Giáo án lớp 1 tuần 31 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Tập đọc

NGƯỠNG CỬA

I- Mục đích, yêu cầu:

 1. Đọc

 - HS đọc đúng, nhanh được cả bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.

 - Đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

 2. Ôn các vần ăt, ăc.

 - HS tìm được tiếng có vần ăt trong bài.

 - Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

 3. Hiểu

 - Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.

 4. HS nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh SGK.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 31 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 20 thang 4 naím 2009 Tập đọc NGƯỠNG CỬA I- Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc - HS đọc đúng, nhanh được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. - Đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. 2. Ôn các vần ăt, ăc. - HS tìm được tiếng có vần ăt trong bài. - Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 3. Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. 4. HS nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài “Người bạn tốt”. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng đọc chậm, thiết tha, trìu mến. b) Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng quen, ngưỡng, vòng. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng bài. Luyện đọc đoạn, bài: - 3 HS đọc khổ thơ 1. - 3 HS đọc khổ thơ 2. - 3 HS đọc khổ thơ 3. - 2 HS đọc toàn bài. HS thi đọc đúng hay bài thơ. - HS đọc đồng thanh cả bài. 2.3. Ôn các vần ăt, ăc a) Tìm tiếng trong bài có vần ăt - GV yêu cầu HS tìm trong bài tiếng có chứa vần ăt. (dắt). - HS đọc và phân tích tiếng dắt. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc - HS thảo luận nhóm 4 em. - HS đại diện tìm. GV ghi bảng. - HS cả lớp đọc đồng thanh các từ trên bảng. c) Thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. - HS quan sát tranh, 2 HS đọc câu mẫu. - Chia lớp thành hai nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục một bên nói câu chứa tiếng vần ăt, một bên nói câu chứa tiếng vần ăc. Thời gian 5 phút. - HS viết vào vở BTTV. Tiết 2 2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS khá, giỏi đọc bài một lần. - 3HS đọc khổ 1. Ai dắt em bé tập đi ngang ngưpững cửa? - 3HS đọc khổ 2, 3. Bạn nhỏ đi qua ngưỡng cửa để đi đâu? - GV nhận xét bổ sung: Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa mỗi chúng ta đều phải đi qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình. Bây giờ tuy nhà không có ngưỡng cửa nữa nhưng nhà ai cũng có cửa ra vào và đó là nơi quen thuộc nhất. - GV gọi HS đọc cả bài và hỏi: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? b) Luyện nói - GV chia lớp thành nhóm, 2 HS thành một nhóm. Cho HS quan sát tranh. Yêu cầu HS thảo luận nhóm với câu hỏi: Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu? - GV gọi các nhóm trình bày: 1 em hỏi, 1 em trả lời từng câu. - Các nhóm trả lời câu hỏi 2 dựa vào thực tế của mình.. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc lại toàn bài. - Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa? - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT SAO I- Đánh giá hoạt động: - Các sao thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra. - Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp tự quản tốt. - Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ý thức học tập sôi nổi, tiến bộ nhanh. - Ý thức rèn chữ giữ vở tốt. - Sinh hoạt sao sôi nổi, đạt kết quả cao như sao đoàn kết, sao chăm chỉ. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chữ viết xấu, bẩn, lười học như: Thọ, Tuân, Trinh. II- Kế hoạch: - Như đã lên ở sổ đội sao. III. Văn nghệ: Chiều Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố về làm tính cộng, tính trừ các số trong vi 100 (cộng, trừ không nhớ) - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (các trường hợp đơn giản). II- Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán ô li. Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. 80 + 10 = ... 30 + 40 = ... 80 + 5 = ... 90 - 80 = ... 70 - 30 = ... 85 - 5 = ... 90 - 10 = ... 70 - 40 = ... 85 - 80 = ... Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. 36 + 12 48 - 36 48 - 12 65 + 22 87 - 65 87 - 22 - HS làm bài. Bài 3: Giải toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt ? que tính Hà có: 35 que tính Lan có: 43 que tính 3. Thu bài chấm chữa. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Ngưỡng cửa”. - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần ăt, ăc. Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. II- Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài. - Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần ăt, ăc trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. Tiết 2 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV đọc HS viết 2 khổ thơ trong bài “Ngưỡng cửa”. - Điền vần ăt hay ăc: miền b... ; khăn m.....; b..... tay; màu s......; l...... vòng. - Thu vở chấm chữa. 6. Nhận xét giờ học. Th ba ngay 21 thang 4 naím 2009 Chính tả NGƯỠNG CỬA I- Mục đích yêu cầu: - HS chép đúng, đẹp khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa. - Viết đúng vần ăc hay ăt, chữ g hay gh. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn khổ thơ cuối và 2 bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài tập. Điền chữ: r, d hay gi? Cành hoa ...ung ...inh ...ó thổi, lá ...ơi Để ...ành học ...ỏi. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS tập chép - GV yêu cầu 5 HS đọc đoạn chép. - HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. - Yêu cầu HS đánh vần rồi viết bảng con, GV chỉnh sửa. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở. - HS chép khổ thơ vào vở. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền ăc hay ăt? - HS nêu yêu cầu của bài. Treo tranh và hỏi: Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì? - HS trả lời: Họ bắt tay chào nhau; Bé treo áo lên mắc. - HS lên bảng điền vần, HS dưới lớp làm bài. - GV nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 2: Điền chữ g hay gh? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - Treo tranh HS quan sát và nói nội dung bức tranh. - HS lên bảng làm, HS làm bài vào vở. - GV thu bài chấm chữa. 2.4. Dạy quy tắc chính tả - GV đặt câu hỏi để HS rút ra quy tắc chính tả: Viết gh trước: e, ê, i. Các âm còn lại viết với g. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ quy tắc chính tả, cách chữa lỗi chính tả. Tập viết TÔ CHỮ HOA: Q , R I- Mục đích yêu cầu: - HS tô đúng và đẹp các chữ hoa Q, R. - Viết đúng và đẹp các vần trong bài viết và các từ ngữ ở vở tập viết. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa mẫu. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm vở tập viết. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa * Chữ hoa Q - GV treo chữ mẫu và hỏi: Chữ Q gồm những nét nào?(Hai nét cong nối liền vào nhau) - GV: Chữ Q gồm một nét cong kín và một nét móc hai đầu viết nghiêng xuống, phần dưới nét cong để móc nhỏ nằm ngang qua nét cong nét này xuống gần đường kẻ ngang dưới thì lượn cong lên hướng sang phải, điểm dừng bút cao hơn đường kẻ một chút, Cách viết lúc đầu như chữ O. Sau đó lia bút để viết nét móc hai đầu, điểm kết thúc ở một phần ba ô chữ. - HS tô lại chữ trong khung. Gọi HS nhắc lại quy trình. - HS viết chữ Q bảng con, GV nhận xét sửa chữa. 2.3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ - GV treo chữ mẫu, HS đọc các vần, từ ngữ trên bảng: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt. - HS đọc bài. Phân tích tiếng có chứa vần ăc, ăt. - Lớp đồng thanh các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng. - GV nhắc cách nối các chữ, khoảng cách giữa chữ các chữ trong bài viết. - HS tập viết bảng con, GV chỉnh sửa. 2.4. Hướng dẫn viết vở tập viết - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ. - Thu vở chấm chữa. *Chữ hoa R (Quy trình dạy tương tự) - Chữ R hoa gồm một nét móc trái và nét thắt ở giữa. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên viết nét móc trái tới đường kẻ ngang dưới, lượn cong vào thân nét móc. Lia bút lên gần đường kẻ ngang trên, điểm đặt bút thấp hơn điểm đặt bút của nét móc viết tiếp nét thắt ở giữa, có chiều rộng một đơn vị chữ. Ở giữa độ cao của chữ là nét thắt. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang trên một chút. - Viết vần, từ ngữ ứng dụng: ươc, ươt, doing nước, xanh mướt. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS tìm thêm tiếng có vần vừa viết. - Dặn về nhà viết phần còn lại. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa hai phép tính cộng, trừ. - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong các trường hờp đơn giản). II- Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 5 HS đứng tại chỗ nhẩm nhanh kết quả mà GV đưa ra. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài, 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 cột. 34 + 42 76 - 42 52 + 47 42 + 34 76 - 34 47 + 52 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34. - GV hướng dẫn HS viết phép tính: + Ô bên trái có bao nhiêu que tính? (42 que tính) + Ô bên phải có bao nhiêu que tính? (34 que tính) + Hai ô có bao nhiêu que tính? (76 que tính) + Vậy ta có thể viết được phép tính gì? (tính cộng). + Phép tính đó viết như thế nào? (42 + 34 = 76) + Ai có cách viết khác? (34 + 42 = 76). + Nhận xét các số trong 2 phép tính cộng trên? (Các số giống nhau). + Vị trí của chúng thì sao? (thay đổi theo vị trí). + Thế còn kết quả? (giống nhau và đều bằng 76). + Như vậy ta có nhận xét gì? (nếu ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi). - Thực hiện tương tự, HS đưa ra 2 phép tính trừ. 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42. - GV kết hợp chỉ 4 phép tính và hỏi tương tự như đối với 2 phép cộng để HS bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Chữa bài. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = ? vào chỗ chấm. - GV HD HS thực hiện phép tính bên trái trước rồi thực hiện phép tính bên phải, sau đó so sánh 2 kết quả rồi mới điền dấu thích hợp và chỗ chấm. - HS làm bài, gọi 2HS lên bảng điền kết quả. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: đúng ghi Đ, sai ghi S. - HS làm bài, GV quan sát. - HS đổi vở kiểm tra kết quả nhau. GV kiểm tra HS. 4. Củng cố bài - Tìm 2 số biết lấy hai số cộng với nhau bằng 53 và nếu lấy số lớn trừ số bé cũng được 53. - Hỏi: Khi cộng hoặc trừ 1 số với 0 thì kết quả như thế nào? - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa hai phép tính cộng, trừ. - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong các trường hờp đơn giản). II- Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 52 + 47 47 + 52 99 - 47 99 - 52 25 + 74 42 + 53 Bài 2: Tính: a) 27 78 b) 42 72 + - + - 51 51 30 30 c) 56 53 d) 25 4 - + - + 3 3 21 21 Bài 3: - Điền dấu thích hợp vào ô trống. 38 … 83 45 + 23 … 45 - 24 12 + 37 … 37 + 12 56 - 0 … 56 + 0 Bài 4: - HS đo phần dài hơn của băng giấy. 3. Thu bài chấm chữa. Th t ngay 22 thang 4 naím 2009 Tập đọc KỂ CHO BÉ NGHE I- Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc - HS đọc đúng, nhanh được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. - Ngắt, nghỉ đúng chỗ. 2. Ôn các vần ươc, ươt. - HS tìm được tiếng có vần ươc trong bài. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. 3. Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Học thuộc lòng bài thơ. 4. HS nói theo đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Ngưỡng cửa”. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơu sau các câu chẵn 2, 4 , 6, ... b) Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. Luyện đọc câu: Lần lượt mỗi HS đọc 2 câu trọn vẹn 1 ý. Luyện đọc cả bài: - 3 HS đọc toàn bài. - HS đọc đồng thanh cả bài. 2.3. Ôn các vần ươc, ươt a) Tìm tiếng trong bài có vần ươc - GV yêu cầu HS tìm trong bài tiếng có chứa vần ươc. (nước). - HS đọc và phân tích tiếng nước. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt - Gọi 4 em lên bảng: HS 1 và HS 2 tìm tiếng có vần ươc. HS 3 và HS 4 tìm tiếng có vần ươt. - HS dưới lớp tìm và bổ sung thêm. GV ghi bảng. - HS cả lớp đọc dồng thanh các từ trên bảng. Tiết 2 2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS khá, giỏi đọc bài một lần. - 3HS đọc toàn bài. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - GV: Vì máy cày làm việc thay con trâu và được chế tào bằng sắt nên gọi là trâu sắt. - 2 HS : HS 1: Đọc các dòng thơ số lẻ 1, 3, ... HS 2: Đọc các dòng thơ số chẵn 2, 4, ... - Chia lớp ra 2 bên: Một bên đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một bên nói tên đồ vật, con vật. b) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh nói về bức tranh. - HS luyện nói theo nhóm 2 em. - GV gọi HS nói trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - 3 HS đọc lại toàn bài. Em thích con vật gì nhất? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN I- Mục tiêu: - HS làm quen mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. II- Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài. III- Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - GV giơ đồng hồ hỏi: Đây là cái gì? (đồng hồ). - Đồng hồ dùng để làm gì? (xem giờ). - Hôm nay cô sẽ dạy cách xem giờ. Ghi đề bảng. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ - GV cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi: + Trên mặt đồng hồ có những gì? + Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12. - GV giới thiệu: Đồng hồ giúp ta luôn biết được thời gian để làm việc và học tập. Đậy là mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ có kim ngắn và kim dài và có các số ghi từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. (GV làm động tác cho HS xem). - Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, ví dụ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ, GV yêu cầu HS đọc “9 giờ”. - HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau: HS xem tranh SGK. - GV hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại các thời điểm 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ: + Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? (số 5); kim dài chỉ số mấy? (số12). Lúc đó em bé đang làm gì? (đang ngủ). + Thế lúc 6 giờ thì sao? (kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12, em bé đang dậy và đang tập thể dục). - Hỏi tương tự với lúc 7 giờ. b) HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ - Hướng dẫn HS: + Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy? (số 8) + Còn kim dài? ( chỉ số 12). + Lúc đó là mấy giờ? (8 giờ). - Vậy ta viết 8 giờ vào dòng kẻ chấm ở dưới. - HS viết số giờ tương ứng. - HS đọc cá nhân lần lượt số giờ ứng với mặt đồng hồ. - HS khác nhận xét. c) Giới thiệu các khoảng giờ ứng với sáng, chiều, tối 3. Củng cố bài - Trò chơi: “Ai xem đồng hồ đúng và nhanh”. - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ xoay kim để chỉ giờ đúng rồi dưa cho cả lớp xem và hỏi: “đồng hồ chỉ mấy giờ ?”. - Ai nói đúng, nhanh nhất được khen ngợi, biểu dương. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Kể cho bé nghe” - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần ươc, ươt. Nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. II- Hoạt động dạy và học: 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, bài. - Thi đọc thuộc lòng: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần ươc, ươt trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết chữ hoa: Q, R. - Thu vở chấm chữa. 6. Nhận xét giờ học. Th naím ngay 23 tháng 4 naím 2009 Chính tả KỂ CHO BÉ NGHE I- Mục đích yêu cầu: - HS chép đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu bài thơ “Kể cho bé nghe”. - Điền đúng vần ươc hoặc ươt; điền chữ ng hay ngh. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài, các bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi một số HS lên viết những từ ngữ viết sai ở bài trước. - 2 HS viết bảng: buổi đầu tiên, con đường. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS nghe, viết - GV gọi 3 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - GV: Tìm những từ ngữ nào viết dễ sai? - HS trả lời. - GV cho HS đánh vần lại những tiếng đó rồi HS viết bảng con. GV chỉnh sửa. - GV đọc HS nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 1: Điền vần ươc hay ươt? - GV gọi 1HS đọc yêu cầu. Bức tranh vẽ cảnh gì?Bác thợ may dùng thước để làm gì? - 2 HS làm miệng. 2 HS lên bảng làm. HS đọc bài. HS viết bài vào vở. Bài tập 2: Điền chữ ng hay ngh? - HS quan sát tranh SGK và nói lại nội dung, 2 HS lên bảng điền, HS dưới lớp làm vở. - GV nhận xét ghi điểm. Lời giải: Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải. Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả. Kể chuyện DÊ CON NGHE LỜI MẸ I- Mục đích yêu cầu: - HS thích thú với câu chuyện Dê con nghe lời mẹ. Ghi nhớ nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại toàn bộ câu chuyện. - Biết đổi giọng khi đọc lời của Dê mẹ và Sói. - Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con vì biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện. - Bảng phụ ghi 4 đoạn câu chuyện. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS kể lại một đoạn chuỵên Sói và Sóc. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện. 2.3. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh Bức tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: Trước khi đi Dê mẹ dặn con như thế nào? - HS: Mẹ đi vắng, các con phỉ đóng chặt cửa. Ai lạ gọi các con không được mở. - GV: Dê mẹ hát như thế nào? - HS: Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú. - Dê mẹ dặn các con như vậy và chuyện gì đã xảy ra sau đó? - HS: Con Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát. - GV gọi 3 HS kể lại nội dung bức tranh 1. HS nhận xét bạn kể. Tiến hành tương tự với các bức tranh khác 2, 3, 4. Bức tranh 2 - Sói đang làm gì? - Giọng hát của nó như thế nào? - Bầy dê con đã làm gì? Bức tranh 3 - Vì sao Sói ta lại tiu nghỉu bỏ đi? Bức tranh 4 - Khi Dê mẹ về thì Dê con làm gì? - Dê mẹ khen các con như thế nào? 2.4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét. - HS kể theo phân vai (người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê con) 2.5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: + Các em có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói? + Cau chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - GV: Qua câu chuyện các em học tập ai? Vì sao? - Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Toán THỰC HÀNH I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem đồng hồ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. II- Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ. - GV hỏi: Vì sao em biết ? - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu: viết (theo mẫu). - GV hỏi: + Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ? (3 giờ) + Lúc 3giờ kim ngắn chỉ số mấy? (số 3). + Kim dài chỉ số mấy? (số 12). - HS làm bài. 4 HS đọc số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - Hướng dẫn: Bài 2 đã cho sẵn giờ. Nhiệm vụ của các em là vẽ kim đồng hồ theo giơ cho sẵn. Người ta đã vẽ sẵn cho kim dài, các em phải vẽ kim ngắn sao cho ngắn hơn kim dài và mũi kim phải chỉ đúng số giờ đã cho sẵn. - HS thực hành vẽ. - HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Nối tranh với đồng hồ thích hợp. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu chú thích của từng tranh, sau đó xem giờ từng đồng hồ xem giờ nào thích hợp với các công việc buổi sáng, trưa, tối, sau đó nối cho chính xác. - HS làm bài, GV đi quan sát. HS đọc bài. Bài 4: - HS đọc bài 4 - HD: Tương tự bài 2: GV giúp HS phán đoán tranh để có thể đưa ra giờ hợp lí. 3. Củng cố bài - Trò chơi: “Ai xem đồng hồ đúng và nhanh”. - Tổng kết giờ học. Th sau ngay 24 thang 4 naím 2009 Tập đọc HAI CHỊ EM I- Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc - HS đọc đúng, nhanh được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, hét lên, dây cót, buồn. - Đọc đúng các câu hội thoại. Chú ý ngắt nghỉ sau dấu phẩy, dấu chấm. 2. Ôn các vần oet, et. - HS tìm được tiếng có vần oet, et trong bài. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần oet, et. 3. Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỉ. 4. HS nói theo chủ đề: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì? II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS đọc 8 dòng thơ đầu bài “Kể cho bé nghe”. Trả lời câu hỏi : Con chó, con vịt, con nhện, cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? - HS 2 đọc 8 dòng thơ cuối. Con trâu sắt là cái gì? - HS 3 đọc toàn bài. Em thích con gì nhất? Hãy kể một vài đặc điểm của nó? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng em bé khó chịu, đành hanh. b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: vui vẻ, hét lên, dây cót, buồn. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. - GV cùng HS giải nghĩa. Luyện đọc câu: Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. - GV đọc mẫu thể hiện thái độ đành hanh của cậu bé. - 4 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. Luyện đọc đoạn, bài - 2 HS đọc đoạn 1: Từ “Hai chị em ... gấu bông của em”. - 2 HS đọc đoạn 2: Từ “Một lát sau ... của chị ấy”. - 2 HS đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS tiếp sức hết bài. - 5 Hs đọc toàn bài. 2.3. Ôn các vần oet, et a) Tìm tiếng trong bài có vần oet, et - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần et (hét). - HS đọc phân tích các tiếng hét. b)Tìm tiếng ngoài bài - GV yêu cầu HS tìm và nói nối tiếp. c) Nói câu chứa tiếng có vần oet, et - GV yêu cầu HS quan sát tranh, 2 HS đọc câu mẫu. - GV tổ chức HS thi nói. Tiết 2 2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a)Tìm hiểu bài - GV mẫu lần 2. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? (Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của mình) - 2 HS đọc đoạn 2: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? (Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy) - 2 HS đọc đoạn 3: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? (Vì không có ai cùng chơi với cậu) - 3 HS đọc toàn bài: Bài văn nhắc chúng ta điều gì? (Không nên ích kỉ). - GV: Cậu bé rất buồn vì không có người cùng chơi, vì cậu ích kỉ không muốn chị chơi đồ chơi của mình. Muốn có bạn cùng chơi, chúng ta không nên ích kỉ. - HS đọc bài. b) Luyện nói - HS quan sát tranh phần luyện nói và hỏi: Các em bé đang chơi nhữg trò chơi gì? - HS thảo luận nhóm 4 HS. - HS hỏi: Hôm qua cậu chơi trò gì với anh, chị, em của mình? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS đọc phân vai. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đ

File đính kèm:

  • docT31.doc