Tập đọc
HOA NGỌC LAN
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: hoa ngọc lan,lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần ăm, ăp: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
3. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của em bé đối với cây ngọc lan.
4. HS nói theo chủ đề: Kể tên các loài hoa em biết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Cái Bống”. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 27 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 23 thang 3 naím 2009
Tập đọc
HOA NGỌC LAN
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: hoa ngọc lan,lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần ăm, ăp: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
3. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của em bé đối với cây ngọc lan.
4. HS nói theo chủ đề: Kể tên các loài hoa em biết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Cái Bống”. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b) HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó.
- GV: giải nghĩa từ ngữ khó. + Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.
Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một.
Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 3 HS đọc mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. Đoạn 1: Từ “Ở ngay đầu hè ... xanh thẫm”.
Đoạn 2: Từ “Hoa lan lấp ló...khắp nhà”.
Đoạn 3: Còn lại.
2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- GV nhận xét cho điểm.
2.3. Ôn các vần ăm, ăp
a) Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăp
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ăp (khắp).
- HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên.
b)Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp
- GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia nhóm, 4 HS thành một nhóm.
- HS thảo luận tìm tiếng có vần ăm, ăp, sau đó nói tiếng chứa vần ăm, ăp.
- GV gọi nhóm khác bổ sung, ghi từ đó lên bảng yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết bài vào vở BTTV.
Tiết 2
2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn.
- HS đọc: + 2 HS đọc đoạn 1 và 2. Hoa lan có màu gì?
+ 2 HS đọc đoạn 2 và 3. Hương hoa lan thơm như thế nào?
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
b) Luyện nói
Đề tài: Kể tên các loài hoa em biết.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, yêu cầu HS nêu tên các loài hoa.
- HS luyện nói theo gợi ý của GV: hoa có màu gì, cánh to hay nhỏ, lá như thế nào, nở vào mùa nào?
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT SAO
I- Đánh giá hoạt động:
- Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp các sao tự quản tốt.
- Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, hợp thời tiết.
- Lễ phép, vâng lời người lớn.
- Ý thức học tập sôi nổi, tiến bộ nhanh.
Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học, hay quên vở, ý thức học tập yếu.
II- Kế hoạch tuần sau:
- Duy trì nề nếp tốt.
- Ôn tập tốt để thi giữa kì 2 đạt kết quả cao.
- Rèn chữ giữ vở tốt.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng.
- Không ăn quà vặt.
III. Sinh hoạt sao
- Ca múa hát tập thể các bài hát do Đội tập.
Chiều
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Củng cố so sánh các số có 2 chữ số.
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số.
- Củng cố giải toán có lời văn.
II- Hoạt động dạy và học:
1. GV hướng dẫn làm vở bài tập toán.
2. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li
Bài 1: Điền dấu >, <, = ?
44... 48 75... 57 90... 80
46... 50 55... 58 78... 82
45... 51 15... 10 + 5 85... 79
Bài 2: Viết các số 67, 74, 47, 87, 56:
- Theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Số 36 là số có hai chữ số. …
- Số 30 là số có hai chữ số. …
- 45 < 54 …
- 44 là số có một chữ số. …
3. Thu vở chấm chữa.
Tiếng việt
ÔN LUYỆN
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn, trôi chảy bài “Hoa ngọc lan”.
- Hiểu ý nghĩa bài tập đọc.
- Tìm tiếng chứa vần ăm, ăp. Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
II- Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
1. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài.
- Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần.
2. Thi tìm tiếng chứa vần ăm, ăp trong bài, ngoài bài.
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
Tiết 2
3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV.
4. Luyện viết.
- GV đọc HS viết đoạn 2 bài: Hoa ngọc lan.
- Thu vở chấm chữa.
5. Trò chơi: HS làm bài theo nhóm 4 em. Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
6. Nhận xét giờ học.
Th ba ngay 24 thang 3 naím 2009
Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
I- Mục đích yêu cầu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn “ Nhà bà ngoại”.
- Điền đúng vần ăm hay ăp, chữ c hay k.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Sau dấu chấm có viết hoa.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn đoạn văn và hai bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm vở HS viết lại ở nhà. 2 HS lên bảng làm bài tập SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. (ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiên, thoang thoảng, khắp vườn)
- HS chép bài chính tả vào vở.
- GV quan sát uốn nắn, nhắc chữ đầu lùi vào 1 một ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc đoạn văn HS soát lỗi.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề.
- GV thu bài chấm chữa.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ăm, ăp?
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp chia nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- HS đọc lại đoạn văn.
Bài tập 3: Điền c hay k?
- Khi nào thì chúng ta viết chữ k?
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở. Hát đồng ca, chơi kéo co, kể chuyện, kiên trì, căn nhà, con cua.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS quan sát bài viết đẹp.
- Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: E, Ê, G
I- Mục đích yêu cầu:
- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa E, Ê, G.
- Viết đúng và đẹp các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II- Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa mẫu.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con: chữ hoa C, D, bàn tay, hạt thóc.
- Chấm vở tập viết.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu và hỏi: Chữ hoa E gồm những nét nào?
- GV: Chữ hoa E: Gồm một nét viết liền không nhắc bút. Điểm đặt bút bắt đầu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang, sau đó tô theo chấm điểm kết thúc của chữ nằm trên li thú 2 của dòng kẻ ngang.
- GV yêu HS quan sát và viết trên không trung chữ ê.
- GV: Hãy so sánh chữ E và chữ Ê.(có thêm dấu mũ)
- GV: Dấu mũ của chữ ê điểm đặt bút từ li thứ 2 của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa bút theo nét chấm (điểm đặt bút đầu tiên là bên trái, điểm dừng bút là bên phải)
- HS viết bảng con chữ E, Ê
Chữ G: - Chữ G gồm những nét nào? (nét xoắn cong phải và nét khuyết dưới)
- GV viết mẫu nêu qut trình.
- HS viết bảng con. G.
2.3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ
- GV treo chữ mẫu, HS đọc, phân tích tiếng có vần ăm, ăp, ươn, ương.
- GV nhắc cách nối các con chữ, đưa bút.
- HS viết bảng con.
2.4. Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ.
- Thu vở chấm chữa.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi HS tìm thêm tiếng có vần ăm, ăp, ươn, ương.
- Dặn về nhà viết phần còn lại.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, về tìm số liền sau của một số có 2 chữ số.
- Bước đâu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng toán 1.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng làm. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
27... 38 54... 59 45... 54
12... 21 37... 37 64... 71
- Kiểm tra dưới lớp: So sánh 2 số bất kì mà GV đưa ra sau đó gọi HS nhận xét, GV ghi điểm.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Viết số
- HS làm bài. Chữa bài:
- GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng, mỗi đội 2 em: 1 em đọc số, 1 em viết số.
- HS và GV nhận xét. HS đọc lại các số đó.
- Số nào là số tròn chục? Vì sao biết?
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu.
- HS đọc mẫu. Gọi gắn mẫu lên bảng.
Mẫu: Số liền sau của 80 là 81.
- GV hướng dẫn: Muốn tìm số liền sau của một số, ta làm thế nào?
+ Ta đếm thêm 1.
+ Ta cộng thêm 1.
- HS làm bài.
Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài. GV gọi 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét. HS đọc lại các số đó.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu
- HS đọc mẫu, GV viết bảng.
- GV hướng dẫn: + 8 chục còn gọi là bao nhiêu? (80)
+ Thay chữ và bằng dấu cộng ta được phép tính 87 = 80 + 7.Đây cũng chính là cách phân tích số.
- HS làm bài, GV chữa bài.
3. Củng cố bài
- Đọc các số theo thứ tự từ 20 - 40, 50 - 60, 80 - 99.
- GV nêu 2 số HS so sánh và diễn đạt cách so sánh.
- Tổng kết giờ học.
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Củng cố đọc, viết đúng các số đến 99.
- Nắm được thứ tự các số từ 20 đến 99.
II- Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán.
2. Thực hành vở toán ô li.
Bài 1: Viết số: - Ba mươi: ... Bảy mươi bảy: ...
- Mười hai: ... Chín mươi sáu: ...
- Bốn mươi tám: ... Mười: ...
- Chín mươi chín: ... Bốn mươi tư: ...
Bài 2: >, <, = ?
47 ... 45 34 ... 50 55 ... 40 + 20
81 ... 82 78 ... 69 44 ... 30 + 10
Bài 3: - Tìm số liền sau của số 32.
- Tìm số liền trước của số 98.
- Số 69 là số liền sau của số nào, số liền trước của số nào.
3. Thu bài chấm chữa.
Th t ngay 25 thang 3 naím 2009
Tập đọc
AI DẬY SỚM
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trơn bài “ Ai dậy sớm”. Phát âm đúng các từ ngữ: dậy sớm, lên đồi, đất trời, chờ đón.
2. Ôn các vần ươn, ương: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
3. Hiểu được nội dung bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm, mới có thể thấy được cảnh đẹp ấy.
- Hiểu từ ngữ: vừng đông, đất trời.
4. Nói theo chủ đề: Những việc làm vào buổi sáng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- GV: goi 2 HS đọc toàn bài “Hoa ngọc lan” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, giọng vui tươi, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
b) HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó.
Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một.
Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 3 HS đọc mỗi em đọc một khổ thơ tiếp nối nhau. 2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- HS đọc, HS chấm điểm.
2.3. Ôn các vần ươn, ương
a) Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương (vườn, hương).
- HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên.
b)Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
- GV chia lớp 2 nhóm, xem 2 bức tranh SGK, gọi 2 HS đọc câu mẫu.
- HS thảo luận tìm sau đó GV gọi nói.
- HS viết bài vào vở BTTV.
Tiết 2
2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 2.
+ 2 HS đọc khổ thơ 1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
+ 2 HS đọc câu khổ thơ 2. Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón?
+ 2 HS đọc câu khổ thơ cuối. Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
- 3 HS đọc diễn cảm bài thơ.
b) Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
c) Luyện nói
Đề tài:Nói những việc làm vào buổi sáng
- HS nói trong nhóm 4 em.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.
Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số.
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng các sô từ 1 đến 100.
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
- Bảng cài, que tính.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm 1 phần.
- Bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 64 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 64 = ... + ...
53 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 53 = ... + ...
b) 27 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 27 = ... + ...
98 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 98 = ... + ...
- Kiểm tra dưới lớp: + Số liền sau của 25 là bao nhiêu? Vì sao biết?
+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu? Vì sao biết?
+ Số liền sau của 44 là bao nhiêu? Vì sao biết?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu bước đầu về số 100
- GV gắn tia số viết có viết các số từ 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- HS đọc bài tập và nêu yêu cầu: Viết số liền sau.
- HS làm dòng đầu tiên: + Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
- 1 HS đọc chữa dòng đầu tiên
- 1 HS nhận xét đúng sai. Sau đó GV nhận xét.
- GV: treo bảng cài sẵn 99 que tính, hỏi: Trên bảng cô có bao nhiêu qư tính? (99)
- Vậy số liền sau của 99 là số nào? (100)
- Vì sao em biết? (cộng thêm 1 đơn vị)
- HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị? (GV hướng dẫn hs cài thêm 1 que tính sau đó bó que tính thành bó tính để được 10 bó 1 chục que tính = 100 que tính). GV viết lên tia số số 100.
- GV: quan sát và cho biết: + 100 là số có mấy chữ số? (3 chữ số)
+ Số 100 là số có 3 chữ số: chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 thứ nhất đứng giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
+ 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là một trăm.
+ GV viết “một trăm” lên bảng cạnh số 100.
- HS đọc: Một trăm.
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- HS làm tiếp dòng 2. Gọi nêu lại cả bài tập 1.
c) Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
- HS nêu yêu cầu bài tập 2: Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100.
- Hướng dẫn: + Nhận xét các số ở hàng ngang đầu tiên? (các số hơn kém nhau 1 đơn vị)
+ Thế còn hàng dọc? Nhận xét về hàng đơn vị của các số ở cột dọc đâu tiên? (Hàng đợn vị giống nhau và đều là 1)
+ Hàng chục thì sao? (Các số hơn kém nhau 1 chục).
- GV kết luận: Đây là chính là mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp.
d) Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 - 100
- HS đọc yêu cầu bài tập 3: Viết số
- GV hướng dẫn dựa vào bảng số để làm.
- HS làm bài, một số HS lên bảng viết.
- GV hỏi: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào? (9)
Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào? (1)
Ngoài ra còn có số nào bé nhất có 1 chữ số nữa không? (có, số 0)
- Phần b: Số tròn chục lớn nhất là số nào? (100)
Số tròn chục bé nhất là số nào? (10)
3. Củng cố bài
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số? Bao nhiêu số có 2 chữ số?
- Trò chơi: lên chỉ nhanh số liền sau, số liền trước.
- Tổng kết giờ học.
Tiếng việt
ÔN LUYỆN
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn, trôi chảy bài “Ai dậy sớm”
- Hiểu ý nghĩa bài tập đọc.
- Tìm tiếng chứa vần ươn, ương. Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
II- Hoạt động dạy và học:
1. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài.
- Thi đọc thuộc lòng: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần.
2. Thi tìm tiếng chứa vần ươn, ương trong bài, ngoài bài.
- Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV.
4. Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết chữ hoa: E, Ê, G.
- Thu vở chấm chữa.
6. Nhận xét giờ học.
Th naím ngay 26 thtng 3 naím 2009
Chính tả
CÂU ĐỐ
I- Mục đích yêu cầu:
- HS nghe, viết đúng và đẹp bài “ Câu đố”.
- Điền đúng chữ ch hay tr, chũ v, d hoặc gi vào chỗ thích hợp.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn bài Câu đố và các bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Goi HS lên bảng viết các từ ngữ mà tiết trước viết sai.
- Chấm vở một số em viết lại bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- HS giải câu đố. GV hỏi: Con vật được nói trong bài là con gì? (con ong)
- HS đọc thầm bài và nêu chữ khó viết. Viết bảng con.
- GV kiểm tra, sửa lỗi.
- HS chép bài vào vở.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề.
- GV thu bài chấm chữa.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a: Điền tr hay ch?
- GV gọi HS đọc yêu cầu, HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS làm bài. Chữa bài.
Bài tập 2b: Điền chữ v, d, gi vào chỗ trống
Tiến hành tương tự. Đáp án: vỏ trứng, giỏ cá, sặp da.
- Chấm chữa một số bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS quan sát bài viết đẹp.
- Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả.
Kể chuyện
TRÍ KHÔN
I- Mục đích yêu cầu:
- Ghi nhớ nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Hổ, Trâu, Người và người dẫn chuyện.
- Thấy được sự ngốc nghêch, khờ khạo của Hổ, hiểu được trí khôn là sự thông minh. Nhờ nó mà con người làm chủ được muôn loài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Bảng phụ ghi 4 đoạn câu chuyện.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. GV kể chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện.
2.3. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh
Bức tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- HS: Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, Hổ ngó nhìn.
- GV : Hổ nhìn thấy gì?
- HS : Hổ thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng.
- GV : Thấy cảnh ấy, Hổ đã làm gì?
- HS : Hổ lấy làm lạ, ngạc nhiên và tới hỏi Trâu vì sao lại thế.
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh.
- HS kể, HS nhận xét.
Tiến hành tương tự với các bức tranh khác.
Bức tranh 2
- Hổ và Trâu đang làm gì?
- Hổ và Trâu nói gì với nhau?
Bức tranh 3
- Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì?
- Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào?
Bức tranh 4
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
2.4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- HS kể chuyện theo phân vai.
- HS nhận xét bạn kể, GV nhận xét ghi điểm.
2.5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện này cho em biết điều gì?
- HS: Hổ to xác nhưng ngốc nghéch, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ nhưng có trí khôn.
- GV : Trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
3. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố về viết số có 2 chữ số, tìm số liền trước, liền sau của 1 chữ số, thứ tự số.
- Củng cố về hình vuông: Nhận biết và vẽ hình vuông.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đứng tại chỗ lần lượt đọc, các số từ 1 đến 100 mỗi em đọc khoảng 2 số.
- Hỏi HS: Các số có 1 chữ số là những số nào?
Các số tròn chục là những số nào?
Các số có 2 chữ số giống nhau là những số nào?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Viết số
- HS làm bài.
- HS đọc lại các số vừa viết.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết số.
- HS làm bài và chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề bài: Viết các số.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
- Lưu ý HS các số được viết ngăn cách bởi dấu phẩy.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.
- GV hướng dẫn: Quan sát kĩ các điểm, dùng ngón tay vạch nối các điểm xem như thế nào để được 2 hình vuông, sau đó mới dùng thước và bút để nối.
- Lưu ý: Hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn.
- HS làm bài. Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
3. Củng cố bài
- Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, số liền sau của 1 số.
- Tổng kết giờ học.
Th sau ngay 27 thang 3 naím 2009
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần uôn, uông: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
3. Hiểu được nội dung: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
- Hiểu từ ngữ: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Ai đậy sớm”. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài văn: giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khi Sẻ có nguy cơ rơi vào miệng Mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của Sẻ nói với Mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối khi Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn.
b) HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó.
- GV: giải nghĩa từ ngữ khó.
Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một.
Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 3 HS đọc mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. Đoạn 1: 2 câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Còn lại.
2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- GV nhận xét cho điểm.
2.3. Ôn các vần uôn, uông
a) Tìm tiếng trong bài có vần uôn
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần uôn (muộn).
- HS đọc phân tích các tiếng muộn.
b)Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh SGK và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh. Chọn 10 HS chia 2 đội thi nói.
c) Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?.
- Hãy đọc câu mẫu dưới tranh.
- GV tổ chức HS thi nói.
Tiết 2
2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn.
- HS đọc: + 2 HS đọc đoạn 1. Buổi sớm điều gì đã xảy ra?
+ 2 HS đọc đoạn 2 . Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ nói gì với Mèo?
+ 3 HS đọc đoạn 3. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất
- HS đọc câu hỏi 3: Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
- HS xếp.
- GV nhận xét gọi 2 HS đọc lại bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi HS đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS trả lời: Số liền trước của số 79 là số nào?
Số liền sau của 90 là số nào?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Viết các số.
a) Từ 15 đến 25
b) Từ 69 đến 79
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Đọc số.
- HS đọc thầm.
Bài 3: - HS đọc đề bài. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn:
- HS làm bài, 1 HS lên làm.
Bài 4: - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt.
- HS làm bài.
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
Bài 5: - Hs đọc yêu cầu: Viết số lớn nhât có 2 chữ số.
- HS làm bài.
- Mở rộng: + Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? (10)
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? (9)
4. Củng cố bài
- HS đọc số theo yêu cầu của GV.
- So sánh miệng 2 số bất kì.
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh số có 2 chữ số.
- Củng cố giải toán có lời văn.
II- Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán.
2. Thực hành vở toán ô li.
Bài 1: Viết các số:
Từ 59 đến 69:
Từ 81 đến 100:
Bài 2: >, < , = ?
82 ... 86 74...80 17...10 + 7
55...57 44...55 76...50 + 20
63...59 95...91 16...12 + 5
Bài 3: Có một chục cái bát và 5 cái bát nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái bát?
Bài 4: Số bé nhất có hai chữ số là: ...
Số lớn nhất có một chữ số là: ...
3. Thu bài chấm chữa.
File đính kèm:
- t27.doc