An toàn giao thông:
Bài 5 ( T2)
Đi bộ và qua đường an toàn
I)Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường .
- Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi dành cho người đi bộ khi qua đường .
Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô , xe máy .
2)Kĩ năng :
-Biết nắm tay người lớn khi qua đường .
-Biết quan sát hướng đi của các loại xe trên đường .
3)Thái độ :
- Chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường .
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 26, 27 - Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 / 03 / 2009
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 16 tháng 03 năm 2009
Tuần 26
An toàn giao thông:
Bài 5 ( T2)
Đi bộ và qua đường an toàn
I)Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường .
- Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi dành cho người đi bộ khi qua đường .
Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô , xe máy .
2)Kĩ năng :
-Biết nắm tay người lớn khi qua đường .
-Biết quan sát hướng đi của các loại xe trên đường .
3)Thái độ :
- Chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường .
II)Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
I)Bài cũ :
-Khi đi ra đường phố có nhiều người và các loại xe đi lại , để đảm bảo an toàn các em cần làm gì ?
II)Bài mới :
1)Giới thiệu bài :
2)Hoạt động 2:Thực hành đi qua đường .
a) Mục tiêu :
- HS biết cách đi bộ qua đường .
b)Cách tiến hành :
-GV chia HS thành nhóm 2, một em đóng vai người lớn , một em đóng vai trẻ em , dắt tay đi qua đường
- Hướng dẫn HS nhận xét .
c)GV kết luận :
-Chúng ta cần làm đúng các quy định khi qua đường .
V)Củng cố :
- Khi đi ra đường phố các em cần phải đi với ai , Đi ở đâu ?
- Khi qua đường các em cần phải làm gì?
- Khi qua đường cần đi ở đâu ?Vào khi nào ?
-Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản , các em cần phải làm gì ?
- Gv yêu cầu HS nhớ lại những quy định khi đi bộ và qua đường.
-Dặn dò:
- Thực hiện đúng những quy định khi đi bộ qua đường .
Nhiều HS trả lời .
HS lắng nghe.
Cho 1 vài cặp lần lượt đi qua đường ( ở sân trường )
Các em khác nhận xét .
( Có nhìn tín hiệu đèn không , cách cầm tay , cách đi ...)
-HS nhắc lại .
-Đi với người lớn , đi trên vỉa hè .
- Nắm tay người lớn nhìn tín hiệu đèn .
- Đi ở nơi có vạch đi bộ qua đường , khi có hiệu đèn "có hình người"màu xanh bật lên .
-Đi xuống lòng đường nhưng phải đi sát vỉa hè .
- HS nhắc lại những quy định khi đi bộ và qua đường.
- HS lắng nghe thực hiện.
&
Toán :
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
II.Đồ dùng dạy học:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
-Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
-Gọi HS chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
chục
Đơnvị
viết số
đọc số
2
3
23
hai mươi ba
-Hướng dẫn tương tự để HS nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1:
- Cho Hs nêu yêu cầu của bài.
1a) Gv đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
1b) Yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc số từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên , HS nhận biết số lượng , đọc , viết , nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 .
- Hướng dẫn HS làm bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
-Hướng dẫn tương tự như trên , HS nhận biết số lượng , đọc , viết , nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 .
-Hướng dẫn HS làm Bài 3:
-Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS làm vở : viết số
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS thực hiện ở SGK rồi đọc các số theo thứ tự xuôi ngược.
4.Củng cố, dặn dò:
Hôm nay cô dạy bài gì ?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23.
-HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi)
- HS nêu:
-Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, ……… , 29
- hs viết các số từ 19 đến 30 rồi chỉ vào các số đó và đọc số từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19.
-Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
-Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, ……… , 39
-Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai), … , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi).
-HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi).
-Học sinh thực hiện vào vở và nêu miệng kết quả.
-HS nêu:
-HS thực hiện ở SGK rồi đọc các số theo thứ tự xuôi ngược.
-Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
- Lớp lắng nghe thực hiện .
&
Tập đọc:
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng …
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
-Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu HS đọc nội dung nhãn vở của mình.
-Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng).
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
-Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
-Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
-Gọi HS đọc trơn câu theo cách:
+Luyện đọc đoạn:
-Cho HS đọc từng đoạn tiếp nối nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
-GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
-Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
-Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hôm nay cô dạy các em bài gì?
-Gọi tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
-Nhận xét HS trả lời.
-Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
-Trả lời câu hỏi theo tranh.
-GV nêu yêu cầu của bài tập.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
-Các câu còn lại HS xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-HS đưa nhãn vở theo yêu cầu của GV trong tiết trước để GV kiểm tra và chấm, 4 HS đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
-HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-Nhắc lại đề bài.
-Hs Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng GV giải nghĩa từ.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
- HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV.
-Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
-Đọc tiếp nối 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
-Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
-2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
-Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
-Bình yêu lắm … (3 em thi đọc diễn cảm.)
-HS rèn đọc diễn cảm.
-Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
-Các cặp HS khác thực hành tương tự như câu trên.
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
-1 học sinh đọc lại bài.
-Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 15 / 03 / 2009
Ngày giảng : Thứ 3 ngày 17 tháng 03 năm 2009
Toán:
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
II.Đồ dùng dạy học:
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
-Gọi HS đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: GV đọc cho HS viết số
- GV viết số gọi HS đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
-Nhận xét KTBC cũ .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
-GV hướng dẫn HS xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ GVvẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
chục
đơn
vị
viết
số
đọc
số
5
4
54
năm mươi
tư
ng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
-GV hướng dẫn HS lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
chục
đơn
vị
viết
số
đọc số
5
1
51
năm
mươi
mốt
-Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
-GV đọc cho HS viết bảng con.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
-Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-GV đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-Cho HS thực hiện SGK, gọi HS đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-HS thực hiện ở SGK rồi đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên bài học .
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-HS viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
-HS đọc các số do GV viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
-HS nhắc lại đề bài .
-HS theo dõi phần hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư).
5 - >7 em chỉ và đọc số 51.
-HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.
-Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu mươi)
-HS nêu
-HS viết bảng con các số do GV đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, …, Năm mươi chín)
-HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69.
-HS nêu
-Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64, ……… , 70
-HS nêu
-HS thực hiện SGK và đọc kết quả.
30, 31, 32, …, 69.
-HS nêu :Đúng ghi Đ, sai ghi S.
S
- HS thực hiện SGK , đọc kết quả
a. Ba mươi sáu viết là 306
Ba mươi sáu viết là 36
b.54 gồm 5 chụcvà 4 đơnvị
54 gồm 5 và 4
-HS nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.
- Lớp lắng nghe nhận xét .
&
Tập viết:
TÔ CHỮ HOA D - Đ , C
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ , C
-Viết đúng các vần anh, ach; vần an, at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc – gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: D, Đ , C rong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: anh, ach; an, at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 1
-Gọi 2 em lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ,C tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho HS , vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào vở tập viết.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ , C hoa.
-Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- T1 nộp baì để kiểm tra chấm điểm.
-2 HS viết bảng, 1 em viết 1 từ.
lớp viết bảng con.
-HS quan sát chữ D,Đ,C hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-HS quan sát Gv tô chữ D, Đ , C hoa trên khung chữ mẫu.
-HS Viết bảng con.
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Viết bảng con.
anh, ach; an, at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của GVvaò vở tập viết.
- HS nêu: D, Đ, C
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
:
&
Chính tả (tập chép)
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ?
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1.KTBC :
-Chấm vở những HS cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn HS tập chép:
-Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ)
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
-GV nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
-Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HSnêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Hôn nay chúng ta tập chép bài gì?
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Chấm vở 3 yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-2 Hs làm bảng.
-HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-HS nhắc lại.
-2 em đọc, Hs khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp.
-HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS tiến hành chép bài vào tập vở.
-HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
-Học sinh làm VBT.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
-HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
- Lớp lắng nghe thực hiện .
&
Ngày soạn: 16 / 03 / 2009
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 18 tháng 03 năm 2009
Toán :
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
- Cho HS đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: GV đọc cho HS viết số, GV viết số gọi HS đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
-Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
-GV hướng dẫn HS xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ GV vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
chục
đơn
vị
viết
số
đọc
số
7
2
72
bảy
mươi
hai
-Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
GV viết 72 lên bảng, cho HS chỉ và đọc “Bảy mươi hai”.
*GV hướng dẫn HS lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
-Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
-GV đọc cho HS viết bảng con.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
-Hướng dẫn tương tự như giới thiệu (70 - > 80)
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-Cho học sinh làm SGK và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-Cho HS đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
-Sau khi HS làm xong Gv khắc sâu cho HS về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:
*Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát ?
*Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị
4.Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay ta học bài gì ?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-HS viết vào bảng con theo yêu cầu của GV đọc.
-HS đọc các số do GV viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi phần hướng dẫn của Gv
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV , viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai).
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV , viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 21 đơn vị) và đọc được số 71(Bảy mươi mốt ...).
-HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
-HS nêu
-HS viết bảng con các số do Gv đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, …, Tám mươi)
-HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
-HS nêu
Học sinh viết và đọc kết quả:
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90.
Câu b: 89, 90, 91,92, 93 … 99.
-HS nêu
- HS đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu
-HS thực hiệnSGKvà đọc kết quả.
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
-HS nêu
*Có 33 cái bát.
*Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
-Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.
- Lớp lắng nghe thực hiện .
&
Tập đọc:
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
1)Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng…
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2)Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach.
3)Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
- Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
-Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
-HTL bài đồng dao.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
-Gọi 2 HS đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranhvà rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GVgạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
-Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
+Luyện đọc câu:
*Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc đề bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
-Gọi học sinh đọctiếp nối câu theo dãy.
-Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
-Thi đọc cả bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
- GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
-Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
-Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Cô vừa dạy các em bài gì?.
-Gọi HS đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
+Rèn học thuộc lòng bài thơ:
-Gv cho HS đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi HS thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và HS khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
-2 em đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-Nhắcđề bài.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
-Có 4 câu.
3 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
-Đọc câu mẫu trong bài.
-Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
-2 em.
-Cái Bống.
2 em.
-Bống sảy,sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
- Bống chẩy gánh đỡ mẹ.
- 2em đọc lại
-HS rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS luyện nói theo gợi ý của GV:
* Em thường trông bé cho mẹ nấu cơm .
* Em tự đánh răng rửa mặt.
* Ăn cơm xong , em lấy tăm , rót nước cho bà , lau bàn giúp mẹ .
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
-1 HS đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe thực hiện .
&
Ngày soạn: 17 / 03 / 2009
Ngày giảng : Thứ 5 ngày 18 tháng 03 năm 2009
Chính tả (nghe viết)
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
-HS nghe giáo viên đọc viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng giao Cái Bống.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
-Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần
File đính kèm:
- Giao an lop 1(30).doc