Giáo án lớp 1 tuần 28 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Tập đọc

NGÔI NHÀ

I- Mục đích, yêu cầu:

 1. HS đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

 - Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 2. Ôn các vần iêu, yêu: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu.

 3. Hiểu được các từ ngữ trong bài thơ.

 - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà mình.

 - Học thuộc lòng một khổ thơ em thích.

 4. HS nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

 1. Kiểm tra bài cũ

 - 2 HS đọc bài “Mưu chú Sẻ”. Trả lời câu hỏi SGK.

 2. Dạy học bài mới

 2.1. Giới thiệu bài

 - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2280 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 28 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 30 thang 3 naím 2009 Tập đọc NGÔI NHÀ I- Mục đích, yêu cầu: 1. HS đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. - Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần iêu, yêu: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu. 3. Hiểu được các từ ngữ trong bài thơ. - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà mình. - Học thuộc lòng một khổ thơ em thích. 4. HS nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Mưu chú Sẻ”. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm. b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. - GV: giải nghĩa từ ngữ khó. + Thơm phức: chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ cảu bài. Luyện đọc bài thơ: Từng nhóm HS mỗi em đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ. 2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. Thi đọc trơn cả bài - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét cho điểm. 2.3. Ôn các vần iêu, yêu a) Tìm tiếng trong bài có vần yêu - GV yêu cầu HS tìm đọc trong bài những dòng thơ có chứa tiếng yêu. + Em yêu nhà em + Em yêu tiếng chim + Như yêu đất nước. - HS đọc yêu cầu 2 SGK. b)Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu - HS thảo luận tìm tiếng có vần iêu. - GV gọi nhóm đứng lên đọc nối tiếp nhau tiếng của mình tìm đựơc. - GV gọi HS đọc yêu cầu 3: Hãy nói câu chứa tiếng có vần iêu. - Trò chơi: Nói nhanh câu có chứa vần iêu, yêu. - Cách chơi: GV chia lớp theo đơn vị nhóm. Thời gian 3 phút để cá nhân trong nhóm chuẩn bị câu của mình. Sau đó lần lượt cá nhân đọc to câu của mình lên. Tiết 2 2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn. - HS đọc: + 2 HS đọc hai khổ thơ đầu. Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ đã nhìn thây gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì? + Tìm đọc câu những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước? - HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV nhận xét ghi điểm. b) Học thuộc lòng bài thơ - GV: Nhẩm lại khổ thơ mà em thích nhất và học thuộc lòng khổ thơ đó. - HS thi đọc diễn cảm khổ thơ mình thích. c) Luyện nói Đề tài: Ngôi nhà em mơ ước. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, GV gợi ý HS nói về ngôi nhà em mơ ước. - HS luyện nói. Bình chọn người nói hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT LỚP I- Đánh giá hoạt động: - Lễ phép, vâng lời người lớn. - Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp các sao tự quản tốt. - Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ý thức học tập sôi nổi, tiến bộ nhanh. Thi giữa kì đạt kết quả cao. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học, hay quên vở, ý thức học tập yếu. II- Kế hoạch tuần sau: - Duy trì nề nếp tốt. - Rèn chữ giữ vở tốt. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng. - Không ăn quà vặt. Chiều Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. - Củng cố giải toán có lời văn. II- Hoạt động dạy và học: 1. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li Bài 1: Viết các số: - Từ 15 đến 25: - Từ 79 đến 89: Bài 2: Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 70. Bài 3: >, <, = ? 72 ... 76 85 ...65 13 ... 10 + 2 85 ... 81 42 ... 76 18 ... 15 + 3 44... 46 33 ... 55 15 ... 11 + 4 Bài 4: Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây? 2. Thu vở chấm chữa. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Ngôi nhà”. - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần yêu, iêu. Nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu. II- Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài. - Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần yêu, iêu trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu. Tiết 2 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV đọc HS viết hai khổ thơ bài “Ngôi nhà”. - Điền vần yêu, iêu, ươn, ăm: V... hoa ngát hương. Ch... hè gió thổi nhẹ. Bạn Hoá ch... học. Mẹ rất ... thương chúng em. - Thu vở chấm chữa. 6. Nhận xét giờ học. Th ba ngay 31 thang 3 naím 2009 Chính tả NGÔI NHÀ I- Mục đích yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hay yêu, điền chữ c hay k. - Nhớ quy tắc chính tả: k + i, ê, e. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn khổ thơ 3 và hai bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm vở HS viết lại ở nhà. 2 HS lên bảng làm bài tập SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS tập chép - GV yêu cầu HS đọc đoạn chép. - HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. (mộc mạc, đất nước...) - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Điền iêu hay yêu? - Cả lớp đọc thầm bài tập. - 4 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài. - HS đọc lại đoạn văn. b) Điền chữ: c hay k? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - GV gọi 4 HS chơi trò tiếp sức. Ông trồng cây cảnh; Bà kể chuyện; Chị xâu kim. - 3 HS nhắc lại quy tắc chính tả. Nêu ví dụ. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả. Tập viết TÔ CHỮ HOA: H, I, K I- Mục đích yêu cầu: - HS tô đúng và đẹp các chữ hoa H, I, K. - Viết đúng và đẹp các vần trong bài viết và các từ ngữ ở vở tập viết. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa mẫu. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm vở tập viết. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa - GV treo chữ mẫu và hỏi: Chữ hoa H gồm những nét nào? - GV: Chữ hoa H: Gồm nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng. Sau đó giảng giải quy trình viết. - GV yêu HS quan sát và viết trên không trung. - HS viết bảng con chữ H. Chữ I: - Chữ I gồm 2 nét, nét lượn xuống và nét lượn cong trái. - GV viết mẫu nêu quy trình. - HS viết bảng con. G. Chữ K: Chữ K gồm 3 nét: nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa. - GV viết mẫu nêu quy trình. - HS viết bảng con. K. 2.3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ - GV treo chữ mẫu, HS đọc, phân tích tiếng có vần uôi. ươi, nải chuối, tưới cây; iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; yêu, iêu, hiếu thảo, yêu mến. - GV nhắc cách nối các con chữ, đưa bút. - HS viết bảng con. 2.4. Hướng dẫn viết vở tập viết - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ. - Thu vở chấm chữa. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS tìm thêm tiếng có vần vừa viết. - Dặn về nhà viết phần còn lại. Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( tiếp theo) I- Mục tiêu: - HS củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn (bài toán về phép trừ) - Tìm hiểu bài toán: + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán đòi hỏi phải tìm gì? - Giải bài toán: + Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi. + Trình bày bài giải. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ SGK. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng viết các số có 2 chữ số giống nhau: 11, 22, ... - Điền dấu >, <, = ? 73... 76 47... 39 19 ... 15 + 4 - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi, GV ghi tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết những gì? (Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà) - ghi bảng - Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?) - HS nêu tóm tắt. - GV HS HS giải bài toán và trình bày bài giải: Nêu câu hỏi gợi ý. - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào?(tính trừ) - Một bạn nêu phép trừ đó?(9 - 3 =6 (con gà)) - HS quan sát tranh kiểm tra lại kết quả. - GV hướng dẫn viết lời giải. - GV yêu cầu nêu lại bài giải gồm những gì? - HS nêu câu lời giải của bài toán này? (Số gà còn lại là). - GV hướng dẫn viết tên đơn vị. “con gà”. - HS nêu lại cách trình bày bài giải: Bài giải Số gà còn lại là: 9 - 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà. 3. Luyện tập Bài 1: - HS đọc bài toán. - GV HS tóm tắt và giải. Bài giải Số con chim còn lại là: 8 - 2 = 6 (con) Đáp số: 6 con chim. Bài 2, 3: Tiến hành tương tự. 4. Củng cố bài - Em thấy cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học? - Dựa và đâu em biết điều đó? - Nếu bài toán “hỏi tất cả...” thì thực hiện phép tính gì?(cộng) - Nếu bài toán “ hỏi còn lại...” thì thực hiện phép tính gì?(trừ) - Ngoài ra còn dựa vào những gì bài toán cho biết: + Nếu thêm vào hay gộp lại thì làm phép tính cộng. + Nhưng nếu bớt đi thì sử dung phép tính trừ. - Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng. GV đưa bài toán HS nói ngay phép tính và kết quả. - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố về giải toán có lời văn. II- Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán. 2. Thực hành vở toán ô li. Bài 1: Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt? Tóm tắt Bài giải Đàn vịt có: ... con ............................................................ Ở dưới ao: ... con ............................................................ Trên bờ: ... con? ........................................................... Bài 2: Trong các số: 17, 28, 5, 16, 9, 58, 73, 8, 12. Có bao nhiêu số có một chữ số? Có bao nhiêu số có hai chữ số? Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. 3. Thu bài chấm chữa. Th t ngay 1 thang 4 naím 2009 Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I- Mục đích, yêu cầu: 1. HS đọc trơn cả bài .Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần oan, oat: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. 3. Hiểu từ ngữ: vê phép, đảo xa. - Hiểu được nội dung bài thơ: Tình cảm của bố đối với con. 4. Nói theo chủ đề: Nghề nghiệp của bố. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - GV: goi 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích bài “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu: Đọc giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở thơ 2 khi đọc các từ ngữ: Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - Trong các từ ngữ trên từ nào em không hiểu? - HS trả lời GV gạch chân, giải thích. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 3 HS đọc mỗi em đọc một khổ thơ tiếp nối nhau. 2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. Thi đọc trơn cả bài - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét cho điểm. 2.3. Ôn các vần oan, oat a) Tìm tiếng trong bài có vần oan, oat - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài (ngoan). - HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên. b)Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. - GV chia lớp 2 nhóm, xem 2 bức tranh SGK, gọi 2 HS đọc câu mẫu. - HS thảo luận tìm sau đó GV gọi nói. - HS viết bài vào vở BTTV. Tiết 2 2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu lần 2. + 1 HS đọc khổ thơ 1. Bố của bạn nhỏ làm việc gì, ở đâu? + 2 HS đọc câu khổ thơ 2. Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? + 2 HS đọc câu khổ thơ 3. Dù bố bạn nhỏ ở xa nhà nhưng luôn hướng về bạn và dành cho bạn rất nhiều quà, rất nhiều tình thương. Các em có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như thế không? - 3 HS đọc diễn cảm bài thơ. b) Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp. - HS thi đọc thuộc bài thơ. - GV nhận xét ghi điểm. c) Luyện nói Đề tài: Nghề nghiệp của bố - HS nói trong nhóm 4 em. Bố bạn làm nghề gì? Bạn có thích nghề của bố mình không? Bạn có thích đi theo nghề của bố không? - HS nêu kết quả, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc thuộc bài. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - HS rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20. II- Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1: - HS đọc bài toán, đọc tóm tắt sau đó tự điền số để hoàn chỉnh phần tóm tắt. - GV yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh, ghi bảng. Tóm tắt: Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại: ... búp bê? - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 - 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê. Bài 2: - Tiến hành tương tự bài 1 - HS làm bài và chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề bài: Điền số thích hợp vào ô trống. - GV HD HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống. - Tổ chức trò chơi: Thi đua tính nhẩm nhanh. Bài 4: - HS đọc tóm tắt. - GV cho HS đặt bài toán rồi đọc lên. “Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác chưa tô màu?”. Dựa vào hình vẽ tìm lời giải. - HS làm bài sau đó đổi vở để kiểm ta lân nhau. Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 8 - 4 = 4 (tam giác) Đáp số: 4 tam giác. 3. Củng cố bài - Hướng dẫn HS làm vở bài tập. - Tổng kết giờ học. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Quà của bố” - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần oan, oat. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. II- Hoạt động dạy và học: 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài. - Thi đọc thuộc lòng: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần oan, oat trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết chữ hoa: H, I, K. - Thu vở chấm chữa. 6. Nhận xét giờ học. Th naím ngay 2 thtng 4 naím 2009 Chính tả QUÀ CỦA BỐ I- Mục đích yêu cầu: - HS chép lại chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ 2 của bài “Quà của bố”. - Điền đúng chữ s hay x, điền vần im hay iêm. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài “Quà của bố” và các bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng làm bài tập 2, 3 của tiết trước. - HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS tập chép - GV yêu cầu HS đọc khổ thơ. - HS đọc thầm bài và nêu chữ khó viết. Viết bảng con. - GV kiểm tra, sửa lỗi. - HS chép bài vào vở. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Điền s hay x? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Chữa bài. Xe lu, dòng sông. Bài tập 2b: Điền vần im hay iêm. Trái tim, kim tiêm. - Chấm chữa một số bài. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I- Mục đích yêu cầu: - Ghi nhớ nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại toàn bộ câu chuyện. - Biết đổi giọng để phân biệt lời của người mẹ ngưòi con, của cụ già và người dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện. Tình yêu mẹ của cô bé đã làm trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện. - Bảng phụ ghi 4 đoạn câu chuyện. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện. 2.3. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh Bức tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - HS: Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm, nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ. - GV : Người mẹ ốm nói gì với con? - HS : Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ. - GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1. - HS kể, HS nhận xét. Tiến hành tương tự với các bức tranh khác 2, 3, 4. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em bé nghĩ thế nào mà lại xé mỗi cánh hoa ra làm nhiều sợi? - HS: Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ được sống. Em xé bang hoa ra thành nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn. Nếu em không xé thì mẹ chỉ sống được 20 ngày nữa. - GV : Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? - Là con phải yêu thương bố mẹ, phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi bố mẹ ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - HS rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm vở bài tập toán. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1: - HS đọc bài toán, đọc tóm tắt sau đó tự điền số để hoàn chỉnh phần tóm tắt. - GV yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh, ghi bảng. Tóm tắt: Có: 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại: ... cái thuyền? - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số cái thuyền của Lan còn lại là: 14 - 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền. Bài 2: - HS đọc bài toán tự tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Có: 9 bạn Số bạn nữ: 5 bạn Số bạn nam: ... bạn? Bài giải Số bạn nam của tổ em là: 9 - 5 = 4 (bạn) Đáp số: 10 bạn. - HS làm bài và chữa bài. Bài 3: - Làm tương tự bài 1. - Lưu ý: Quan sát kĩ sơ đồ để tìm cách giải bài toán.. Tóm tắt Bài giải Dây dài: 13 cm Sợi dây còn lại là: Cắt đi: 2cm 13 - 2 = 11 (cm) Còn lại: ...cm? Đáp số: 11 cm. Bài 4: - HS đọc tóm tắt , sau đó dựa vào tóm tắt và hình vẽ để giải bài toán. 3. Củng cố bài - Trò chơi: “Tìm đội vô địch”. Chơi 5 phút. Chọn 2 tổ, mỗi tổ cử 3 HS tham gia chơi. GV viết sẵn tóm tắt 3 bài toán trên giấy kẻ ô, HS làm bài nộp GV tính điểm thi đua. - Tổng kết giờ học. Th sau ngay 3 thang 4 naím 2009 Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I- Mục đích, yêu cầu: 1. HS đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi. 2. Ôn các vần ưt, ưc: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. 3. Hiểu từ ngữ trong bài, nhận biết các câu hỏi, đọc đúng giọng các câu hỏi. - Hiểu được nội dung: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. 4. Luyện nói theo chủ đề: Làm nũng mẹ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Quà của bố”. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: “Sao bây giờ con mới khóc?”. Giọng cậu bé nũng nịu: “Vì bây giờ mẹ mới về” b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. - GV: giải nghĩa từ ngữ “hoảng hốt” là mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một. Luyện đọc cả bài: HS thi đọc cá nhân, thi đọc đồng thanh theo nhóm, tổ. - GV nhận xét cho điểm. 2.3. Ôn các vần ưt, ưc a) Tìm tiếng trong bài có vần uôn - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ưt (đứt). - HS đọc phân tích các tiếng đứt. b)Tìm tiếng ngoài bài - GV yêu cầu HS tìm và nói nối tiếp. c) Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?. - Hãy đọc câu mẫu dưới tranh. - GV tổ chức HS thi nói. Tiết 2 2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a)Tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại bài, HS đọc bài theo. - GV: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? (Khi bị đứt tay cậu bé không khóc) - Vậy lúc nào cậu mới khóc? Vì sao? (Vì cậu muốn làm nũng mẹ) - HS đọc thầm bài. Trong bài có mấy câu hỏi? Em hãy đọc các câu đó lên. + Con làm sao thế? + Đứt tay khi nào? + Sao đến bây giờ con mới khóc? - GV HD đọc câu hỏi và các câu trả lời, câu hỏi đọc cao giọng ở cuối câu, câu trả lời thường hạ giọng ở cuối câu. - HS đọc bài. Đóng kịch theo nội dung của bài với 3 vai diễn: người dẫn chuyện, người mẹ, người con. b) Luyện nói - Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ hay không? 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - HS rèn kĩ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Thu vở bài tập toán chấm chữa. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó. - Phần a) HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh SGK để viết hoặc nêu phần còn thiếu. - GV HD HS đếm số ô tô có trong bến và số ô tô đang vào thêm rồi điền. - HS đọc bài toán rồi trình bày bài giải. Bài toán: Trong bến có 5 ô tô đang đỗ, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Bài giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 3 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô. - Phần b) Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim? Bài giải Số con chim còn lại trên cành là: 6 - 2 = 4 (con) Đáp số: 4 con chim. - HS và GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó. - GV gợi ý. + Có tất cả bao nhiêu con thỏ? (8 con) + Mấy con thỏ chạy đi? (3 con) + Ta phải đặt câu hỏi như thế nào? (Hỏi còn lại bao nhiêu con thỏ) - HS làm bài. GV chữa. 4. Củng cố bài - HS thực hành vở bài tập toán. - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - HS rèn kĩ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. II- Hoạt động dạy học: 1. GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS nêu bài toán, tóm tắt và tự giải bài toán. + Gắn 12 hình tam giác lên bảng trong đó có 10 tam giác màu trắng và 2 tam giác màu xanh. + Gắn 9 con gà lên bảng lấy bớt đi 4 con. 2. Thực hành vở toán ô li. - Hùng có sợi dây dài 17 cm, Hùng cắt bỏ 4 cm. Hỏi sợi dây của Hùng còn dài bao nhiêu xăngtimet? 3. Thu bài chấm chữa.

File đính kèm:

  • doct28.doc