Giáo án lớp 1 tuần 26 đến 35

Tập đọc

Bài: Mẹ và cô.(T73)

I.Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức: HS hiểu được:

- Từ ngữ: sà vào, lon ton, chân trời.

- Thấy được: Tình cảm mến yêu của bạn nhỏ trong bài đối với mẹ của mình và cô giáo.

- Phát âm đúng các tiếng có vần “uôi, ươi”, các từ “sà vào, lon ton, chân trời, cô giáo”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

2. Kĩ năng:

- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.

- Biết nhấn giọng ở các từ “ sà”.

- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3.Thái độ:

- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với mẹ và cô giáo.

 

doc177 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 26 đến 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006 Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Tập đọc Bài: Mẹ và cô.(T73) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Từ ngữ: sà vào, lon ton, chân trời. - Thấy được: Tình cảm mến yêu của bạn nhỏ trong bài đối với mẹ của mình và cô giáo. - Phát âm đúng các tiếng có vần “uôi, ươi”, các từ “sà vào, lon ton, chân trời, cô giáo”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Biết nhấn giọng ở các từ “ sà”. - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với mẹ và cô giáo. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Mưu chú sẻ. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi cuối bài. - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’) - Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi. - Bài thơ gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. - có 3 câu thơ. -Luyện đọc tiếng, từ: lon ton, sà vào, chân trời, cô giáo, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: lon ton, sà vào, chân trời. - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu thơ, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp . - luyên đọc cá nhân, nhóm. - đọc nối tiếp câu thơ - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - luyện đọc cá nhân, nhóm. - thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’) - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “uôi” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “uôi, ươi” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn? - Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa. - quan sát tranh, nói theo mẫu. - em khác nhận xét bạn. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - bài: Mẹ và cô. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’) - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - GV nói thêm: Bài thơ nói về tình cảm của bé đối với mẹ mình và cô giáo. - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . * Nghỉ giải lao giữa tiết. 3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - theo dõi. - theo dõi. - luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - tập chào mẹ và cô giáo - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’). - Hôm nay ta học bài gì? Bài thơ đó nói về điều gì? - Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Quyển vở của em. Toán Tiết 102: Các số có hai chữ số (T136) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50. 2. Kỹ năng : Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. 3. Thái độ : Yêu thích học toán. II. Đồ dùng : - Giáo viên : Bảng gài và thẻ que tính. - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Số 70 gồm có mấy chục ? Mấy đơn vị ? 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 20 đến 50 (8'). - Yêu cầu HS gài 2 chục que tính, rồi gài thêm 3 que tính rời nữa, tất cả có mấy que tính. - Cách viết số hai mươi ba ? - Tiến hành tương tự cho đến 29. - Yêu cầu HS làm bài 1, lưu ý đọc các số 21, 25, 24. - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động cá nhân. - 2 chục và 3 là hai mươi ba. - viết chữ số 2 trước chữ số 3 sau thành là 23 - Đọc lại các số từ 21 - 30 - Đọc là : Hai mươi mốt, hai mươi lăm, hai mươi tư. 4. Hoạt động 4 : Giới thiệu các số từ 30 đến 40 (8') - Tiến hành tương tự hoạt động 3, lưu ý cách đọc số: 31, 35, 34. 5. Hoạt động 5 : Giới thiệu các số từ 40 đến 50 (8'). - Tiến hành tương tự hoạt động 3- 4. - Hoạt động cá nhân. - Làm bài tập 2, đọc các số đó là: bai mươi mốt, ba mươi lăm, ba mươi tư. - Hoạt động cá nhân. - Làm bài tập 3. 6. Hoạt động 6 : Luyện tập (8') Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? - Cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược. - HS tự nêu yêu cầu, làm chữa bài. 7. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò (5') - Thi viết số nhanh - Nhận xét giờ học - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Các số có hai chữ số (tiếp). Đạo đức Bài 25: Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi. 2. Kĩ năng: HS biết nói lời cảm ơn,xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp, quý trọng những người biết nói cảm ơn, xin lỗi. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa nội dung bài tập 1,2. - Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5'). - Đi bộ như thế nào là đúng quy định? - Vì sao đi bộ đúng quy định? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2'). - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 1 (8'). - Treo tranh bài tập 1, yêu cầu HS quan sát và cho biết các bạn trong tranh đanglàm gì? vì sao các bạn lại làm như vậy? Chốt: Ta cảm ơn khi được tặng quà, xin lỗi khi đến lớp muộn. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 2 (8'). - Treo tranh, chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một tranh. Chốt: Tranh 1, 3 cần nói cảm ơn ; tranh 2, 4 cần nói xin lỗi. 5. Hoạt động 5: Đóng vai (10') - Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. - Gọi nhóm khác nhận xét về cách xử lý của nhóm bạn? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, xin lỗi? Chốt: Khi ta được người khác quan tâm cần biết nói cảm ơn, khi làm phiền người khác cần xin lỗi. -Nắm yêu cầu của bài,nhắc lại đầu bài - Hoạt động theo cặp - Bạn đang cảm ơn vì được cho quà, bạn đang xin lỗi cô giáo vì đi học muộn. - theo dõi - thảo luận nhóm - thảo luận và báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. - theo dõi. - Hoạt động theo nhóm . - Thảo luận và đóng vai theo sự thảo luận của nhóm. - phát biểu ý kiến - Thấy vui, dễ tha thứ .... - Theo dõi, nhắc lại. 5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5') - Đọc ghi nhớ cuối bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại phần ghi nhớ. Tự nhiên - xã hội Bài 26 : Con gà (T54) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết quan sát để nhận ra các bộ phận của con gà. Biết thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng. 2. Kỹ năng : Nói tên các bộ phận của con gà, phân biệt gà trống và gà mái, gà con. Nêu ích lợi của việc nuôi gà. 3. Thái độ : Có ý thức chăm sóc gà nếu nhà mình có nuôi, biết yêu quý loài vật. II. Đồ dùng : - Giáo viên : Tranh con gà phóng to. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5') - Con cá sinh sống ở đâu ? - Con cá có bộ phận chính nào ? Cá thở bằng gì ? 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2'). - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3 : Quan sát con gà (12') - Quan sát tranh và cho cô biết con gà có bộ phận bên ngoài nào ? Mỏ gà, móng gà để làm gì ? Gà di chuyển bằng cách nào? Phân biệt gà trống, gà mái, gà con? Chốt : Gà có đầu, cổ thân, mình, cánh, chân. Gà trống. Gà con, gà mái khác nhau ở mầu lông, kích cỡ. - Hoạt động nhóm. - Có mào, đầu, cổ…. - Mỏ gà để mổ thức ăn, móng để bới đất, gà di chuyển bằng đi hai chân… - Gà trống có mào đỏ và to, gà con nhỏ… - Theo dõi. 4. Hoạt động 4 : Tìm hiểu ích lợi của gà (10') - Nuôi gà để làm gì " Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? Chốt : Nói lại ích lợi của gà chú ý tình hình dịch bệnh của gà hiện nay. - Hoạt động theo cặp. - Lấy thịt và trứng, ăn thịt và trứng gà rất bổ. 5. Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò (5') - Chơi trò bắt chước tiếng gà kêu. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài : Con mèo. Thủ công Tiết 27: Cắt, dán hình vuông ( tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách cắt, dán hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết kẻ vuông và cắt, dán hình vuông. 3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp. II- Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vuông mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bít chì, thước kẻ, hồ gián. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Quan sát nhận xét (6') - hoạt động cá nhân - Treo hình vuông lên bảng cho HS quan sát và hỏi: Hình vuông có mấy cạnh, độ dài các cạnh? - Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. Chốt: hình vuông có bốn cạnh dài bằng nhau. - theo dõi 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn hực hành (8’) - hoạt động cá nhân - Hướng dẫn cách lấy 4 điểm để vẽ hình vuông. - theo dõi - Hướng dẫn cắt hình vuông. - theo dõi - Hướng dẫn dán hình vuông. - theo dõi * Hướng dẫn cách vẽ và cắt hình vuông đơn giản hơn. - theo dõi GV làm - Tận dụng hai cạnh là hai mép tờ giấy màu để vẽ hai cạnh còn lại. 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (4') - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì. Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006 Tập viết Bài: Chữ h, uôi, nải chuối, ươi, tưới cây (T21) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: h. 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: “uôi, nải chuối, ươi, tưới cây”, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ:Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ: h và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: cuộn len, buống chuối. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’) - Treo chữ mẫu: h yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết và tô chữ h trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: uôi, nải chuối, ươi, tưới cây - HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tập tô chữ: h, tập viết vần, từ ngữ: uôi, nải chuối, ươi, tưới cây. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở… 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Chính tả Bài: Mẹ và cô. (T75) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tập chép bài: Mẹ và cô, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng vần: uôi/ươi, âm g/gh. 2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài: Mẹ và cô., tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. - Học sinh: Vở chính tả. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng: thi chạy, tranh bóng. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép( 15’) - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể. - GV chỉ các tiếng: “buổi sáng, chiều, sà, chân trời”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm… - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở.. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’) Điền vần “uôi” hoặc “ươi” - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. Điền chữ “g” hoặc “gh” - Tiến hành tương tự trên. 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Đọc lại bài chính tả vừa viết. - Nhận xét giờ học. Thủ công (thêm) Ôn: Cắt, dán hình vuông ( tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách cắt, dán hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết kể HCN và cắt, dán hình vuông. 3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp. II- Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vuông mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bít chì, thước kẻ, hồ dán. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Quan sát nhận xét (4') - hoạt động cá nhân - Nêu đặc điểm của hình vuông? - 4 cạnh dài bằng nhau. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn hực hành (20’) - hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu lại cách vẽ, cách cắt, cắt dánh vuông? - cá nhân nêu * Gọi HS nêu cách vẽ và cắt hình vuông đơn giản hơn. - vài em nêu - Đánh giá, nhận xét bạn trả lời. - tự nhận xét, bổ sung cho bạn 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (4') - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì. Toán Tiết 103: Các số có hai chữ số (T138) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69 2. Kỹ năng : Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. 3. Thái độ : Hăng say học toán. II. Đồ dùng : - Giáo viên : Bảng gài và thẻ que tính. - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc số : 35; 24; 47. - Viết số: hai mươi lăm, ba mươi tư, bốn mươi mốt. 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 50 đến 60 (10'). - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để nhận ra 6 chục và 4 đơn vị từ đó có số 64. - Tiến hành tương tự cho HS nhận biết số từ 50 đến số 60. - Cho HS làm bài tập 1. Lưu ý cách đọc từ 51, 54,55. - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động cá nhân. - Lấy 6 chục và 4 que tính gộp lạiđược 64 que tính. Được số 64 đọc là sáu mươi tư. - Thao tác trên que tính. - Đọc là năm mươi mốt, năm mươi tư, năm mươi lăm. 4. Hoạt động 4 : Giới thiệu các số từ 60 đến 69 (10') - Tiến hành tương tự hoạt động 3. - Cho HS làm bài tập 2; 3. Hỏi thêm HS về số chỉ chục và số chỉ đơn vị. 5. Hoạt động 5 : Luyện tập (10') - tiến hành trên que tính để nhận ra cac số từ 60 đến 69. - Làm và chữa bài tập. Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? - Hỏi thêm về 54 gồm 5 và 4 thì sai ở đâu? - chưa rõ 5 gì và 4 gì 6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5') - Thi viết số nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Các số có hai chữ số (tiếp). Đạo đức (thêm) Ôn bài 25: Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi. 2. Kĩ năng: HS biết nói lời cảm ơn,xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp, quý trọng những người biết nói cảm ơn, xin lỗi. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và tình huống. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5'). - Khi nào thì cần nói cảm ơn? - Khi nào thì cần nói xin lỗi? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2'). - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3 :Trả lời câu hỏi (10'). Yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau: + Em sẽ nói gì khi được bạn cho mượn vở. + Em đi ngang qua vô tình làm rơi bút của bạn. + Hai bạn chạy xô vào nhau, bạn bị ngã đau hơn em. + Bạn nhặt được thước kẻ của em để quên hôm qua, bạn mang đến trả cho em. Chốt: Nêu lại các cách ứng xử đúng nhất. 4. Hoạt động 4: Trò chơi đóng vai (15'). - Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo tình huống ở trên. - Gọi nhóm khác nhận xét về cách xử lý của nhóm bạn? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, xin lỗi? Chốt: Khi ta được người khác quan tâm cần biết nói cảm ơn, khi làm phiền người khác cần xin lỗi. -Nắm yêu cầu của bài,nhắc lại đầu bài - hoạt động theo cặp để đưa ra câu trả lời của nhóm, sau đó 1 em lên báo cáo kết quả - nhóm khác theo dõi bổ sung. - hoạt động theo nhóm - thảo luận và đóng vai theo sự thảo luận của nhóm - phát biểu ý kiến - Thấy vui, dễ tha thứ .... - Theo dõi, nhắc lại. 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (5') - Em đã thực hiện nói cảm ơn xin lỗi như thế nào? Em thấy nói thế có lợi gì? - Nhận xét giờ học Toán (thêm) Ôn tập về các số có hai chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các số có hai chữ số từ 50 đến 69. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, viết, đếm các số có hai chữ số từ 50 đến 69. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc các số từ 50 đến 69. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Viết các số sau: Năm mươi tư: …. Năm mươi sáu:….. Năm mươi lăm:… Sáu mươi: …. Sáu mươi bảy: ….. Sáu mươi mốt:….. - HS nêu yêu cầu và làm bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài2: Đọc các số sau: 52: …………… 57:……………… 5 9:……………. 63:…………… 61:……………… 55:……………. - HS nêu yêu cầu và làm bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài3: Viết theo mẫu: Số 55 gồm có 3 chục và 5 đơn vị. Số 60 gồm có … chục và … đơn vị. Số 67 gồm có … chục và … đơn vị. Số 58 gồm có … chục và … đơn vị. - HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài4 :Số? 52;…;…;55; …; …; 58; …; …; …; 62; …; …; …; …; …; …; …; - GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS số thích hợp vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS đọc các số vừa viết. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đếm từ 50 đến 69 nhanh. - Nhận xét giờ học. Tập viết (thêm) Bài: Chữ h, uôi, dòng suối, ươi, đám cưới. (T22) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: h. 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: “uôi, dòng suối, ươi, đám cưới.”, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ:Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ: h và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: nải chuố, tưới cây 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’) - Treo chữ mẫu: h yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết và tô chữ h trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: uôi, dòng suối, ươi, đám cưới. - HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tập tô chữ: h, tập viết vần, từ ngữ: uôi, dòng suối, ươi, đám cưới. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở… 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006 Tập đọc- học thuộc lòng Bài: Quyển vở của em .(T76) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Từ ngữ: “ngay ngắn, nắn nót”. - Thấy được: Tình cảm yêu quý quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. - Phát âm đúng các tiếng có vần “iêt, uyêt”, các từ “ngay ngắn, mát rượi, tình nết, trò ngoan”, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Biết nhấn giọng ở các từ “nắn nót, thơm tho”. - Toàn bài đọc với giọng vui tươi. - Học thuộc lòng bài thơ. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu quý, gìn giữ sách vở. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Mẹ và cô. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi của bài. - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’) - Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi. - Luyện đọc tiếng, từ: “ngay ngắn, nắn nót, tính nết, trò ngoan”, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: “ngay ngắn, nắn nót”. - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp . - luyên đọc cá nhân, nhóm. - đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - luyện đọc cá nhân, nhóm. - thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’) - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “iêt” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “iết, uyêt” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - bài: Quyển vở của em. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’) - GV gọi HS đọc từng khổ thơ một. - Nêu câu hỏi 1 ở SGK và gọi HS trả lời từng ý của câu hỏi theo khổ thơ đã đọc. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - GV nói thêm: bài thơ cho ta thấy bạn nhỏ rất yêu quý sách vở… - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . -Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ. * Nghỉ giải lao giữa tiết. - 1 em đọc. - 4em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - theo dõi. - theo dõi. - luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. - thi đua học thuộc lòng bài thơ theo nhóm , tổ. 3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - nói về quyển vở của em - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’). - Hôm nay ta học bài gì? Bài thơ đó nói về điều gì? - Qua bài thơ hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. Toán Tiết 103: Các số có hai chữ số (T140) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99 2. Kỹ năng : Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. 3. Thái độ : Hăng say học toán. II. Đồ dùng : - Giáo viên : Bảng gài và thẻ que tính. - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc số : 53; 65; 57. - Viết số: năm mươi lăm, sáu mươi, năm mươi mốt. 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 70 đến 80 (10'). - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để nhận ra 7 chục và 2 đơn vị từ đó có số 72. - Tiến hành tương tự cho HS nhận biết số từ 70 đến số 80. - Cho HS làm bài tập 1. Lưu ý cách đọc từ 71, 74,75. - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động cá nhân. - Lấy 7 chục và 2 que tính gộp lạiđược 72 que tính. Được số 72 đọc là bảy mươi hai. - Thao tác trên que tính. - Đọc là bảy mươi mốt, bảy mươi tư, bảy mươi lăm. 4. Hoạt động 4 : Giới thiệu các số từ 80 đến 90 (10') - Tiến hành tương tự hoạt động 3. - Cho HS làm bài tập 2; 3. 5. Hoạt động 5 : Luyện tập (10') - Làm và chữa bài tập. Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu

File đính kèm:

  • docGiao an 1 Tuan 2635.doc
Giáo án liên quan