Tiết 2: Đạo đức:
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu:-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều. Công ước quốc tế quyền trẻ em.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 31 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 09/ 04 / 2012 ñeán 13/ 04 / 2012
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
09/04/2012
CHAØO CÔØ
31
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
31
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t.2)
TẬP ĐỌC
255
Ngưỡng cửa
TẬP ĐỌC
256
Ngưỡng cửa (t.t)
BA
10/04/2012
TẬP VIẾT
31
Tô chữ hoa: Q, R
CHÍNH TẢ
13
Ngưỡng cửa
TOÁN
121
Luyện tập
NH-XH
31
Thực hành: Quan sát bầu trời
TÖ
11/04/2012
TẬP ĐỌC
257
Kể cho bé nghe
TẬP ĐỌC
258
Kể cho bé nghe (t.t)
ÂM NHẠC
31
Học hát: Bài- Năm ngón tay ngoan
TOÁN
122
Đồng hồ - Thời gian
NAÊM12/04/2012
CHÍNH TẢ
14
Kể cho bé nghe
TOÁN
123
Thực hành
KỂ CHUYỆN
7
Dê con nghe lời mẹ
THỦ CÔNG
31
Cắt, dán hàng rào đơn giản (T.2)
SAÙU
13/04/2012
TẬP ĐỌC
259
Hai chị em
TẬP ĐỌC
260
Hai chị em (t.t)
TOÁN
124
Luyện tập
S H L
31
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 07/04/2012 - Ngày dạy : 09/04/2012
Tiết 2: Đạo đức:
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu:-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều. Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5’)
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
2.Bài mới : ( 25’) Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Giáo viên kết luận:Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’) Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, xem lại các bài đã học.
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
- Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bài soạn,…
- HS: SGK,….
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’) Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới: ( 28’)
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng)
- Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
- Dắt vòng có nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Gợi ý: Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: ( 3’)
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài - luyện nói: ( 28’)
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Luyện nói:
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố - dặn dò: ( 3’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Dắt.
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Học sinh lắng nghe.
Ngưỡng cửa
Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Hà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều HS khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 08/04/2012 - Ngày dạy : 10/04/2012
Tiết 1: Tập viết
TÔ CHỮ HOA Q, R
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết tô chữ hoa Q, R
- Viết đúng các vần ăc, ăt,… các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, …… chữ thường, cỡ vừa,
- Cẩn thận khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: Q đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: ( 5’) Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
2.Bài mới : ( 28’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
* Thực hành : Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu
Học sinh nhắc lại đầu bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
……………….. & …………………
Tiết 2: Chính tả: (Tập chép)
NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập .
-Học sinh cần có VBT, vở trắng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : ( 5’)
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: ( 28’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
* Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
.
3.Nhận xét, dặn dò: ( 3’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, …
HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh nộp vở chấm.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
học sinh.Giải
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
HS nêu lại bài viết, các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
- Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đồ dùng luyện tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa..
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
Gọi học sinh lên bảng làm
25 + 14 = …… ; 69 – 37 = …..
Bài mới: ( 28’)
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Bài 4: Nêu yêu cầu.
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Nhận xét.
- Làm lại các bài còn sai.
- Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
- Học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
… đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Viết phép tính thích hợp.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
- Học sinh nêu: Đúng ghi đ, sai ghi s
Học sinh làm bài.
Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhên – xã hội:
THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ.
- Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, bài soạn …
- HS: SGK, vở bài tập,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định - KTBC: ( 5’) Hỏi tên bài.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: ( 25’)
GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời:
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời.
Bước 2: Thu kết thực hành:
Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình.
3.Củng cố-dăn dò: ( 3’) Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, …
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình.
Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 09/04/2012 - Ngày dạy : 11/04/2012
Tiết 1 - 2: Tập đọc
KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài thơ: Phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
- - Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời câu hỏi ở SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, bài soạn,...
- HS: SGK, vở bài tập,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
1.KTBC : ( 5’) Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần. Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Chó vện: chăng dây; quay tròn; nấu cơm:
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu: Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc,
ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: ( 3’)
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2.Tìm hiểu bài và luyện nói:( 30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
* Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp.
*Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
3.Củng cố - dặn dò: ( 3’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Hoạt động H.S
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắctựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em
ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nước.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: lước, thước, bước đi, …
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 2 em đọc lại bài thơ.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh hát một bài.
Kể cho bé nghe.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó … o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
Mục tiêu:
- Kiến thức:Có biểu tượng ban đầu về thời gian.Học sinh làm quen mặt đồng hồ. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Kỹ năng: Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đồng hồ để bàn. Mô hình đồng hồ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: ( 2’)
Bài mới: ( 28’)
- Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
a)Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
- Cho học sinh quan sát đồng hồ.
- Trên mặt đồng hồ có những gì?
* Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Quay kim chỉ giờ.
- Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
b)Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
- Cho học sinh làm vở bài tập.
- Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
- Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
- Nhận xét.
- Tập xem đồng hồ ở nhà.
- Chuẩn bị thực hành.
Hát.
- Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
… 8 giờ.
… 9 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 10/04/2012 - Ngày dạy : 12/04/2012
Tiết 1: Chính tả: (Nghe - viết)
KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe..
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : ( 5’)
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: ( 28’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”.
* .Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn do:( 3’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh nộp vở chấm.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Giải
Bài tập 2:
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, nghỉ, người.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
……………….. & …………………
Tiết 2: Toán
THỰC HÀNH
I.Mục tiêu:
- Kiến thức:Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
- Kỹ năng: Xem nhanh và chính xác các giờ.
- Thái độ: Biết yêu quý thời gian.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mô hình đồng hồ.
- Học sinh: SGK,….
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
- Vì sao con biết?
- Nhận xét cho điểm.
Bài mới: ( 28’)
a) Giới thiệu: Học bài thực hành.
b) Hoạt động : Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Kim ngắn chỉ số mấy?
- Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Lúc bạn học ở trường là mấy giờ?
- Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
- Học sinh xem đồng hồ rồi đọc giờ
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc tựa bài.
- Hoạt động cá nhân.
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
… 9 giờ.
… 9.
… 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
… 8 giờ
… 11 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
……………….. & …………………
Tiết 3: Kể chuyện
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu :
- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
* Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện: Đàn Dê con biết nghe lời mẹ và rất thông minh, tự tin nên đã không bị mắc mưu của Sói).
* Ra quyết định (đàn Dê con phân tích rất nhanh và đúng giọng hát ngoài cửa không phải là của mẹ nên quyết định không mở cửa).
* Phản hồi / Lắng nghe tích cực (nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét, đánh giá hành vi và tính cách của các nhân vật Dê mẹ, đàn Dê con và Sói).
* Tư duy phê phán (nhận xét về hành vi và tính cách của các chú Dê con, Sói).
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
-HS: SGK, ...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : ( 28’)
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm
Hướng dẫn
File đính kèm:
- T31.doc