Giáo án lớp 1 tuần 21 đến 28

Tiết 2 + 3: HỌC VẦN

BÀI 86: ÔP - ƠP

A. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc và viết được : ôp - ơp, hộp sữa, lớp học.

2. Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài.

3. Phát triển được lời nói, từ ngữ theo chủ đề: Các bạn lớp em.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Vật thật: hộp sữa.

- Sách giáo khoa.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng, bút .

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 21 đến 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 04 tháng 02 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ ________________________ Tiết 2 + 3: Học vần Bài 86: ôp - ơp Mục tiêu Học sinh đọc và viết được : ôp - ơp, hộp sữa, lớp học. Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài. Phát triển được lời nói, từ ngữ theo chủ đề: Các bạn lớp em. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Vật thật: hộp sữa. Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng, bút ... Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. ổn định TC: II. KT bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Dạy vần ôp Hát, kiểm tra sỹ số. Học sinh viết bảng con: ngăn nắp, bập bênh. 2 học sinh lên bảng đọc bài ứng dụng. Tiết 1: Giáo viên giới thiệu bài và ghi bài lên bảng : ôp - ơp. Cho học sinh đọc theo ôp - ơp. Giáo viên giới thiệu vần mới, viết lên bảng ôp, cho học sinh đọc ôp. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh vần ôp. Học sinh viết thêm chữ học sinh và dấu nặng vào vần ôp tạo tiếng mới hộp. Học sinh đánh vần dọc trơn và phân tích tiếng hộp. TTLL Nội dung dạy học 3. Dạy vần ơp: IV. Luyện tập 1. Luyện đọc Giáo viên viết bảng hộp. Học sinh quan sát hộp sữa và trả lời câu hỏi: Đây là cái gì? Học sinh đọc trơn ôp – hộp, sau đo đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên giới thiệu vần và viết lên bảng :ơp Học sinh đọc ơp - so sánh vần ôp với vần ơp (giống nhau kết thúc bằng p, khác nhau ơp bắt đầu bằng ơ) Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích vần ơp. Học sinh viết ơp vào bảng con. Học sinh viết thêm lên bảng và dấu sắc vào ơp tạo tiếng mới lớp. Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích tiếng lớp. Giáo viên viết bảng tiếng lớp. Giáo viên hỏi: Căn phòng chúng ta đang ngồi học gọi là gì? (lớp học) Giáo viên viết lên bảng: lớp học, cho học sinh đọc trơn: lớp học, sau đó đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. * Dạy từ ứng dụng: Giáo viên giới thiệu và viết lên bảng: Tốp ca Lớp học Hợp tác Lợp nhà Học sinh đọc trơn tiếng, đọc trơn từ theo nhóm, đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại cả bài. Tiết 2: Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa một lượt. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh số 3 trong sách giáo khoa và nêu nội dung tranh. Giáo viên giới thiệu đoạn thơ ứng dụng, cho học sinh đọc thầm doạn thơ và tìm tiếng có chứa vần mới học. Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Học sinh luyện đọc cả bài trong sách giáo khoa, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. TTLL Nội dung dạy học 2. Luyện viết: 3. Luyện nói: 4. HD làm BT IV. Củng cố: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn học sinh viết vào bảng con. Học sinh giơ bảng, giáo viên nhận xét. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào trong vở tập viết. Học sinh viết bài, giáo viên quan sát hướng dẫn thêm. Học sinh quan sát tranh của chủ đề luyện nói: Các bạn lớp em. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý: Tranh vẽ gì? Em hãy kể về các bạn trong lớp? Tên của bạn là gì? Bạn học giỏi môn gì và có năng khiếu gì? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi, quan sát. Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy viết vào bảng con 1 từ có chứa vần mới học. Giáo viên nhận xét. Dặn dò học sinh về nhà đọc kỹ bài, viết bài. Tiết 4: thể dục Bài 21 : Bài thể dục – đội hình đội ngũ Mục tiêu Ôn 3 động tác thể dục đã học, yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Học động tác vặn mình, yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản đúng. ổn định điểm số hàng dọc theo tổ, yêu cầu điểm số rõ ràng. địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập 1 còi. 1 số quả cầu. Nội dung và phương pháp: Nội dung đl Phương pháp I. Phần mở đầu: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng vỗ tay hát. Chạy nhẹ nhàng. Đi thường và hít thở sâu Trò chơi: Đi ngược chiều theo tín hiệu II. Phần cơ bản: Ôn ba động tác thể dục đã học. Động tác vươn thở giáo viên nhắc học sinh thở sâu. Học động tác vặn mình. Ôn 4 động tác đã học. 5’ 25’ Cán sự lớp điều khiển học sinh tập hợp, điểm số báo cáo. Cán sự lớp điều khiển lớp tập hợp theo hai hàng dọc. Cán sự lớp cho lớp thực hiện theo vòng tròn. Giáo viên điều khiển. Học sinh đi thường theo vòng tròn khi nghe giáo viên thổi 1 tiếng còi thì quay ngược chiều vòng tròn đã đi, đi được một đoạn nghe tiếng còi lại quay ngược lại. Cán sự lớp điều khiển lớp tập đội hình 2 hàng ngang từ 2 – 3 lần, mỗi lần 4 nhịp. Giáo viên theo dõi uốn nắn động tác. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu và giới thiệu động tác. Học sinh nhìn và tập theo. Giáo viên hô cho học sinh tập vừa quan sát sửa, uốn nắn động tác cho học sinh tập đúng. Giáo viên hô cho học sinh tập. Cán sự lớp hô cho cả lớp tập. Giáo viên quan sát, uốn nắn. Nội dung đl Phương pháp Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức III. Phần kết thúc: Đi thường và hát. Trò chơi: Hồi tĩnh Chim bay, cò bay Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học. Giáo viên nhận xét bài học và giao bài tập về nhà. 5’ Giáo viên cho học sinh giải tán sau đó cho tập hợp lại. Lần 2, 3 cho cán sự lớp hô cho cả lớp tập. Giáo viên quan sát, uốn nắn. Học sinh nhắc lại cách chơi. Cán sự lớp điều khiển lớp chơi. Học sinh thực hiện chạy theo hai hàng dọc. Cán sự lớp điều khiển lớp chơi. Giáo viên hô cho cả lớp thực hiện Tiết 5: đạo đức $21 : em và các bạn (Tiết 1) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: Trẻ em có quyền được học tập. Có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi Hìnhthành cho học sinh : Kỹ năng nhận xét đáh giá hàh vi của bản thân và người khác khi chơi, khi học với bạn. Hành vi cư xử đúng với bạn khi học. đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Phần thưởng: 3 quyển vở 2. Học sinh: Mỗi em chuẩn bị 3 bông hoa. Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học 1. Hoạt động 1 2. Hoạt động 2 3. Hoạt động 3 4. Hoạt động 4 * Trò chơi: Tặng hoa Giáo viên hướng dẫn cách chơi: Mỗi em chọn 3 bạn chơi trong lớp mà mình thích, viết tên lên bông hoa để tặng cho bạn Giáo viên thu hoa vào giỏ sau đó chuyển hoa đến những em được chọn và chọn ra 3 học sinh có nhiều hoa nhất để tặng quà. * Đàm thoại: Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn … không? Chúng ta tìm hiểu xem vì sao bạn được tặng nhiều hoa nhé! Giáo viên hỏi: Những ai tặng hoa cho bạn? Vì sao em lại tặng hoa cho bạn? Giáo viên kết luận: Ba bạn được tặng hoa nhiều vì … với bạn khi học, khi chơi. Học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và đàm thoại. Giáo viên hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Muốn có nhiều bạn em cần phải cư xử như thế nào? Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền … kết bạn Có bạn cùng học, cùng … một mình. Muốn có nhiều bạn cùng học … khi chơi. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ N1 quan sát tranh 1, 2. quan sát tranh nêu những việc nên N2 quan sát tranh 3, 4 và không nên làm N3 quan sát tranh 5, 6 Giáo viên kết luận: Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn. Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn. ba ngày 05 tháng 02 năm 2008 Tiết 1+ 2: Học vần Bài 87: ep – êp Mục tiêu Học sinh đọc và viết được : ep – êp, cá chép, đèn xếp. Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài. Phát triển được lời nói, từ ngữ theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Mô hình: cá chép, đèn xếp Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng, bút ... Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. ổn định TC: II. KT bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Dạy vần ep Hát, kiểm tra sỹ số. Học sinh viết bảng con: tốp ca – lớp học 2 học sinh lên bảng đọc bài ứng dụng trong sách giáo khoa. Tiết 1: Giáo viên giới thiệu bài và ghi bài lên bảng : ep – êp. Cho học sinh đọc theo ep – êp. Giáo viên giới thiệu vần mới, viết lên bảng ep, cho học sinh đọc êp. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh vần ôp. Học sinh viết thêm chữ ch và dấu sắc vào vần ep tạo tiếng mới chép. Học sinh đánh vần dọc trơn và phân tích tiếng chép Giáo viên viết bảng chép. Học sinh quan sát mô hình cá chép và trả lời câu hỏi: Đây là con gì? Học sinh đọc trơn ep – cá chép, sau đó đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Học sinh đọc ep – chép – cá chép TTLL Nội dung dạy học 3. Dạy vần êp: IV. Luyện tập 1. Luyện đọc Giáo viên giới thiệu vần và viết lên bảng :êp Học sinh đọc êp - so sánh vần ep với vần êp (giống nhau kết thúc bằng p, khác nhau ep bắt đầu bằng e) Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích vần ep. Học sinh viết ep vào bảng con Học sinh viết thêm x và dấu sắc vào êp tạo tiếng mới xếp. Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích tiếng xếp. Giáo viên viết bảng tiếng xếp. Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình đèn xếp và hỏi: Đây là cái gì? (đèn xếp) Giáo viên viết lên bảng: đèn xếp, cho học sinh đọc trơn: êp – xếp - đèn xếp, sau đó đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. * Dạy từ ứng dụng: Giáo viên giới thiệu và viết lên bảng: Lễ phép Xinh đẹp Gạo nếp Bếp lửa Học sinh đọcathamf lên bảng gạch chân tiếng có vần ep – êp (phép, đẹp, bếp, nếp) Học sinh đọc trơn tiếng, đọc trơn từ cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên giải thích từ. Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc cả bài. Tiết 2: Học sinh đọc bài tập 1 trong sách giáo khoa một lượt, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh số 3 trong sách giáo khoa và nêu nội dung tranh. Giáo viên giới thiệu đoạn thơ ứng dụng, cho học sinh đọc thầm doạn thơ và tìm tiếng có chứa vần mới học. Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Học sinh luyện đọc cả bài trong sách giáo khoa, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. TTLL Nội dung dạy học 2. Luyện viết: 3. Luyện nói: 4. HD làm BT IV. Củng cố: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn học sinh viết vào bảng con ep – êp, cá chép, đèn xếp. Học sinh giơ bảng, giáo viên nhận xét. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào trong vở tập viết. Học sinh viết bài, giáo viên quan sát hướng dẫn viết đúng dòng, đúng cỡ chữ. Học sinh quan sát tranh của chủ đề luyện nói: Xếp hàng vào lớp. Học sinh quan sát tranh, giáo viên hỏi: Tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đã xếp hàng vào lớp như thế nào? Lớp chúng ta có tổ nào xếp hàng vào lớp giữ trật tự nhất? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi, quan sát. * Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm. Học sinh thảo luận tìm tiếng mới ngoài bài học có vần ep – êp, nhóm nào tìm được nhiều tiếng mới nhất nhóm đó thắng cuộc. Đại diện nhóm lên bảng viết tiếng mới vừa tìm được. Các nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét phân nhóm thắng cuộc Dặn dò học sinh về nhà đọc kỹ bài, viết bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: toán $ 81 : phép trừ dạng 17 - 7 Mục tiêu Giúp học sinh: Biết làm tính trừ (không nhớ)bằng cách đăth tính rồi tính. Học sinh tập trừ nhẩm đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bó một chục que tính và 7 que rời. 2. Học sinh: Que tính, bảng con, vở bài tập toán. Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. KT bài cũ II. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn 3 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính 17 – 5 18 – 2 19 - 7 Giáo viên kiểm tra vở bài tập dưới lớp. Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng. Giáo viên nhận xét. Giáo viên giới thiệu bài. Cách làm tính trừ dạng 17 - 7: Bước 1: Hướng dẫn các thao tác trên que tính: Hướng dẫn học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 bó một chục và 7 que tính rời) và tách thành 2 phần: phần bên trái có 1 bó 1 chục que tính và phần bên phải có 7 que rời. Cho học sinh cất 7 que rời và hỏi: Hỏi: Còn lại bao nhiêu que tính?(Còn lại 1 bó 1 chục que tính là 10 que tính). Bước 2: Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: Giáo viên hướng dẫn : Giáo viên viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (cột đơn vị) Viết dấu trừ ở giữa 2 số, kẻ vạch ngang dưới 2 số đó rồi tính từ phải qua trái. 1 7 7 1 0 7 trừ 7 bằng 0 viết 0. Hạ 1 viết 1. Mười bảy trừ bảy bằng mười (17 – 7 = 10) TTLL Nội dung dạy học IV. Luyện tập IV. Củng cố Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. Lưu ý học sinh viết các số thẳng cột. Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng. Giáo viên chữa bài Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm Giáo viên viết phép tính lên bảng lần lượt mỗi học sinh nêu kết quả mỗi em một phép tính. Bài tập 3: - Học sinh nêu yêu cầu của bài toán. Viết phép tính thích hợp Học sinh đọc tóm tắt bài toán và viết phép tính vào bảng con. 1 em lên bảng viết phép tính. Giáo viên nhận xét chữa bài. - Giáo viên nhắc lại nội dung bài - Học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: mĩ thuật $ 21: vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh Mục tiêu Giúp học sinh: Củng cố cách vẽ màu. Vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ phong cảnh miền núi. Giáo dục học sinh thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước, con người. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Tranh, ảnh phong cảnh Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, bút màu. Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. KT đồ dùng II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. GT tranh DG: 3. HD vẽ màu: 4. Thực hành: 5. Củng cố: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh Giới thiệu bài mới: Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh phong cảnh. Giáo viên dặt câu hỏi: Đây là cảnh gì? Phong cảnh có những hình ảnh nào? Màu sắc chính trong phong cảnh là gì? Giáo viên : Nước ta có nhiều cảnh đẹp như: cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quê, cảnh đồi núi. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh chưa vẽ màu phần bài tập và đặt câu hỏi. Tranh vẽ những gì? (nhà sàn, cây cối, dãy núi …) Cảnh này ở đâu? (ở miền núi) Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh cách vẽ màu: Cây cối vẽ màu xanh lá cây, mái nhà vẽ màu bạc hoặc xám, nâu … Cho học sinh vẽ màu theo ý thích của các em. Học sinh tự chọn màu và vẽ màu vào hình có sẵn. Giáo viên quan sát hướng dẫn chọn màu, vẽ màu chính xác. Nhận xét, đánh giá: Giáo viên thu một số bài vẽ hướng dẫn học sinh nhận xét về cách vẽ màu. Yêu cầu học sinh chọn một số bài vẽ màu đẹp. Giáo viên nhận xét tuyên dương Về nhà quan sát các vật nuôi trong nhà (trâu, bò, lợn, gà, chó, mèo …) về màu sắc, hình dáng, các bộ phận của chúng. Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2008 Tiết 1+ 2: Học vần Bài 88: ip – up Mục tiêu Học sinh đọc và viết được : ip – up, bắt nhịp, búp sen. Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài. Phát triển được lời nói, từ ngữ theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Vật thật, búp sen Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng, bút ... Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. ổn định TC: II. KT bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Dạy vần ip Hát, kiểm tra sỹ số. Học sinh viết bảng con: gạo nếp, xinh đẹp 2 học sinh lên bảng đọc bài ứng dụng trong sách giáo khoa. Tiết 1: Giáo viên giới thiệu bài và ghi bài lên bảng : ip – up. Cho học sinh đọc theo ip – up. Giáo viên giới thiệu vần mới, viết lên bảng ip, cho học sinh đọc ip. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh vần ip. Học sinh viết thêm chữ nh và dấu nặng vào vần ip tạo tiếng mới nhịp. Học sinh đánh vần dọc trơn và phân tích tiếng nhịp. Giáo viên viết bảng nhịp. Giáo viên làm động tác bắt nhịp bài hát và hô “hai - ba” và đặt câu hỏi: Cô vừa làm gì? Giáo viên ghi bảng bắt nhịp và cho học sinh đọc trơn từ bắt nhịp. TTLL Nội dung dạy học 3. Dạy vần up: IV. Luyện tập 1. Luyện đọc - Học sinh đọc trơn ip – nhịp – bắt nhịp theo cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên giới thiệu vần và viết lên bảng :up Học sinh đọc up - so sánh vần ip với vần up (giống nhau kết thúc bằng p, khác nhau up bắt đầu bằng u) Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích vần up. Học sinh viết up vào bảng con. Học sinh viết thêm b và dấu sắc vào up tạo tiếng mới búp. Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích tiếng búp. Giáo viên viết bảng tiếng búp. Giáo viên cho học sinh quan sát búp sen và hỏi: Đây là cái gì? (búp sen) Giáo viên viết lên bảng: búp sen, cho học sinh đọc trơn: up – búp - búp sen, sau đó đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. * Dạy từ ứng dụng: Giáo viên giới thiệu và viết lên bảng: Nhân dịp đuuôỉ kịp Chụp đèn Giúp đỡ Học sinh đọc thầm lên bảng gạch chân tiếng có vần ip – up (dịp kịp, chụp, giúp) Học sinh đọc trơn tiếng, đọc trơn từ cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên giải thích từ. Sau đó giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc cả bài. Tiết 2: Học sinh đọc bài tập 1 trong sách giáo khoa một lượt, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh số 3 trong sách giáo khoa và nêu nội dung tranh. Giáo viên giới thiệu đoạn thơ ứng dụng, cho học sinh đọc thầm doạn thơ và tìm tiếng có chứa vần ip - up. Học sinh đọc trơn đoạn thơ ứng dụng theo cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Học sinh luyện đọc cả bài trong sách giáo khoa, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. TTLL Nội dung dạy học 2. Luyện viết: 3. Luyện nói: 4. HD làm BT IV. Củng cố: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn học sinh viết vào bảng con ip – up, bắt nhịp, búp sen. Lưu ý học sinh nét nối giữa các chữ cái. Học sinh giơ bảng, giáo viên nhận xét. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào trong vở tập viết. Học sinh viết bài, giáo viên quan sát hướng dẫn viết đúng dòng, đúng cỡ chữ. Học sinh quan sát tranh của chủ đề luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ. Học sinh quan sát tranh, giáo viên hỏi: Trong tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì? Học sinh thảo luận nhóm: Giới thiệu với các bạn trong nhóm mình đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ. Gọi học sinh trình bày trước lớp. Giáo viên nhận xét khen ngợi. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi, quan sát, hướng dẫn. Học sinh cầm sách đọc đồng thanh 1 lượt cả bài Cho học sinh tìm tiếng có vần mới học (ngoài bài học) Dặn dò học sinh về nhà đọc kỹ bài, viết bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: toán $ 82 : luyện tập Mục tiêu Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Viết sẵn nội dung bài tập 4 ra phiếu. Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, vở bài tập, que tính Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. KT bài cũ II. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn Hai học sinh lên bảng đặt tính rồi tính: 18 - 8 19 – 9 13 - 2 - Lớp làm bảng con. Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh ở dưới lớp Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng. Giáo viên giới thiệu bài: Luyện tập Hướng dẫn học sinh làm các bài tập; Bài 1: Đặt tính rồi tính: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hỏi: Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Trả lời: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài: 13 - 3 14 – 2 19 – 9 Lớp làm bài vào bảng con: Dãy 1: 11 – 1 Dãy 2: 17 – 7 Dãy 3 : 16 - 6 Cho học sinh nhận xét bài của bạn, giáo viên chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm Giáo viên ghi phép tính lên bảng, lần lượt mỗi học sinh nêu kết quả một phép tính. Giáo viên ghi kết quả lên bảng. Bài 3: Tính Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính từ phải sang trái rồi ghi kết quả cuối cùng. Chẳng hạn: 11 + 3 – 4 = Nhẩm 11 + 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10. Ghi 11 + 3 – 4 = 10 TTLL Nội dung dạy học 3. Củng cố: Học sinh tự làm bài vào vở, học sinh đổi kết quả để so sánh, kiểm tra Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống Giáo viên hướng dẫn học sinh trừ nhẩm rồi so sánh 2 số điền dấu thích hợp vào ô trống. Giáo viên phát phiếu cho các nhóm ra thời gian. Học sinh làm bài, nhóm nào xong trước dán lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của bạn trên bảng Giáo viên chữa bài phân nhóm thắng cuộc Bài 5: Viết phép tính thích hợp. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hỏi: Có bao nhiêu xe máy? (12 xe máy) Đã bán đi bao nhiêu xe máy (2 xe) Còn lại ? xe máy (10 xe) Làm thế nào để biết còn 10 xe máy? Học sinh lên bảng viết phép tính. Lớp viết vào bảng con. Giáo viên chữa bài phân nhóm thắng cuộc Giáo viên nhắc lại nội dung bài Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán Chuẩn bị giờ sau Tiết 4: thủ công $21 : ôn tập chương ii – kỹ thuật gấp hình Mục tiêu: Học sinh nắm được kỹ thuật gấp hình Chọn được giấy màu phù hợp để gấp được các sản phẩm đẹp. Biết trình bày sản phẩm tương đối hoàn chỉnh. đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Các hình mẫu, giấy thủ công. 2. Học sinh: Giấy dán màu có kẻ ô, giấy vở học sinh, bút chì, kéo, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công. Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. KT đồ dùng II. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. HD thực hành III. HS trình bày sản phẩm: IV. Củng cố: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh Giới thiệu bài. a. Gấp cái quạt: 1 học sinh nêu cách gấp cái quạt. Cho học sinh thực hành theo nhóm gấp cái quạt Gấp cái ví: Học sinh nêu quy trình gấp ví Học sinh thực hành gấp ví Giáo viên quan sát kiểm tra. Gấp mũ ca lô: Học sinh thực hành. Giáo viên quan sát hướng dẫn những học sinh còn đang lúng túng. Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chung khen ngợi động viên những học sinh có ý thức học tập tốt, trình bày sản phẩm đẹp. Giáo viên nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau. Thứ năm ngày 07 tháng 02 năm 2008 Tiết 1+ 2: Học vần Bài 89: iêp – ươp Mục tiêu Học sinh đọc và viết được : iêp – ươp, tấm liếp, giàn mướp Đọc được các câu ứng dụng trong bài. Phát triển được lời nói, từ ngữ theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Mô hình: liếp tre, tranh giàn mướp. Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng, bút ... Các hoạt động dạy học : TTLL Nội dung dạy học I. ổn định TC: II. KT bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Dạy vần iêp 3. Dạy vần ươp: Hát, kiểm tra sỹ số. Học sinh viết bảng con: nhân dịp, chụp đèn 2 học sinh lên bảng đọc bài ứng dụng trong sách giáo khoa. Giáo viên nhận xét ghi điểm Tiết 1: Giáo viên giới thiệu bài và ghi bài lên bảng : iêp – ươp. Cho học sinh đọc theo iêp – ươp. Giáo viên giới thiệu vần mới, viết lên bảng iêp, cho học sinh đọc iêp. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh vần iêp. Học sinh viết thêm chữ l và dấu sắc vào vần iêp tạo tiếng mới liếp. Học sinh đánh vần dọc trơn và phân tích tiếng liếp Giáo viên viết bảng liếp. Học sinh quan sát mô hình tấm liếp và trả lời câu hỏi: Đây là cái gì?(tấm liếp) Học sinh đọc trơn iêp – liếp – tấm liếp, sau đó đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên giới thiệu vần mới và viết lên bảng ươp Học sinh nêu cấu tạo vần, sau đó đọc trơn và phân tích vần. Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích vần ươp. Học sinh viết ươp vào bảng con. Học sinh viết thêm m và dấu sắc vào ươp tạo tiếng mới mướp. Học sinh đánh vần, đọc trơn và phân tích tiếng mướp. TTLL Nội dung dạy học IV. Luyện tập 1. Luyện đọc 2. Luyện viết: 3. Luyện nói: 4. HD làm BT Giáo viên viết bảng tiếng mướp. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ giàn mướp và hỏi: Tranh vẽ cái gì? (giàn mướp) Giáo viên viết lên bảng: giàn mướp, sau đó chỉ bảng cho học sinh đọc trơn: ươp – mướp - giàn mướp, sau đó đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Tiết 2: Học sinh đọc bài tập 1 trong sách giáo khoa một lượt, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh số 3 trong sách giáo khoa và nêu nội dung tranh. Giáo viên giới thiệu bài ứng dụng, cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần mới học. Học sinh đọc trơn bài ứng dụng (đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh). Học sinh luyện đọc cả bài trong sách giáo khoa, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh. Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn học sinh viết vào bảng con iêp – ươp, tấm liếp, giàn mướp. Học sinh giơ bảng, giáo viên nhận xét. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào trong vở tập viết. Học sinh viết bài, giáo viên quan sát hướng dẫn viết đúng dòng, đúng cỡ chữ. Học sinh quan sát tranh của chủ đề luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ. Học sinh quan sát tranh, giáo viên hỏi: Tranh vẽ gì? Giáo viên gị ý cho học sinh giới thiệu về nghề nghiệp của ch

File đính kèm:

  • docTuan 21 - 28.doc