Tiết 2: Đạo đức:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.Cách chào hỏi, tạm biệt.Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- Tôn trọng, lễ độ với người lớn.Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
- Học sinh biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
* Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 28 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 19/ 03 / 2012 ñeán 23/ 03 / 2012
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
19/03/2012
CHAØO CÔØ
28
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
28
Chào hỏi và tạm biệt (t.1)
TẬP ĐỌC
237
Ngôi nhà
TẬP ĐỌC
238
Ngôi nhà (t.t)
BA
20/03/2012
TẬP VIẾT
28
Tô chữ hoa: H, I, K
CHÍNH TẢ
7
Ngôi nhà
TOÁN
109
Giải toán có lời văn (t.t)
NH-XH
28
Con muỗi
TÖ
21/03/2012
TẬP ĐỌC
239
Quà của bố
TẬP ĐỌC
240
Quà của bố (t.t)
ÂM NHẠC
28
Ôn tập 2 bài hát: Quả ; Hòa bình cho bé
TOÁN
110
Luyện tập
NAÊM22/03/2012
CHÍNH TẢ
8
Quà của bố
TOÁN
111
Luyện tập
KỂ CHUYỆN
4
Bông hoa cúc trắng
THỦ CÔNG
28
Cắt, dán hình tam giác (T.1)
SAÙU
23/03/2012
TẬP ĐỌC
241
Vì bây giờ mẹ mới về
TẬP ĐỌC
242
Vì bây giờ mẹ mới về (t.t)
TOÁN
112
Luyện tập chung
S H L
28
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 17/03/2012 - Ngày dạy : 19/03/2012
Tiết 2: Đạo đức:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.Cách chào hỏi, tạm biệt.Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- Tôn trọng, lễ độ với người lớn.Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
- Học sinh biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
* Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
- GV: Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. Bài ca “Con chim vành khuyên”.
- HS: Vở bài tạp đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC: ( 5’)
Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : ( 25’)
-Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4:
-Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
-Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) … .
Khi chia tay nhau … .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống, hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
Được người khác chào hỏi?
Em chào họ và được đáp lại?
Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét và kết luận:
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét, tuyên dương.
-Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ…..
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một.
-Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi.
Ví dụ: Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?)
Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)
1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
-Thoải mái, vui vẽ.
-Bực tức, khó chịu.
-Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Tập đọc
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
- HTL khổ thơ em thích.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, tranh ảnh minh họa,…
- HS: SGK, vở bài tập,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
1.KTBC : ( 5’) -Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh.
2.Bài mới: ( 30’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n)
-Thơm phức: (phức ¹ phứt).
H /dẫn Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ thơm phức.
Luyện đọc câu:
-Gọi học sinh đọc trơn câu .
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
-Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.
-Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần yêu, iêu.
-Giáo viên treo bảng yêu cầu:
-Bài tập 1:
-Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
-Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
-Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc HS nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
-Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: ( 3’)
-Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài và luyện nói: ( 30’)
-Hỏi bài mới học.
-Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
Nghe thấy gì?
Ngửi thấy gì?
Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
-Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
-Luyện HTL một khổ thơ.
-Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích.
-Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: -Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
3. Củng cố - dặn dò: ( 5’)
- Nhận xét tiết học
- Dăn hs đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
Hoạt động H.S
-Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
-Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
-Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
-Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Em yêu nhà em.
-Em yêu tiếng chim.
-Em yêu ngôi nhà.
-Các nhóm thi đua tìm các tiếng có vần iêu ngoài bài, Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … .
-Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan)
-Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
-2 em đọc lại bài.
-Ngôi nhà
-Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm.
-Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
-Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
-Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà…..
…… Bốn mùa chim ca.
-HS lắng nghe.
-Học sinh rèn đọc diễn cảm.
-Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
-Lắng nghe.
-HS luyện nói theo hướng dẫn của GV
-Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước.
-Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình.
-1 học sinh đọc lại bài.
-Thực hành ở nhà.
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 18/03/2012 - Ngày dạy : 20/03/2012
Tiết 1: Tập viết
TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết tô chữ hoa H, I, K
-Viết đúng các vần iêu, yêu,… các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến ….chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Cẩn thận khi viết bài
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: H, I, K đặt trong khung chữ .
- HS: Vở tập viết, bảng con,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC: ( 5’)
-Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
2.Bài mới : ( 30’)
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
* Thực hành : Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
-2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
-Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
-Học sinh quan sát chữ hoa H, I, K trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
-Viết bảng con.
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
……………….. & …………………
Tiết 2: Chính tả: (Tập chép)
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : ( 5’)
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
2.Bài mới: ( 30’)
-GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi HS nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
-Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
3. Nhận xét, dặn dò: ( 3’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-2 học sinh làm bảng.
-HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-HS đọc và tìm các tiếng khó hay viết sai
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS nộp vở chấm.
-Điền vần iêu hoặc yêu.
-Điền chữ c hoặc k.
-Học sinh làm VBT.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
-Giải :Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
-Đọc lại nhiều lần.
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (t.t)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh củng cố về kỹ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn (bài toán về phép trừ).Tìm hiểu bài toán (bài toán cho biết và hỏi).Giải bài toán (thực hiện phép tính, trình bày bài giải).
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết dạng toán nhanh và trình bày bài đúng.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ SGK.Que tính.
- Học sinh: Que tính, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Cho học sinh viết vào bảng con.
+ So sánh: 73 … 76, 47 … 39
Bài mới: ( 28’)
- Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải.
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
- Nêu cách trình bày bài giải.
- Nêu cho cô lời giải.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?
- Gọi học sinh lên bảng làm.
Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự.
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học?
- Dựa vào đâu để biết?
- Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì?
- Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
Hát.
Học sinh làm bài vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
… nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con.
… còn lại mấy con?
… làm phép trừ.
9 – 3 = 6 (con gà)
Lời giải, phép tính, đáp số.
Số gà còn lại là
1 em lên bảng giải.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề bài.
Có 8 con chim đậu , có 2 con bay đi.
Còn lại mấy con chim?
… tính trừ.
Bài giải
Số viên bi còn lại là:
7 – 3 = 4 (viên bi)
Đáp số: 4 viên bi.
… khác về phép tình – tính trừ.
… câu hỏi.
… tính cộng.
- … tính trừ.
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên – xã hội
CON MUỖI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nơi thường sinh sống của muỗi.
- Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng.
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
* Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
* Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.
* Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số tranh ảnh về con muỗi. Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: SGK, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.Ổn định - KTBC: ( 4’)
-Hỏi tên bài.
Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
Nuôi mèo có lợi gì?
3.Bài mới: ( 25’)
-Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
* Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Con muỗi dùng gì để hút máu người?
- Con muỗi di chuyển như thế nào?
- Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không?
-Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
-Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Các bụi cây rậm.
Cống rãnh.
Nơi khô ráo, sạch sẽ.
Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thông cống rãnh
Dùng bẩy để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
Dùng hương diệt muỗi.
Dùng màn để diệt muỗi.
-Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
* Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
-Giáo viên kết luận:
3. Củng cố - Dăn dò: ( 3’)
-Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
-Nhận xét, dặn dò về nhà.
-Học sinh nêu tên bài học.
-2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.
-Con muỗi nhỏ.
-Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
-Con muỗi di chuyển bằng cánh.
-Muỗi có chân, cánh, có râu.
-Học sinh nhắc lại.
-Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
-Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
-Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.
-Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e
-Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số hiểu biết về con muỗi.
-Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe.
-Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
-Học sinh lắng nghe, nhắt lại
-Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên.
-Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 19/03/2012 - Ngày dạy : 21/03/2012
Tiết 1 - 2: Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
* Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
* Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. -Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
* HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
1.KTBC : ( 5’)- Hỏi bài trước.
-Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới: ( 30’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 .
Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?
*Luyện đọc câu:
-Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Thi đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
* Luyện tập: Ôn vần oan, oat
-Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
-Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
-Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: ( 3’)
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương.
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài và luyện nói: ( 30’)
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
Bố gửi cho bạn những quà gì ?
-Nhận xét học sinh trả lời.
-GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
-HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
-Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
-Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
3 .Củng cố - dặn dò: ( 3’)
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Hoạt động H.S
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
-Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
-Học sinh nhắc lại.
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
-Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.
-ngoan.
-Đọc câu mẫu trong bài .
-Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat.
-Bạn Hiền học giỏi môn toán.
-Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., …
-2 em.
-Học sinh lắng nghe.
-Quà của bố.
-HS đọc bài theo yêu cầu.
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
-Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
-Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
-Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
-Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
-Đáp: Bố mình là bác sĩ.
-Bố bạn là giáo viên à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành giáo viên như bố mình không?
-Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn.
- Kỹ năng: Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
- Giáo viên Đồ dùng phục vụ luyện tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Thu 5quyển vở bài tập chấm.
Bài mới: ( 28’)
Giới thiệu: học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Muốn biết còn bao nhiêu búp bê làm tính gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông.
- Lấy số 17 + 2 được bao nhiêu ghi vào ô vuông.
- Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 2, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại.
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Thi đua: Ai nhanh hơn.
- Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng.
- Nhận xét.
Hát.
- Học sinh nộp vở chấm.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề bài toán.
Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt.
… trừ.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
- HS nêu yêu cầu
Học sinh làm bài.
17 - 2 15 - 2 13
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua.
Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 20/03/2012 - Ngày dạy : 22/03/2012
Tiết 1: Chính tả: (Tập chép)
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
-Luyện cho học sinh tính cẩn thận khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : ( 5’)
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
-Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ.
2.Bài mới: ( 30’)
-GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
-GV nhận xét chung viết bảng con của HS.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
* Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò: ( 3’)
-Yêu cầu học sinh chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-2 học sinh làm bảng.
-3 HS nêu quy tắc viêt chính tả đã học.
-HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
-HS viết vào bảng con tiếng hay viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh nộp vở chấm.
-Điền chữ s hay x.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
-Giải :Xe lu, dòng sông
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
……………….. & …………………
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
- Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. SGK, bài soạn.
- Học sinh: SGK, bảng con,…
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’Luyện tập.
Gọi 3 học sinh lên bảng.
15
- 2 + 5
+ 3 + 4
12
- Nhận xét, cho điểm.
Bài mới: ( 28’)
Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì
File đính kèm:
- T28.doc