Tiết 2: Đạo đức:
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu: -Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3. Có ý thức yêu và biết chăm sóc cây và hoa.
* Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bị:
GV: Vở bài tập đạo đức. Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
HS: Vở bài tập đạo đức. Bài hát : “ Ra chơi vườn hoa ”
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 30 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 02/ 04 / 2012 ñeán 06/ 04 / 2012
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
02/04/2012
CHAØO CÔØ
30
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
30
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t.1)
TẬP ĐỌC
249
Chuyện ở lớp
TẬP ĐỌC
250
Chuyện ở lớp (t.t)
BA
03/04/2012
TẬP VIẾT
30
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
CHÍNH TẢ
11
Chuyện ở lớp
TOÁN
117
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
NH-XH
30
Trời nắng, trời mưa
TÖ
04/04/2012
TẬP ĐỌC
251
Mèo con đi học
TẬP ĐỌC
252
Mèo con đi học (t.t)
ÂM NHẠC
30
Ôn tập bài hát: Bài- Đi tới trường
TOÁN
118
Luyện tập
NAÊM05/04/2012
CHÍNH TẢ
12
Mèo con đi học
TOÁN
119
Các ngày trong tuần lễ
KỂ CHUYỆN
6
Sói và Sóc
THỦ CÔNG
30
Cắt, dán hình hàng rào đơn giản (T.1)
SAÙU
06/04/2012
TẬP ĐỌC
253
Người bạn tốt
TẬP ĐỌC
254
Người bạn tốt (t.t)
TOÁN
120
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
S H L
30
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 31/03/2012 - Ngày dạy : 02/04/2012
Tiết 2: Đạo đức:
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu: -Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3. Có ý thức yêu và biết chăm sóc cây và hoa.
* Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bị:
GV: Vở bài tập đạo đức. Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
HS: Vở bài tập đạo đức. Bài hát : “ Ra chơi vườn hoa ”
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5’)
-Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
-Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
-GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : ( 25’) -Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không?
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
-Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
-HS làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc làm đó có tác dụng gì?
-Giáo viên kết luận:
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
-Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại.
-Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rất thích.
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát.
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa.
-Học sinh nhắc lại nhiều em.
-Học sinh làm bài tập 1:
-Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, …
-Bảo vệ, chăm sóc cây.
-Học sinh nhắc lại nhiều em.
Hoạt động 3:Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
Các bạn đang làm gì ?
Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
-Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh.
-Giáo viên kết luận :
3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
- Hỏi tên bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Học bài, chuẩn bị tiết sau.
-Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp.
-Trèo cây, bẻ cành, …
-Không tán thành, vì làm hư hại cây.
-Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.
-Học sinh nhắc lại nhiều em.
-HS nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây.
-Tuyên dương các bạn ấy.
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Tập đọc:
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.
- Tự tin trong giao tiếp.
* Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: Hãy luôn tự đánh giá bản thân trong cuộc sống).
* Tư duy phê phán (Bạn nhỏ đã biết quan sát, phân tích, đánh giá những hành vi, những việc làm của các bạn trong lớp theo tiêu chí ngoan và chưa ngoan nhưng lại chưa biết tự đánh giá bản thân).
* Phản hồi / lắng nghe tích cực hợp tác (về cách đọc bài, trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài của bạn…).
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bài soạn,…
- HS: SGK, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
1.KTBC : ( 5’)
- Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới: ( 28’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1. Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
-Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
+ Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôt, uôc.
-Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
-Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
-Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
-Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: ( 2’)
-Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài và luyện nói: ( 28’)
-Hỏi bài mới học.
-Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
-Nhận xét học sinh trả lời.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
-Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
-Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
- Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
- Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện:
-Nhận xét chung phần luyện nói của HS.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
-Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Hoạt động H.S
-2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
-Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Vuốt.
-Học sinh đọc mẫu theo tranh:
-Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
-Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
-Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
-2 em.
-Học sinh hát 1 bài.
-Chuyện ở lớp.
-Thực hiện theo yêu cầu GV.
-Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh rèn đọc diễn cảm.
-Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
-Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
-Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …
-Mẹ: Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào?
-Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
-1 học sinh đọc lại bài.
-Thực hành ở nhà.
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 01/04/2012 - Ngày dạy : 03/04/2012
Tiết 1: Tập viết:
TÔ CHỮ HOA: O, Ô , Ơ, P.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô , Ơ , P.
- Viết đúng các vần uôc, uôt…, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, …. chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: O, Ô , Ơ , P. đặt trong khung chữ .Các vần và các từ ngữ.
HS: Vở tập viết, bảng con,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC : ( 5’)- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
-Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: cá lóc, quần soóc.
2.Bài mới : ( 30’)
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
-Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ, P
-Nhận xét học sinh viết bảng con.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-GV nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
* Thực hành : Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố - Dặn dò: ( 4’)
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ, P
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
-Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
-2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: cá lóc, quần soóc.
-Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
-Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
-Viết bảng con.
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
……………….. & …………………
Tiết 2: Chính tả: (Tập chép)
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
-Cẩn thận khi viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3,….
-HS: Cần có VBT, vở trắng, bảng con,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
1.KTBC : ( 5’)
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: ( 28’)
-GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
-Đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
-Cho học sinh nhìn bảng để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò: ( 4’)
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Hoạt động học sinh
-Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học .
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh nộp vở chấm.
-Điền vần uôt hoặc uôc.
-Điền chữ c hoặc k.
-Học sinh làm VBT.
-Giải: Buộc tóc, chuột đồng.
-Túi kẹo, quả cam.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và (36 – 4 ).Củng cố tính năng tính nhẩm.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, bài soạn.Bảng gài.Que tính.
- Học sinh: Vở bài tập. Bảng con, que tính,…
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Cho học sinh làm bảng con:
65 – 23 = 57 – 34 = 95 – 55 =
Bài mới: ( 28’)
- Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100.
* Giới thiệu cách làm tính trừ dạng
65 – 30:
- Lấy 65 que tính.
- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Ghi 65.
- Lấy 30 que tính.
- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Ghi 30.
- Lập phép tính trừ: 65 – 30
b) Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng
36 – 4:
Thực hiện tương tư.
c) Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Cho học sinh nhẩm , rồi nêu miệng kết quả.
Hoạt động của học sinh
Hát.
- Học sinh làm bảng con, bảng lớp theo yêu cầu của giáo viên.
- Nêu đầu bài.
- Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 65 que.
… 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh lấy.
… 3 chục và 0 đơn vị.
HS thành lập phép tính dọc và tính.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Tính.
Tính
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Học sinh làm bài, sửa bài miệng.
Tính nhẩm..
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Nhận xét.
- Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập.
- Học sinh lắng nghe.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên – xã hội
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa.
* Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.
* Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thaankhi thời tiết thay đôỉ
* Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
1.Ổn định - KTBC: ( 5’)- Hỏi tên bài.
Muỗi thường sống ở đâu ?
Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ?
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: ( 25’)
-Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
-Nêu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
-Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
-Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
-Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
-Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
-Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận:
3.Củng cố - dặn dò: ( 3’)
-Hỏi tên bài.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động H.S
-Học sinh nêu tên bài học.
-Muỗi thường sống ở buội rậm,…
-Muỗi đốt nhiều bị sốt.
-Khi đi ngủ phải treo mùng.
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
-Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
-Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, …
-Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, …
-Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
-Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.
-Học sinh nhắc lại.
-Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
-Để khỏi bị ốm.
-Mang ô, mang áo mưa.
-Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh trả lời.
-HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 02/04/2012 - Ngày dạy : 04/04/2012
Tiết 1 - 2: Tập đọc:
MÈO CON ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
- Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa. Trả lời được câu hởi ở sách giáo khoa.
- HTL bài thơ.
* Xác định giá trị.
* Tự nhận thức bản thân.
* Tư duy phê phán.
* Kiểm soát cảm xúc.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, bài soạn.
-HS: SGK,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
1.KTBC ( 5’) Hỏi bài trước.
-Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1.Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
-Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
-Các em hiểu thế nào là buồn bực?
-Kiếm cớ nghĩa là gì?
-Be toáng là kêu như thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
-Thi đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
-Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
-Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: -Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: ( 2’)
-Nhận xét tiết 1chuyển tiết 2
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài và luyện nói: ( 28’)
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
-Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
-HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
-Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
-Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
Hoạt động học sinh
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Học sinh giải nghĩa từ.
-Buồn bực: Buồn và khó chịu.
-Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
-Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
-Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
-Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Cừu.
-Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
-Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
-Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
-2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
-Cây lựu vừa bói quả.
-Đàn hươu uống nước suối.
-Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
-2 em đọc lại bài thơ.
-Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm.
-Học sinh hát 1 bài
-Mèo con đi học.
-Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
-Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, -Mèo vội xin đi học ngay.
-Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
-Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
-Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
-Trả: Vì ở trường được học hát.
-Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
-Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn.
-Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
-Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Kiến thức:Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của G.V
1. Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 – 60
Nhận xét.
2. Bài mới: ( 28’)
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Trước khi điền ta làm sao?
Bài 4: Đọc đề bài.
- Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt
Có: 35 bạn
Có: 20 bạn nữ
Có … bạn nam?
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
- Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
-Nhận xét.
-Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hoạt động của H.S
- Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
- Hoạt động lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Lớp 1B có số bạn nam là.
35 – 20 = 15 (bạn nam)
Đáp số: 15 bạn nam.
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 03/04/2012 - Ngày dạy : 05/04/2012
Tiết 1: Chính tả: (Tập chép)
MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
II.Đồ dùng dạy học:
- ảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
1.KTBC : ( 5’)
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
2.Bài mới: ( 30’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
* Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò: ( 3’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Hoạt động học sinh
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh nộp vở chấm.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
File đính kèm:
- T30.doc