Tiết 2: Đạo đức:
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
- Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
* Kĩ năng an toàn khi đi bộ.
* Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
- Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
- Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 24 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 20 / 02 / 2012 ñeán 24/ 02 / 2012
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
20/02/2012
CHAØO CÔØ
24
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
24
Đi bộ đúng quy định (t.2)
HỌC VẦN
211
uân – uyên
HỌC VẦN
212
uân – uyên (t.t)
BA
21/02/2012
HỌC VẦN
213
uât – uyêt
HỌC VẦN
214
uât – uyêt (t.t)
TOÁN
93
Luyện tập
NH-XH
24
Cây gỗ
TÖ
22/02/2012
HỌC VẦN
215
uynh – uych
HỌC VẦN
216
uynh – uych (t.t)
TOÁN
94
Cộng các số tròn chục
ÂM NHẠC
24
Học hát: Bài - Quả
NAÊM23/02/2012
HỌC VẦN
217
Ôn tập
HỌC VẦN
218
Ôn tập (t.t)
TOÁN
95
Luyện tập
THỦ CÔNG
24
Cắt, dán hình chữ nhật
SAÙU
24/02/2012
TẬP VIẾT
21
tàu thủy, giấy pơ luya,...
TẬP VIẾT
22
Ôn tập
TOÁN
96
Trừ các số tròn chục
S H L
24
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 18/02/2012 - Ngày dạy : 20/02/2012
Tiết 2: Đạo đức:
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
- Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
* Kĩ năng an toàn khi đi bộ.
* Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
- Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
- Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5’)
-Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi bộ từ nhà đến trường như thế nào?
-GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : ( 25’) -Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và đánh dấu + đúng vào các ô trống.
-Gọi học sinh trình bày trước lớp.
Giáo viên tổng kết:
-Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định.
-Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3:
Nội dung thảo luận:
Các bạn nào đi đúng quy định? Những bạn nào đi sai quy định? Vì sao?
Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì?
Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn?
Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
GV kết luận:
Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5
-Giáo viên hướng daanx hs chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
3.Củng cố - Dặn dò: ( 4’)
-Nhận xét, tuyên dương.
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
-3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường bảo đảm ATGT.
-Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy định.
-Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
-Học sinh trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Học vần
Vần: uân– uyên
I.Mục tiêu:
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uân, uyên.
-Đọc và viết đúng các vần uân, uyên, các từ: mùa xuân, bóng chuyền.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, tranh minh họa…
-HS : SGK, bảng con, vở tập viết….
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc SGK bài 100 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’)
*Dạy vần uân
-GV giới thiệu rút ra vần uân, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần uân.
-Hướng dẫn đánh vần vần uân.
-Gọi phân tích tiếng xuân.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân..
-Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
-Gọi đánh vần tiếng xuân, đọc trơn từ mùa xuân.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền.
Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
-Giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng: Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Đọc lại bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1.Giới thiệu tiết 2: ( 3’)
2. Nội dung: ( 30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Chim én bận đi đâu
……………………..
Rủ mùa xuân cùng về.
-Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên.
*Luyện nói: -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc truyện”.
-Em đã xem những cuốn truyện gì?
-Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? Vì sao?
*Luyện viết vở Tập viết.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân
huơ tay; đêm khuya.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-u – â – n – uân .
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Xờ – uân – xuân.
-Cá nhân, đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng xuân.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng n.
-Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em,lớp đồng thanh.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu)
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích.
-Toàn lớp.
-Học sinh nộp vở chấm
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 19/02/2012 - Ngày dạy : 21/02/2012
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: uât – uyêt (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc và được :uât ,uyêt, sản xuất, duyệt binh,từ và đoạn thơ ứng dụng.
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
- Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Cho học sinh đọc bài 100 SGK.
- Viết: huân chương ; bóng chuyền
- Nhận xét bài cũ
Bài mới: ( 30’)
- Giới thiệu: Học vần uât – uyêt.
a)Hoạt động 1: Dạy vần uât.
* Nhận diện vần: Giáo viên ghi: uât.
- Vần uât gồm có những con chữ nào?
- So sánh uât với uân.
* Đánh vần: u – â – tờ – uât.
- Thêm âm x và dấu sắc được tiếng gì?
- Đánh vần xuất.
- Tranh vẽ gì?
* Ghi: sản xuất.
b) Hoạt động 2: Dạy vần uyêt. Quy trình tương tự.
c) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc, GV ghi: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết
* Viết mẫu và hướng dẫn viết bảng con uât, uyêt,sản xuất,duyệt binh.
3. Hát múa chuyển sang tiết 2. ( 2’)
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu.
Học sinh viết bảng con.
- Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… u, â và t.
Học sinh so sánh và nêu.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, dãy.
… xuất.
… xờ – uât – xuât – sắc xuất.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh nêu.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hoạt động lớp.
- Học sinh viết bảng con.
Ổn định: ( 2')
Bài mới: ( 30’)
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a)Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho học sinh luyện đọc các vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.
- Treo tranh ứng dụng.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
b) Hoạt động 2: Luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết uât: viết u rê bút viết â, rê bút viết t….
c) Hoạt động 3: Luyện nói.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Đất nước ta có tên gọi là gì?
- Xem tranh và cho biết tranh vẽ ở đâu?
- Em có biết những cảnh đẹp nào của quê hương em?
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 số câu ca dao nói về cảnh đẹp đất nước.
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Học sinh đọc lại bài.
- Dặn HS tự tìm tiếng chứa vần mới học.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc nối tiếp.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh nộp vở chấm.
- Hoạt động lớp.
Đất nước ta tuyệt đẹp.
… Việt Nam.
- Học sinh luyện nói theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc lại toàn bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đồ dùng chơi trò chơi.
- Học sinh: SGK, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Gọi 1 học sinh đọc số tròn chục.
- Nhận xét.
Bài mới: ( 30’) Luyện tập.
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a)Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Vậy cụ thể phải nối như thế nào?
* Đây là nối cách đọc số với cách viết số.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Vậy số 90, gồm mấy chục và mấy đơn vị tương tự như câu a.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Yêu cầu gì?
- Người ta cho số ở các quả bóng con chọn số để ghi theo thứ tực từ bé đến lớn và ngược lại.
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều.
- Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục.
Hát.
1 học sinh đọc.
1 học sinh viết ở bảng lớp.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Nối theo mẫu.
Nối chữ với số.
Học sinh làm bài.
1 học sinh lên bảng sửa.
Viết theo mẫu.
90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.
Học sinh làm bài.
2 học sinh sửa bài miệng.
Khoanh vào số bé nhất, lớn nhất.
HS làm bài.bé nhất: 30; lớn nhất: 80
Viết theo thứ tự.
Học sinh chọn và ghi.
+ 10, 30, 40, 60, 80
+ 90, 70, 50, 40, 20
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên – xã hội
CÂY GỖ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nêu tên được một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
- Biết quan sát phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
- Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
- Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá.
* Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, nhắt lá.
* Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin vầ cây gỗ.
* Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24.
-Phần thưởng cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định - KTBC: ( 4’)
-Hãy nêu ích lợi của cây hoa?
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: ( 25’)
-Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp làm bằng gỗ và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
-GV hướng dẫn học sinh quan sát cây bàn, phượng … ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau:
-Tên của cây gỗ là gì?
-Các bộ phận của cây?
-Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ)
-Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì.
* Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
-Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Cây gỗ được trồng ở đâu?
Kể tên một số cây mà em biết?
Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
Cây gỗ có lợi ích gì?
* Giáo viên kết luận:
Hoạt động 3: GV cho học sinh tự làm cây gỗ , một số học sinh hỏi các câu hỏi
Bạn tên là gì?
Bạn sống ở đâu?
Bạn có ích lợi gì?
3 .Củng cố - Dăn dò: ( 5’)
-Hỏi tên bài:
-Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
-Thường xuyên chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
-3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
-Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số cây lấy gỗ.
-Chia lớp thành 2 nhóm:
-Nhóm 1: Quan sát cây bàn trước sân trường và trả lời các câu hỏi.
-Nhóm 2:Quan sát cây phượng ở sân trường
-Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà các em biết.
-Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
-Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
-Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp.
-Tôi tên là phượng vĩ.
-Được các bạn trồng ở sân trường.
-Cho gỗ, cho bóng mát …
-Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố.
- Vỗ tay tuyên dương các bạn.
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 20/02/2012 - Ngày dạy : 22/02/2012
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: uynh - uych
I.Mục tiêu:
-HS hiểu được cấu tạo các vần uynh, uych, các tiếng: huynh, huỵch.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uynh, uych.
-Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, các từ: phụ huynh, ngã huỵch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, tranh minh họa,….
- HS: SGK, bảng con,….
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Gọi học sinh đọc bài 102.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’)
*Dạy vần uynh
-GV giới thiệu rút ra vần uynh, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
-Hướng dẫn đánh vần vần uynh.
-Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
-Gọi phân tích tiếng huynh.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh.
-Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
-Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
* Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
- Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
-Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt chủ đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
Tên của mỗi loại đèn là gì?
Nhà em có những loại đèn gì?
Nó dùng gì để thắp sáng?
Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa em phải làm gì?
* Luyện viết vở Tập viết.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
tuyệt đối ; quyết tâm.
-Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
-HS phân tích, cá nhân
-u – y – nh – uynh
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần uynh.
-Cá nhân 1 em.
-Hờ – uynh – huynh .
-Cá nhân , đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
-Tiếng huynh.
-CN , đọc trơn , nhóm.
-CN 2 em
-Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
-Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
- Đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
-Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn.
-Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh viết bài vào vở tập viết.
-Học sinh nộp vở chấm.
-Cá nhân
-Học sinh chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng các số tròn chục theo 2 cách tính nhẩm và tính viết.Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 90.Giải được bài toán có phép cộng.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng gài, phấn màu, que tính.
- Học sinh: SGK, que tính, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Cho học sinh lên bảng làm.
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
- Số 30 gồm … chục và … đơn vị?
- Số 90 gồm … chục và … đơn vị?
Nhận xét bài cũ.
Bài mới: ( 30’)
- Giới thiêu:Học bài cộng các số tròn chục.
Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết).
- GV lấy 3 chục que tính cài lên bảng.
- Con đã lấy được bao nhiêu que tính?
- Lấy thêm 2 chục que tính nữa.
- Vậy được tất cả bao nhiêu que?
- Muốn biết được 50 que con làm sao?
* Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50.
- Hướng dẫn đặt tính viết:
+ 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng.
+ 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Viết như thế nào?
* Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục.
- Gọi 1hs lên tính và nêu cách tính.
- Gọi học sinh nêu lại cách cộng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
-Khi thực hiện ta lưu ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục?
- 4 chục + 1 chục bằng mấy?
- Vậy 40 + 10 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết Bình có bao nhiêu viên bi ta làm sao?
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
- 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 3 chục.
… 30 que tính.
Học sinh lấy.
… 50 que tính.
3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục.
… 3 chục, 0 đơn vị.
… 2 chục, 0 đơn vị.
… số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3.
- Học sinh thực hiện và nêu:
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
+ 30 cộng 20 bằng 50.
Học sinh nêu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
… tính.
… ghi thẳng hàng.
Học sinh làm bài.
… tính nhẩm.
… 4 chục
1 chục.
… 5 chục.
40 + 10 = 50.
Học sinh đọc.
Bình có 20 viên bi, anh cho thêm 10 viên bi nữa.
Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
Làm tính cộng.
Học sinh giải bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 21/02/2012 - Ngày dạy : 23/02/2012
Tiết 1 - 2: Học vần
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học.
-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Truyện kể mãi không hết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
-Đọc sách bài 102 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’)
-Giáo viên dán bảng ôn đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học: ( 30’)
a) Gọi HS lên bảng đọc các vần đã học.
-GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
c) Đọc từ ứng dụng: Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
-GV sửa phát âm cho học sinh.
-GV giải thích các từ này cho học sinh hiểu.
d) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Hỏi những vần mới ôn.
-Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 3’)
2. Nội dung: ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
-Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Sông nâng thuyền
………………….
Cánh buồm ơi.
-Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
-Quan sát HS đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi.
-GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
-GV kể lại nội dung theo từng bức tranh.
-GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện:
* Luyện viết vở Tập viết.
-GV thu vở để chấm một số em.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn dò: (5’)
-Gọi đọc bài.
-Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
-Tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
phụ huynh; ngã huỵch.
-Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ bảng ôn tập.
-Học sinh chỉ và đọc.
-Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV .
-Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
-Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh trả lời.
-Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
-Cá nhân.
-Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
-Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn.
-HS luyện đọc theo từng cặp.
-Đọc đồng thanh cả đoạn.
-Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ.
-Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
-Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Toàn lớp
-Cả lớp viết bài vào vở tập viết.
-Học sinh nộp vở chấm.
-2 em đọc lại bài.
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết đặt tính,làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục,bước đàu biết về tính chất phép cộng, biết giải toán có phép cộng.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các thanh thẻ có ghi số.
- Học sinh: SGK, bảng con.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: (5’)
-GV đọc số gọi học sinh nêu kết quả nhanh
30 + 10 = ? 40 + 10 = ?
20 + 30 = ? 50 + 20 = ?
Bài mới: ( 30’)
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
- Bài toán cho ở dạng tính gì?
- Đặt tính phải làm sao?
- Nêu cách đặt tính.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Có nhận xét gì về 2 phép tính:
40 + 20 = 60.
20 + 40 = 60.
- Vị trí chúng như thế nào?
* Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Nối hai số cộng lại bằng 60.
- Có 10 thêm bao nhiêu để được 60.
- Có 30 thêm bao nhiêu nữa?
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Nhận xét.
- Chuẩn bị: Trừ các số tròn chục
Hát.
Học sinh nêu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Đặt tính rồi tính.
Tính ngang.
Tính dọc.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Kết quả giống nhau.
Khác nhau.
Học sinh đọc.
- Giỏ nhất đựng 30 quả.
- Giỏ hai đựng 20 quả.
Cả hai giỏ đựng bao nhiêu quả?
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh làm bài.
… 50.
… 30.
- Học sinh lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
……………….. & …………………
Tiết 4: Thủ công
CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT( t1)
I.Mục tiêu:
-Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
-Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.Ổn định - KTBC: ( 5’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới: ( 25’)
-Giới thiệu bài, ghi tựa.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1)
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
-Ghim tờ giấy lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
-Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C,
File đính kèm:
- T24.doc