Tiết 2: Đạo đức:
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
* Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II.Chuẩn bị:
- GV:Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh.
- HS: Vở bài tập đạo đức.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 26 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 05/ 03 / 2012 ñeán 09/ 03 / 2012
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
05/03/2012
CHAØO CÔØ
26
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
26
Cảm ơn và xin lỗi (t.1)
TẬP ĐỌC
225
Bàn tay mẹ
TẬP ĐỌC
226
Bàn tay mẹ (t.t)
BA
06/03/2012
TẬP VIẾT
24
Tô chữ hoa: C, D, Đ
CHÍNH TẢ
3
Bàn tay mẹ
TOÁN
101
Các số có hai chữ số
NH-XH
26
Con gà
TÖ
07/03/2012
TẬP ĐỌC
227
Cái Bống
TẬP ĐỌC
228
Cái Bống (t.t)
ÂM NHẠC
26
Học hát: Bài – Hòa bình cho bé
TOÁN
102
Các số có hai chữ số (t.t)
NAÊM08/03/2012
CHÍNH TẢ
4
Cái Bống
TOÁN
103
Các số có hai chữ số (t.t)
KỂ CHUYỆN
2
Ôn tập
THỦ CÔNG
26
Cắt, dán hình vuông (T.1)
SAÙU
09/03/2012
TẬP ĐỌC
229
Ôn tập (t.t)
TẬP ĐỌC
230
Kiểm tra định kì GKII
TOÁN
104
So sánh các số có hai chữ số
S H L
26
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 03/03/2012 - Ngày dạy : 05/03/2012
Tiết 2: Đạo đức:
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
* Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II.Chuẩn bị:
- GV:Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh.
- HS: Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5’)
-Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
-GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : ( 25’) Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
-Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Giáo viên tổng kết:
-Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
-Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
-Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
-Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
3.Củng cố-Dặn dò: ( 3’)
-Nhận xét, tuyên dương.
-Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
-3 HS nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
-Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
-Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
-Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
-Học sinh chú ý lắng nghe rồi nhắc lại.
-Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
-Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Học sinh lắng nghe rồi nhắc lại.
-Học sinh lắng nghe thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên.
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Tập đọc
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
-Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
-Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
-Trả lời được các câu hỏi1 ,2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, tranh minh họa…
- HS: SGK, vở bài tập, …
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : ( 5’) -Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở.
-Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
2.Bài mới: ( 30’)
-GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
-Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
-Xương xương: (x ¹ s)
+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ
Luyện đọc câu:
-Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
-Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Luyện đọc đoạn:
-Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
-Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
-Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ?
-Bài tập2:Tìm tiếng ngoài bài có vần an,at ?
3.Củng cố tiết 1: ( 3’)
-Gọi HS đọc lại bài.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài và luyện đọc: ( 30’)
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
-Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
-Luyện nói:
-Trả lời câu hỏi theo tranh.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
-Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
-Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
-Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
-HS đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để GV kiểm tra và chấm.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc lại đề bài.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
-Học sinh nhắc lại.
-Có 3 câu.
-Nghỉ hơi.
-HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu .
-Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Bàn,
-Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
-Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
-2 em đọc lại bài
-HS lắng nghe.
-HS hát tập thể 1 bài.
-2 em.
-Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
-Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
-Học sinh rèn đọc diễn cảm.
-Lắng nghe.
-Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
-Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
-Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
-HS nêu nội dung bài học.
-1 học sinh đọc lại bài.
-Thực hành ở nhà.
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 04/03/2012 - Ngày dạy : 06/03/2012
Tiết 1: Tập viết:
TÔ CHỮ HOA : C , D , Đ
I.Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô được chữ hoa C, D, Đ.
- Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ … chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ viết sẵn. -Các chữ hoa: C, D, Đ… đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần: anh, ach….; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ…
-HS: Vở tập viết, bảng con,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: ( 5’) -Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em.
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : ( 30’)
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
* Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
-Viết bảng con.
* Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3 Củng cố - Dặn dò : ( 5’)
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
- Các em nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
-2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
-Học sinh quan sát chữ C,D,Đ, hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Học sinh quan sát giáo viên tô chữ C, D, Đ hoa trên khung chữ mẫu.
-Viết bảng con.
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
……………….. & …………………
Tiết 2: Chính tả: (Tập chép)
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ “hằng ngày,….chậu tã lót đầy” 35 chữ trong khoảng 15-17 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ? bài tập 2 ,3 (sgk)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
- HS: Cần có VBT, bảng con, vở trắng,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Chấm vở những học sinh.
-Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: ( 30’)
-GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Nhận xét, dặn dò: ( 4’)
-Yêu cầu học sinh chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho viết lại bài.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Điền vần an hoặc at.
-Điền chữ g hoặc gh
-Học sinh làm VBT.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.Đọc, viết các số từ 20 đến 50.
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
- Học sinh: SGK, bảng con, ….
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét bài cũ.
Bài mới: ( 30’)
- Giới thiệu: Học bài .Các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1:Giới thiệu các số từ 20 đến 30
- Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
- Gắn 2 chục que lên bảng - đính số 20.
- Lấy thêm 3 que - gắn 3 que nữa.
- Có tất cả bao nhiêu que tính? gắn số 23.
- Đọc là hai mươi ba.
- 23 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
- Tương tự cho đền số 30.
- Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Hoạt động 2:Giới thiệu các số từ 30 đến 40
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
Hoạt động 3Giới thiệu các số từ 40 đến 50
- Thực hiện tương tự.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
Bài 3: Cho học sinh làm bài tập 3.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4.
Nhận xét sửa sai.
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
-Nhận xét tiết học.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
- Học sinh nhắc lại bài
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 3 que.
… 23 que.
Học sinh đọc cá nhân.
… 2 chục và 3 đơn vị.
- Vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.
Đọc các số từ 20 đến 30.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 30
đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 40
đến 50 bằng cách thêm dần 1 que tính
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- Học sinh viết số ở bảng con và bảng lớp..
Sửa ở bảng lớp.
… viết số thích hợp vào ô trống.
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
… cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.
- ….. cùng có hàng chục là 3, khác nhau đơn vị.
- HS đếm.
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên – xã hội:
CON GÀ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Quan sát và nói tên được các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết những lợi ích của việc nuôi gà, có ý thức chăm sóc gà.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tranh ảnh về con gà. Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … .
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.Ổn định - KTBC: ( 5’)
-Hãy nêu các bộ phận của con cá?
-Ăn thịt cá có lợi ích gì?
3.Bài mới: ( 25’)
-Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
-Bài hát nói đến con vật nào?
-Từ đó GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
* Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
* Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Gà sống trên cạn.
Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
Gà ăn thóc, gạo, ngô.
Gà ngủ ở trong nhà.
Gà không có mũ.
Gà di chuyển bằng chân.
Mình gà chỉ có lông.
2. Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông
Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thịt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng
Để gáy báo thức
Để làm cảnh
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
Gà cung cấp cho ta những gì?
3.Củng cố - Dặn dò: ( 4’)
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.
-2 học sinh trả lời câu hỏi .
-Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo.
-Con gà.
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
-Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
-Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
-Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
-Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
Trứng và thịt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
-Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
-Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân … .
-Gà di chuyển bằng chân.
-Gà trống mào to, biết gáy.
- Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
-Thịt, trứng và lông.
-Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Học sinh xung phong nêu.
-Thực hành ở nhà.
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 05/03/2012 - Ngày dạy : 07/03/2012
Tiết 1-2: Tập đọc
CÁI BÔNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng…Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
- Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach.
- Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
- Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
- HTL bài đồng dao.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, tranh ảnh minh họa, …
-HS: SGK….
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của G.V
1.KTBC : ( 5’)
-Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 2’)
GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
-Khéo sảy: (s ¹ x)
+ H/dẫn luyện đọc từ, kết hợp giải nghĩa từđường trơn, mưa ròng.
-Luyện đọc câu:
-Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
-Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
-Thi đọc cả bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
3.Củng cố tiết 1: ( 3’)
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài và luyện đọc: ( 30’)
-Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
-Nhận xét học sinh trả lời.
-Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ:
-Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
-Luyện nói:
-Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
-Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi hs nêu lại nội dung bài đã học.
-Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động của H.S
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-Nhắc lại đề bài .
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Có 4 câu.
-Đọc nối tiếp 2 em.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Gánh
-Học sinh đọc bài 2 em.
-HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
-Học sinh hát.
-2 em.
-Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
-Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
-Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
-Coi em, lau bàn, quét nhà, …
-2 HS nêu nội dung bài học.
-1 học sinh đọc lại bài.
-Học sinh lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (t.t)
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.
Chuẩn bị:
-Giáo viên: Que tính, bảng gài.
- Học sinh: SGK, bảng con,…
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của G.V
Hoạt động của H.S
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Viết số thích hợp vào tia số.
20 28
37
Nhận xét bài cũ.
Bài mới: ( 30’)
- Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
- Yêu cầu lấy 5 chục que tính.
- Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa.
- Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51.
- Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60.
- Giáo viên ghi số.
- Đếm số 54 dừng lại hỏi.
- 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Đọc là năm mươi tư.
- Cho học sinh thực hiện đến số 60.
- Cho làm bài tập 1.
+ Bài 1 : yêu cầu gì?
+ Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2:Giới thiệu các số từ 60 đến 96
- Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60.
- Cho học sinh làm bài tập 2.
- Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số.
*Bài 2 : Viết số
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Vì sao dòng đầu phần a điền sai?
- 74 gồm 7 và 4 đúng hay sai?
- Vì sao?
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Cho học sinh đọc, viết, phân tích các số từ 50 đến 60.
- Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng.
- Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo.
Hát.
2 em lên bảng.
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- Học sinh lấy 5 bó (1 chục que).
… 50 que.
Học sinh lấy thêm 1 que tính.
… 51 que.
… đọc năm mươi mốt.
Học sinh thảo luận, lên bảng gài que tính.
Học sinh đọc số.
… 5 chục và 4 đơn vị.
Học sinh đọc số.
Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại.
… viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
2 em đổi vở kiểm tra nhau.
Học sinh làm bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
… viết số thích hợp vào ô trống.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Vì số 408 là số có 3 chữ số.
… sai.
… 74 gồm 7 chục và 4 đơn vị.
2 đội thi đua.
+ Đội A đưa ra số.
+ Đội B phân tích số.
+ Và ngược lại.
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 06/03/2012 - Ngày dạy : 08/03/2012
Tiết 1: Chính tả: (Tập chép)
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
-HS nhìn bảng chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng giao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
-Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có vở trắng..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC : ( 5’)
-Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
-Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới: ( 30’)
-GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh nghe viết:
-Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
-Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
-Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
-Hướng dẫn hs cách trình bày bài thơ Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
-Cho học sinh soát lỗi bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT TV .
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Nhận xét, dặn dò: ( 5’)
-Hệ thống nội dung bài
-Yêu cầu HS chiều chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
-2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng …
-Học sinh tiến hành chép bài vào vở chính tả: Cái Bống.
-Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
-HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV
-Điền anh hay ach.
-Điền chữ ng hay ngh.
-Học sinh làm VBT.
-Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe thưc hiện đúng yêu cầu của giáo viên..
……………….. & …………………
Tiết 2 : Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (t.t)
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99.
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99.
- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, bảng gài, que tính,…
- Học sinh: SGK, bảng con, …
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- 1 học sinh lên bảng điền số trên tia số.
48
- Đếm xuôi, đếm ngược từ 60 đến 69.
Bài mới: ( 30’)
- Giới thiệu: Học bài: Các số có 2 chữ số tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80.
- Yêu cầu học sinh lấy 7 bó que tính Ú Gắn 7 bó que tính.
- Con vừa lấy bao nhiêu que tính?
- Thêm 1 que tính nữa.
- Được bao nhiêu que?
- Đính số 71 Ú đọc.
- Cho học sinh thảo luận và lập tiếp các số còn lại.
Bài 1: Yêu cầu gì?
+ Người ta cho cách đọc số rồi, mình sẽ viết số.
Bài 2: Yêu cầu gì?
+ Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90. Tiến hành tương tự.
- Nêu yêu cầu bài 2a.
- Lưu ý ghi từ bé đến lớn.
Hoạt động 3:Giới thiệu các số từ 90 đến 99
- Thực hiện tương tự.
- Cho học sinh làm bài tập 2b.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Gọi 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Củng cố - Dặn dò: ( 4’)
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20 đến 99.
- Chuẩn bị: So sánh các số có 2 chữ số.
- Hát.
- 1 em lên bảng làm, 2 em ở lớp đếm xuôi , đếm ngược các số theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc đề bài
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Học
File đính kèm:
- T26.doc