 HS lên bảng làm bài . Nối ( theo mẫu ) 11 + 7 15 + 1 11 + 2 13 + 3 12 + 2 15 + 3 - Học sinh nêu lại nội dung bài học. HS viết BC 11, 12 HS viết BC 13, 14 HS viết BC 13, 14 HS đọc 13, 14 ÔN LUYỆN Học vần : ich –êch I.Mục tiêu: - HS đọc được vần ich, êch, tờ lịch, con ếch từ và đoạn thơ ứng dụng - viết Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch . II. Đồ dùng dạy học: - SGK. Bảng con III. Các hoath động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Bài mới - GV viết lên bảng ich êch lịch ếch tờ lịch con ếch Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. - GV đọc mẫu 1 lần - Gọi HS đọc bài - Hướng dẫn HS viết bảng con - GV nhận xét chỉnh sửa - Tổ chức cho hs luyện đọc bài - GV nhận xét tuyên dương 3/ Củng cố – dặn dò - Gọi hs đọc lại bài - Dặn hs về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài tiết sau. - Hát - HS theo dõi - HS khá giỏi đọc bài - HS viết bảng con ich êch tờ lịch con ếch - HS luyện đọc bài - HS khác theo dõi nhận xét - 2 hs đọc Thứ năm, ngày 02 tháng 01 năm 2014 Toán : Phép trừ dạng 17-3 . I.Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm tính trừ ( không nhớ ) trong PV 20. - Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3.biết cách trừ một cách chính xác . ( hs K-G làm được tất cả các bt ) - Hs thận trọng khi làm bài . - HSKT: HS đọc viết được 15, 16 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HSKT 1.KTBC: Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới : - Giới thiệu : trực tiếp 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : -Học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ : Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái. - Nhận xét chữa bài ghi điểm Bài 2: Gọ

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 20 lop 1.doc