Tiết 1: Chào cờ tuần 22
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Bài 90: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
-Đọc được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
Rèn kỹ năng đọc, viết, nghe, trả lời câu hỏi và kể chuyện.
Yêu thích học tập, biết nhớ ơn người giúp mình.
II. Đồ dùng dạy học: sgk, bảng con, tập viết, tranh.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 22 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Chào cờ tuần 22
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Bài 90: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
-Đọc được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
Rèn kỹ năng đọc, viết, nghe, trả lời câu hỏi và kể chuyện.
Yêu thích học tập, biết nhớ ơn người giúp mình.
II. Đồ dùng dạy học: sgk, bảng con, tập viết, tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: sĩ số
2.Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? -iêp ươp
-Cho hs đọc bài trong sgk.
-Cho hs viết bảng con: iêp – tấm liếp
ươp – giàn mướp.
-Nhận xét, sửa sai.
Nhận xét ktbc.
3.Bài mới:
a/GTB: Ôn tập.
b/HD ôn tập:
b.1/Các vần vừa học:
-Gv chỉ bảng cho hs đọc các chữ và âm có trong bảng ôn.
Sửa sai cho hs.
-HD hs ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang để tạo vần.
-Cho hs đọc các vần vừa ghép.
Sửa sai cho hs.
b.2/Đọc từ ứng dụng:
-GV viết: đầy ắp đón tiếp ấp trứng
-Cho hs phân tích: ắp, tiếp, ấp.
-HD hs đọc các từ ứng dụng.
Sửa sai cho hs.
-GV cùng hs giải nghĩa từ.
b.4/HD viết b:
-Cho hs phân tích: đón tiếp, ấp trứng.
-HD hs viết bảng con.
Sửa sai cho hs.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì ? - Ôn tập
-Cho hs cài: ươp, ăp, êp, iêp.
Nhận xét.
5. Nhận xét tiết học.
Tiết 2
1. Ổn định: hát vui.
2. Ktbc:
-Tiết 1 học bài gì? - Ôn tập
-GV chỉ bảng cho hs phân tích: ươp, ep, ip, up, tiếp, ắp, ấp.
Nhận xét.
3. Bài mới:
a/Luyện đọc:
-Đọc bài tiết 1:
+GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài.
+Sửa sai cho hs.
-Đọc đoạn ứng dụng:
+HD hs qsát tranh.
+GV viết:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
+Cho hs phân tích: tép, đẹp?
+HD hs đọc đoạn ứng dụng.
Nhận xét,sửa sai.
b/Luyện viết:
-GV HD hs viết vở tập viết từng dòng.
GV qsát, sửa sai tư thế, nhắc nhở hs viết chữ đúng mẫu…
-GV chấm mỗi tổ 3 bài.
Nhận xét vở viết.
c/Kể chuyện: Ngỗng và Tép.
-GV kể chuyện kết hợp với tranh.
-Chia lớp làm 4 nhóm: mỗi nhóm tìm hiểu và tập kể 1 tranh.
-Đại diện nhóm báo cáo.
Nhận xét, bổ sung.
-Ý nghĩa: Vì sao ông khách lại muốn ăn tép mà không ăn thịt ngỗng?
*Câu chuyện ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà ngỗng đã sẵn sàng hi sinh cho nhau.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? Ôn tập
-GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài.
-Cho hs thi ghép tiếng có vần vừa ôn.
Nhận xét.
5. Dăn dò: học bài. Xem bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-CN.
-HS viết b.
-HS nhắc lại.
-CN, lớp.
-CN ghép vần.
-CN, lớp.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-HS viết bảng con.
.HS trả lời
-CN cài.
. HS trả lời
-CN.
-CN, lớp.
-HS qsát tranh.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-HS viết vở tập viết.
-HS qsát tranh và nghe gv kể chuyện.
-HS thảo luận nhóm.
-CN kể.
-HS trả lời.
-HS nghe.
- HS trả lời.
-Lớp đồng thanh.
-HS viết.
Tiết 4: Đạo đức
Bài : EM VÀ CÁC BẠN (t2)
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết được: Trẻ em được học tập, vui chơi và được kết giao bè bạn.
-Biết cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
-Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
-Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
Quan sát, so sánh, trả lời câu hỏi.
Biết đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
* Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai
- Tổ chức trò chơi.
- Trình bày 1 phút.
II. Chuẩn bị: vở đạo đức, tập vẽ, màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: hát vui.
2. Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? -Em và các bạn
-GV hỏi :
+Có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn hay một mình vui hơn?
+Muốn có nhiều bạn cùng học,cùng chơi em phải làm gì?
-Nhận xét ktbc.
3. Bài mới:
a/GTB : Em và các bạn (t2)
b/Các hoạt động:
b.1/Hoạt động 1:
-Chia lớp làm 6 nhóm: Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong tranh BT3.
-HS tự thảo luận, phân vai và thực hành đóng vai.
GV qsát các nhóm thực hành.
-Cho các nhóm đóng vai trước lớp.
Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Em cảm thấy như thế nào khi được bạn cư xử tốt? Khi em cư xử tốt với bạn?
* Em cần cư xử tốt với bạn vì sẽ được các bạn yêu quý, đem lại niềm vui cho các bạn và em sẽ có nhiều bạn hơn.
* GV giáo dục tính đoàn kết trong quan hệ bạn bè, trong học tập, trong vui chơi.
b.2/Hoạt động 2: Vẽ tranh.
-Em hãy vẽ tranh về bạn của mình.
+GV y/c hs vẽ tranh.
+GV qsát hs thực hành.
-GV chọn tranh đẹp trình bày cho lớp xem.
*Trẻ em có quyền được học tập,vui chơi,có quyền được tự do kết bạn.Muốn có nhiều bạn cần cư xử tốt với bạn.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? -Em và các bạn
-Vì sao phải cư xử tốt với bạn?
-Em hãy kể về một bạn biết cư xử tốt với em?
5. Dặn dò: Thực hiện theo bài học.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
-HS trả lời.
-HS nhắc lại.
-HS đóng vai theo nhóm.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-HS thực hành vẽ tranh.
-HS nghe.
-HS trả lời
.
-HS trả lời.
Tiết 5: Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:
-Hiểu đề toán: Cho gì? Hỏi gì?
-Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
Rèn kỹ năng đọc, viết, trả lời câu hỏi.
Yêu thích học tập, làm việc cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học: sgk, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát vui.
2. Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? Bài toán có lời văn.
-Y/C hs nêu bài toán bài 3, 4 trang 116.
Nhận xét.
-Trong bài toán có lời văn thường có những gì?
-Nhận xét ktbc.
3. Bài mới:
a/GTB: Giải toán có lời văn.
b/Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải:
-Cho hs xem tranh,đọc bài toán – gv ghi bảng.
-HD tìm hiểu:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-GV ghi tóm tắt: Có : 5 con gà
Thêm : 4 con gà
Có tất cả : … con gà?
-HD giải:
+Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà, ta làm thế nào? 5 + 4 = 9
Vậy nhà An có tất cả là 9 con gà.
+HD viết bài giải:
.Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi của bài toán để đặt lời giải.
“Nhà An có tất cả :”
.Viết phép tính: 5 + 4 = 9 ( con gà )
.Viết đáp số : Đáp số: 9 con gà.
-Một bài giải có những phần nào?
-Lời giải. Phép tính. Đáp số
c/Thực hành:
-Bài 1:
+Cho hs đọc bài toán – gv ghi bảng.
+GV viết tóm tắt – hs điền số.
+Cho hs đọc lại tóm tắt.
+Cho hs nhắc lại trình tự ghi bài giải.
+GV viết bảng – hs trả lời miệng và điền thêm phần còn thiếu trên bảng lớp.
Nhận xét.
+Cho hs đọc lại bài giải hoàn chỉnh.
-Bài 2:
+Cho hs đọc bài toán – gv ghi bảng.
+GV viết tóm tắt cho hs điền số.
+Cho hs đặt lời giải và nêu phép tính.
+Cho hs viết bài giải vào vở.
+Gọi cá nhân sửa bài. Nhận xét, sửa sai.
-Bài 3:
+Cho hs đọc bài toán,tự ghi tóm tắt và bài giải vào vở.
+Gọi 2 hs sửa bài.
+Nhận xét.HD hs kiểm tra chéo.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? Giải toán có lời văn
-Cho hs nêu các bước trình bày bài giải.
Nhận xét.
5. Dặn dò: Chuẩn bị thước có chia vạch.
-Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
-CN.
-Số liệu và câu hỏi.
-HS nhắc lại.
-HS xem tranh và nêu bài toán.
-CN trả lời.
-HS trả lời.
-HS nghe gv HD giải.
“Nhà An có tất cả :”
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
-CN, lớp.
-CN.
-CN, lớp.
-CN.
-CN, lớp.
-CN, lớp.
-CN.
-CN.
-HS làm bài vào vở.
-CN.
-CN.
-CN.
-HS kiểm tra chéo.
-HS trả lời.
-CN.
Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Âm nhạc (Gv chuyên)
Tiết 2: Thể dục(Gv chuyên)
Tiết 3+4: Tiếng việt
Bài 91: oa - oe
I.Mục tiêu:
-Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quí nhất.
Rèn kỹ năng đọc, viết, nghe, trả lời câu hỏi.
Yêu thích học tập, biết siêng năng tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng cài, sgk, tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Sĩ số
2. Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? Ôn tập
-Cho hs đọc bài trong sgk.
-Cho hs viết bảng con : đón tiếp, ấp trứng.
Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét ktbc.
3. Bài mới:
a/GTB: oa - oe
b/Dạy vần:
*oa :
b.1/Nhận diện vần:
-GV tô oa : oa có o ghép với a.
-So sánh oa với op? Giống: o Khác: a – p
b.2/Đánh vần và đọc trơn:
-Cho hs cài, phân tích và đọc: oa
-GV giới thiệu và viết: họa.
+Cho hs cài, phân tích và đọc: họa.
+Sửa sai cho hs.
-Tranh vẽ gì? họa sĩ
+GV viết – hs đọc: họa sĩ.
+Cho hs đọc: oa – họa - họa sĩ.
+Sửa sai cho hs.
*oe :
b.1/Nhận diện vần:
-GV tô oe : oe có o ghép với e.
-So sánh oe với oa? Giống: o Khác: a – e
b.2/Đánh vần và đọc trơn:
-Cho hs cài, phân tích và đọc: oe.
-GV giới thiệu và viết: xoè.
+Cho hs cài, phân tích và đọc: xoè.
+Sửa sai cho hs.
-Tranh vẽ gì? - múa xoè
+GV viết – hs đọc: múa xoè.
+Cho hs đọc: oe – xoè – múa xoè.
+Sửa sai cho hs.
Đọc từ ứng dụng:
-GV viết: sách giáo khoa chích choè
hoà bình mạnh khoẻ
-Cho hs tìm, phân tích: khoa, hoà, choè, khoẻ?
-HD hs đọc các từ ứng dụng.
Sửa sai cho hs.
-GV cùng hs giải nghĩa từ.
HD viết bảng con:
*oa :
-Cho hs phân tích: oa – hoạ.
-HD hs viết: oa – họa sĩ.
Sửa sai cho hs.
*oe :
-Cho hs phân tích: oe - xoè.
-HD hs viết bảng con: oe – múa xoè.
Sửa sai cho hs.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? oa - oe
-Cho hs thi viết: oa – họa sĩ, oe – múa xoè.
Nhận xét
5. Nhận xét tiết học:
Tiết 2
1. Ổn định: hát vui
2. Ktbc:
-Tiết 1 học bài gì? oa - oe
-Cho hs phân tích và đọc, so sánh: oa với oe?
3. Bài mới:
a/Luyện đọc:
-Đọc bài tiết 1: GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài.
-Đọc đoạn ứng dụng:
+HD hs qsát tranh.
+Gv viết: Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
+Cho hs tìm, phân tích: xoè, khoe, hoa?
+HD hs đọc câu ứng dụng.
Sửa sai cho hs.
b/Luyện viết:
-GV HD hs viết vở tập viết từng dòng.
-GV qsát, sửa sai tư thế, nhắc nhở hs viết chữ đúng mẫu.
-GV chấm mỗi tổ 3 bài
Nhận xét vở viết.
c/Luyện nói:
-GV viết: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-HD hs qsát tranh, trả lời câu hỏi:
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
+Hàng ngày em tập thể dục vào những lúc nào?
+Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
-GV sửa câu trả lời cho hs.
*Có sức khoẻ thì mới làm được việc. Do đó, cần tập thể dục đều đặn để có sức khoẻ tốt.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? - oa - oe
-Cho hs đọc bài trong sgk.
-Cho hs thi tìm tiếng mới có oa , oe.
Nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-CN.
-HS viết b.
-HS nhắc lại.
-HS qsát, nghe.
-HS trả lời
-Cài: oa . CN đọc.
-Cài: họa. Cn đọc.
-CN.
-CN, tổ.
-HS qsát, nghe.
-HS trả lời
-Cài: oe . CN đọc.
-Cài: xoè. Cn đọc.
-HS trả lời.
-CN.
-CN, tổ.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-Hs nghe.
-HS phân tích và viết bảng con.
-HS trả lời
-HS thi viết.
HS trả lời
-
-CN.
-CN, tổ, lớp.
-HS qsát tranh.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-HS viết vở tập viết.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS qsát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS nghe.
- HS trả lời.
-Lớp đồng thanh.
-CN cài tiếng mới.
Thứ tư ngày 12 tháng 02 năm 2014
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 92: oai - oay
I. Mục tiêu:
-Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
Rèn kỹ năng đọc, viết, nghe, trả lời câu hỏi.
Yêu thích học tập, biết giữ gìn bàn ghế.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng cài, sgk, tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Sĩ số
2. Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? - oa oe
-Cho hs đọc bài trong sgk.
-Cho hs viết bảng con: oa – họa sĩ , oe – múa xoè.
Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét ktbc.
3. Bài mới:
a/GTB: oai - oay
b/Dạy vần:
*oai :
b.1/Nhận diện vần:
-GV tô oai: oai có o ghép với ai.
-So sánh oai với oa? Giống: o. Khác: ai – a
b.2/Đánh vần và đọc trơn:
-Cho hs cài, phân tích và đọc: oai
-GV giới thiệu và viết: thoại.
+Cho hs cài, phân tích và đọc: thoại.
+Sửa sai cho hs.
-Tranh vẽ gì? - điện thoại
+GV viết – hs đọc: điện thoại .
+Cho hs đọc: oai – thoại – điện thoại .
+Sửa sai cho hs.
*oay :
b.1/Nhận diện vần:
-GV tô oay : oay có o ghép với ay.
-So sánh oay với oai? Giống: oa Khác: i – y
b.2/Đánh vần và đọc trơn:
-Cho hs cài, phân tích và đọc: oay.
-GV giới thiệu và viết: xoáy.
+Cho hs cài, phân tích và đọc: xoáy.
+Sửa sai cho hs.
-Tranh vẽ gì? - gió xoáy
+GV viết – hs đọc: gió xoáy.
+Cho hs đọc: oay – xoáy – gió xoáy.
+Sửa sai cho hs.
Đọc từ ứng dụng:
-GV viết: quả xoài hí hoáy
khoai lang loay hoay
-Cho hs tìm,phân tích: xoài, khoai, hoáy, loay, hoay?
-HD hs đọc các từ ứng dụng.
Sửa sai cho hs.
-GV cùng hs giải nghĩa từ.
HD viết bảng con:
*oai :
-Cho hs phân tích: oai – thoại.
-HD hs viết: oai – điện thoại .
Sửa sai cho hs.
*oay :
-Cho hs phân tích: oay - xoáy.
-HD hs viết bảng con: oay – gió xoáy.
Sửa sai cho hs.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? - oai - oay
-Cho hs thi viết: oai – điện thoại, oay – gió xoáy.
Nhận xét
5. Nhận xét tiết học:
Tiết 2
1. Ổn định: hát vui
2. Ktbc:
-Tiết 1 học bài gì? oai - oay
-Cho hs phân tích và đọc, so sánh: oai với oay?
3. Bài mới:
a/Luyện đọc:
-Đọc bài tiết 1: GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài.
-Đọc đoạn ứng dụng:
+HD hs qsát tranh.
+Gv viết: Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
+Cho hs tìm, phân tích: khoai?
+HD hs đọc câu ứng dụng.
Sửa sai cho hs.
b/Luyện viết:
-GV HD hs viết vở tập viết từng dòng.
-GV qsát, sửa sai tư thế, nhắc nhở hs viết chữ đúng mẫu…
-GV chấm mỗi tổ 3 bài
Nhận xét vở viết.
c/Luyện nói:
-GV viết: ghế đẩu, ghế tựa, ghế xoay.
-HD hs qsát tranh, trả lời câu hỏi:
+Quan sát tranh và gọi tên từng loại ghế?
+Ở nhà em có loại ghế nào?
+Em hãy giới thiệu một số loại ghế mà em biết?
+Ghế dùng để làm gì?
-GV sửa câu trả lời cho hs.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì ? - oai oay
-Cho hs đọc bài trong sgk.
-Cho hs thi tìm tiếng mới có: oai , oay.
Nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
-CN.
-HS viết b.
-HS nhắc lại.
-HS qsát nghe.
-HS trả lời
-Cài: oai. CN đọc.
-Cài: thoại.
-Cn đọc.
.
-CN.
-CN, tổ.
-HS qsát, nghe.
-
-Cài: oay. CN đọc.
-Cài: xoáy.
-Cn đọc.
-CN.
-CN,tổ.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-Hs nghe.
-HS phân tích và viết bảng con.
-HS thi viết.
-HS trả lời
-CN.
-CN, tổ, lớp.
-HS qsát tranh.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-HS viết vở tập viết.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS qsát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời
-Lớp đồng thanh.
-CN cài tiếng mới.
Tiết 3: Toán
XĂNG - TI - MÉT . ĐO DỘ DÀI
I. Mục tiêu:
-Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài.
-Biết xăng-ti-mét viết tắt là cm.
-Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
Rèn kỹ năng đọc, viết, trả lời câu hỏi, đo độ dài đoạn thẳng.
Yêu thích học tập, làm việc cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học: Thước, sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát vui.
2. Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? - Giải toán có lời văn
-Cho 2 hs làm bài 3 trang 118.
Tóm tắt Bài giải
Dưới ao : 5 con vịt Đàn vịt có tất cả:
Trên bờ : 4 con vịt 5 + 4 = 9 (con)
Có tất cả : ….. con vịt ? Đáp số : 9 con vịt
-Bài giải có những phần nào?
-Nhận xét phần ktbc.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Xăng ti mét. Đo độ dài.
b/Giới thiệu đơn vị đo (cm) và dụng cụ đo độ dài:
-HD hs quan sát cái thước GV gíơi thiệu: Dây là cái thước có chia vạch xăng ti mét. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng, các vật. Vạch đầu tiên là số 0. Từ 0 – 1 là 1 xăngtimét, từ 1 – 2 cũng là 1 xăngtimét. Từ 0 – 2 là 2 xăngtimét.
-Xăngtimét viết tắt là: cm
+Đọc: xăng – ti – mét.
+Lưu ý: Ở đầu thước có thêm một đoạn nhỏ mới đến vạch 0. Vì vậy, phải đề phòng nhầm lẫn giữa số 0 với đầu thước.
c/HD các thao tác đo độ dài:
-GV vẽ đoạn thẳng AB. Ta sẽ đo đoạn thẳng AB như sau:
+Đặt vạch 0 trùng với một đầu đoạn thẳng AB (điểm) mép thước trùng với đoạn thẳng AB.
+Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng (điểm B), đọc kèm theo đơn vị xăngtimét.
+Viết số đo độ dài đoạn thẳng: 3 cm.
-Cho hs thực hành đo độ dài các đoạn thẳng trong BT4 rồi đọc kết quả.
d/Thực hành:
-Bài 1: Viết đơn vị xăngtimét.
Cho hs viết vào vở.
-Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo.
+Cho hs làm vào sgk.
+Cho hs đọc các số đo.
Nhận xét, sửa sai.
-Bài 3: Đặt thước đúng ghi đúng, sai ghi sai.
+Cho hs đọc yêu cầu
+Cho hs ghi đúng / sai rồi giải thích.
+Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? -Xăngtimét. - Đo độ dài.
-Nhắc lại các bước đo độ dài.
-Nêu các trường hợp đo sai, không đúng các bước đo độ dài.
5. Dặn dò: Xem bài mới.
-Nhận xét tiết dạy.
-HS trả lời.
-CN giải toán.
Đàn vịt có tất cả:
5 + 4 = 9 (con)
Đáp số : 9 con vịt
-HS nhắc lại.
-HS quan sát cái thước, nghe gv giới thiệu.
-HS dùng bút chì di chuyển
-CN, lớp.
-HS nghe.
-HS quan sát gv đo.
-HS thực hành đo ĐT/BT4.
-CN viết vở : cm cm
cm
-Làm vào sgk.
-CN đọc kết quả.
-CN, lớp.
-CN trả lời.
-HS trả lời
-HS trả lời.
Tiết 4: Thủ công
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I. Mục tiêu:
-Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
-Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
Rèn kỹ năng quan sát, trả lời câu hỏi.
Yêu thích học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Kéo,thước,bút chì,giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát vui.
2. Ktbc:
-GV kiểm tra chuẩn bị của hs.
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a/GTB: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
b/Giới thiệu các dụng cụ:
GV cho hs qsát các dụng cụ và gọi tên chúng.
b.1/HD cách sử dụng bút chì:
-Giới thiệu: bút chì có 2 bộ phận: thân và ruột chì. Để sử dụng, ta gọt bút một đầu, có loại bút có 10 ngòi, khi viết hết ngòi,t a đưa ngòi đó lên trên rồi ấn xuống để sử dụng ngòi kế tiếp.
-Sử dụng: Cầm bút chì bằng tay phải và cầm bằng 3 ngón: ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Khoảng cách từ đầu nhọn đến tay cầm là 3 cm. Khi vẽ, viết, kẻ, ta đưa đầu nhọn lên mặt giấy, di chuyển nhẹ nhàng.
b.2/Cách sử dụng thước kẻ:
-Thước có loại bằng gỗ hoặc bằng nhựa.
-Sử dụng: tay trái cầm thước đặt lên mặt giấy, tay phải cầm bút tựa vào mép thước di chuyển nhẹ nhàng từ trái sang phải.
b.3/Cách sử dụng kéo:
-Kéo có 2 bộ phận: lưỡi sắc được làm bằng sắt,tay cầm có 2 vòng.
-Sử dụng: tay phải cầm kéo: ngón cái đưa vào vòng 1, ngón giữa vòng 2. Khi cắt, tay trái cầm giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
c/Thực hành:
-Kẻ 3 đường thẳng lên giấy.
-Dùng kéo cắt theo 3 đường vừa vẽ.
*Lưu ý: Khi sử dụng kéo phải cẩn thận vì nó sắc, nhọn dễ bị đứt tay.
-Gv qsát, sửa sai cho hs.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? -Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
-Khi sử dụng kéo phải lưu ý điều gì? Vì sao?
-Cho hs xem bài thực hành đẹp.
5. Dặn dò: Chuẩn bị kéo,thước,bút,giấy.
-Nhận xét tiết học.
-Giấy, kéo,
-thước, bút.
-HS nhắc lại.
-HS gọi tên dụng cụ.
-HS qsát và nghe.
-HS thực hành.
-HS trả lời
-HS trả lời.
Thứ năm ngày 13 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Mỹ thuật (Gv chuyên)
Tiết 2+3: Tiếng việt
Bài 93: oan - oăn
I. Mục tiêu:
-Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: con ngoan, trò giỏi.
Rèn kỹ năng đọc, viết, nghe, trả lời câu hỏi
Yêu thích học tập, biết cố gắng học giỏi và vâng lời cô dạy cho cha mẹ vui lòng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng cài, sgk, tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Sĩ số
2.Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? - oai - oay
-Cho hs đọc bài trong sgk.
-Cho hs viết bảng con: oai – điện thoại , oay – gió xoáy.
Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét ktbc.
3. Bài mới:
a/GTB : oan - oăn
b/Dạy vần:
*oan :
b.1/Nhận diện vần:
-GV tô oan : oan có o ghép với an.
-So sánh oan với oai? - Giống: oa Khác: i - n
b.2/Đánh vần và đọc trơn:
-Cho hs cài, phân tích và đọc: oan
-GV giới thiệu và viết: khoan.
+Cho hs cài, phân tích và đọc: khoan.
+Sửa sai cho hs.
-Tranh vẽ gì? - giàn khoan
+GV viết – hs đọc: giàn khoan.
+Cho hs đọc: oan – khoan – giàn khoan.
+Sửa sai cho hs.
*oăn :
b.1/Nhận diện vần:
-GV tô oăn : oăn có o ghép với ăn.
-So sánh oăn với oan? -Giống: o Khác: ăn - an
b.2/Đánh vần và đọc trơn:
-Cho hs cài, phân tích và đọc: oăn.
-GV giới thiệu và viết: xoăn.
+Cho hs cài,phân tích và đọc: xoăn.
+Sửa sai cho hs.
-Tranh vẽ gì?
+GV viết – hs đọc: tóc xoăn.
+Cho hs đọc: oăn – xoăn – tóc xoăn.
+Sửa sai cho hs.
Đọc từ ứng dụng :
-GV viết: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
-Cho hs tìm, phân tích: ngoan, toán, khoắn, xoắn?
-HD hs đọc các từ ứng dụng.
Sửa sai cho hs.
-GV cùng hs giải nghĩa từ.
HD viết bảng con:
*oan :
-Cho hs phân tích: oan – khoan.
-HD hs viết: oan – giàn khoan.
Sửa sai cho hs.
*oăn :
-Cho hs phân tích: oăn - xoăn.
-HD hs viết bảng con: oăn – tóc xoăn.
Sửa sai cho hs.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì? - oan - oăn
-Cho hs thi viết: oan – giàn khoan, oăn – tóc xoăn.
Nhận xét
5. Nhận xét tiết học:
Tiết 2
1. Ổn định: Hát vui
2. Ktbc:
-Tiết 1 học bài gì? - oan - oăn
-Cho hs phân tích và đọc, so sánh: oan với oăn?
3. Bài mới:
a/Luyện đọc:
-Đọc bài tiết 1: GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài.
-Đọc đoạn ứng dụng:
+HD hs qsát tranh.
+Gv viết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+Cho hs tìm, phân tích: ngoan?
+HD hs đọc câu ứng dụng.
Sửa sai cho hs.
b/Luyện viết:
-GV HD hs viết vở tập viết từng dòng.
-GV qsát, sửa sai tư thế, nhắc nhở hs viết chữ đúng mẫu.
-GV chấm mỗi tổ 3 bài
Nhận xét vở viết.
c/Luyện nói:
-GV viết: Con ngoan, trò giỏi.
-HD hs qsát tranh, trả lời câu hỏi:
+Ở lớp, bạn học sinh làm gì?
+Ở nhà, bạn học sinh làm gì?
+Bạn xứng đáng được nhận danh hiệu gì?
+Ở lớp mình, ai là con ngoan trò giỏi?
-GV sửa câu trả lời cho hs.
*Là học sinh phải biết ngoan ở nhà, học giỏi ở lớp để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi.
4. Củng cố:
-Hôm nay học bài gì ? - oan - oăn
-Cho hs đọc bài trong sgk.
-Cho hs thi tìm tiếng mới có: oan, oăn.
Nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài,xem bài mới.
-Nhận xét tiết học.
.
-CN.
-HS viết b.
-HS nhắc lại.
-HS qsát, nghe.
-Cài: oan.CN đọc.
-Cài: khoan.Cn đọc
-HS trả lời
-CN.
-CN,tổ.
-HS qsát,nghe.
-HS trả lời
-Cài: oăn . CN đọc.
-Cài: xoăn. Cn đọc.
- tóc xoăn.
-CN.
-CN, tổ.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-Hs nghe.
-HS phân tích và viết bảng con.
-HS thi viết.
-CN.
-CN, tổ, lớp.
-HS qsát tranh.
-HS đọc thầm.
-CN.
-CN, lớp.
-HS viết vở tập viết.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS qsát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS nghe.
-Lớp đồng thanh.
-CN cài tiếng mới.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
Rèn kỹ năng đọc, viết, trả lời câu hỏi, giải bài toán.
Yêu thích học tập, làm việc cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, vở,s gk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát vui.
2. Ktbc:
-Tiết trước học bài gì? - Xăngtimet. Đo độ dài
-Cho hs phát hiện các cách đo đúng / sai và giải thích (BT2 trang 120)
-Gv vẽ 3 đoạn thẳng cho hs đo và viết số đo: 10cm, 15cm, 20cm.
-Nhận xét ktbc.
3. Bài mới:
a/GTB: Luyện tập.
b/HD luyện tập:
-Bài 1:
+Cho hs đọc bài toán.
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối.
-Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?
+Cho 1 hs điền số vào tóm tắt.
+HD giải:
.Bài toán hỏi gì ?
.Muốn biết “trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?” ta làm thế nào?
.Trình bày bài giải ta ghi những gì?
…12 + 3 = 15 (cây chuối)
+Cho 1 hs giải trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con theo tổ:
Tổ 1: lời giải Tổ 2: phép tính Tổ 3: đáp số
Nhận xét, sửa sai.
-Bài 2:
+Cho hs đọc bài toán.
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Có 14 bức tranh, thêm 2 bức tranh.
Cho 1 hs ghi tóm tắt.
+HD giải: tương tự như trên.
-Hỏi trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh?
+Cho hs làm bài giải vào vở.1 hs sửa bài trên bảng lớp.
Nhận xét, cho hs kiểm tra chéo.
-Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau.
+Cho hs đọc y/c và tóm tắt.
+Bài to
File đính kèm:
- Tuan 22 Lop 1.doc