Giáo án lớp 1 tuần 33 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh

Tiết 2: Đạo đức

 AN TOÀN GIAO THÔNG( DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG )

I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu

- An toàn giao thông là đảm bảo an toàn cho bản than và mọi người.

- Học sinh thực hiện một số biện pháp để thực hiện an toàn giao thông.

- Giáo dục học sinh phải chấp hành đúng an toàn giao thong trên đường đi học.

II. Chuẩn bị:

- Nội dung an toàn giao thông.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 33 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 23/ 04 / 2012 ñeán 27/ 04 / 2012 THÖÙ NGAØY MOÂN DAÏY TCT TEÂN BAØI DAÏY HAI 23/04/2012 CHAØO CÔØ 33 Chào cờ đầu tuần ĐẠO ĐỨC 33 Dành cho địa phương TẬP ĐỌC 267 Cây bàng TẬP ĐỌC 268 Cây bàng (t.t) BA 24/04/2012 TẬP VIẾT 33 Tô chữ hoa: U, Ư, V CHÍNH TẢ 17 Cây bàng TOÁN 129 Ôn tập: Các số đến 10 NH-XH 33 Trời nóng, trời rét TÖ 25/04/2012 TẬP ĐỌC 269 Đi học TẬP ĐỌC 270 Đi học (t.t) ÂM NHẠC 33 Ôn tập bài hát: Bài- Đi tới trường TOÁN 130 Ôn tập: Các số đến 10 NAÊM26/04/2012 CHÍNH TẢ 18 Đi học TOÁN 131 Ôn tập: Các số đến 10 KỂ CHUYỆN 9 Cô chủ không biết quý tình bạn THỦ CÔNG 33 Cắt, dán và trang trí hình ngôi nhà (T.2) SAÙU 27/04/2012 TẬP ĐỌC 271 Nói dối hại thân TẬP ĐỌC 272 Nói dối hại thân (t.t) TOÁN 132 Ôn tập: Các số đến 100 S H L 33 Sinh hoạt cuối tuần THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 21/04/2012 - Ngày dạy : 23/04/2012 Tiết 2: Đạo đức AN TOÀN GIAO THÔNG( DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu - An toàn giao thông là đảm bảo an toàn cho bản than và mọi người. - Học sinh thực hiện một số biện pháp để thực hiện an toàn giao thông. - Giáo dục học sinh phải chấp hành đúng an toàn giao thong trên đường đi học. II. Chuẩn bị: - Nội dung an toàn giao thông. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 2’) 2. Bài mới: ( 25’) a) Giới thiệu bài: - Ghi đề bài lên bảng. b) Nội dung: * Hoạt động 1: Giáo viên nêu câu hỏi. -Khi chơi đuổi nhau các em có chạy ra ngoài đường không? -Có chơi đá bóng trên đường đi không? -Có được thả trâu bò trên đường bộ không? * Hoạt động 2: Trò chơi. - Đèn xanh – Đèn đỏ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi 3. Củng cố - dặn dò: ( 4’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà -Học sinh hát 1 bài. -Học sinh nhắc tựa bài. -Học sinh lắng nghe, trả lời câu hỏi. -Trao đổi nhóm đôi rồi trả lời: Không được chạy ra ngoài đường. -Không được tập trung chơi đá bóng trên đường đi. -Không được thả trâu, bò trên đường đi. -Học sinh cả lớp thực hiện chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh lắng nghe. -Qua bài học, học sinh càng chấp hành đúng luật giao thông hơn. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3 - 4: Tập đọc CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Hiểu nội dung bài. Trả lời được câu hỏi. - Học sinh tự tin trong giao tiếp. Biết chăm sóc và bảo vệ cây bàng, không leo trèo cây nguy hiểm. II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường, bài soạn,…. -HS: SGK, vở bài tập,…. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V Hoạt động H.S 1.KTBC : ( 5’)-Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: ( 28’) Giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn. Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: * Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài. Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: -Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếpi. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oang, oac. -Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài: * Có vần oang. * Có vần oac. Bài tập 3: -Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? -Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: -Hệ thống nội cung bài. -Nhận xét tiết 1. Tiết 2 1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’) 2.Tìm hiểu bài và luyện nói: ( 28’) -Hỏi bài mới học. -Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào ? Vào mùa đông ? Vào mùa xuân ? Vào mùa hè ? Vào mùa thu ? 2.Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường . -Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 3.Củng cố - dặn dò: ( 5’) -Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. -Giáo dục học sinh biết chăm sóc bảo vệ cây, không leo trèo cây ở trường cũng như ở nhà. -2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhắc tựa. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Học sinh tìm từ ngữ khó đọc rồi nêu, -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. -Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. -Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. -Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. -2 em, lớp đồng thanh. -Khoảng. -Học sinh nêu yêu cầu rồi tự tìm. -Khoang thuyền, thoang thoảng, be toáng, mở toang, khoảng trời, áo choàng,hoảng sợ -Áo khoác, khoác vai, rách toạc,loạc choạc, xé toạc,… -Học sinh đọc câu mẫu SGK. -Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. -Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac. -2 em. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh hát 1 bài. -Học sinh trả lời bài Cây bàng -Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu. -Học sinh quan sát ở sân trường và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em: cây phượng, cây bàn, cây hoa ngọc lan,…. -Nhắc tên bài và nội dung bài học. -1 học sinh đọc lại bài. -Học sinh lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ BA: - Ngày soạn : 22/04/2012 - Ngày dạy : 24/04/2012 Tiết 1: Tập viết TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư. -Viết đúng các vần oang, oac, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V Hoạt động H.S 1.KTBC: ( 5’) -Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : ( 28’) -Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: -Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V -Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: -GV nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. *Thực hành : -Cho HS viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5’) -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. -Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. -4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. -Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. -Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư,V trên bảng phụ và trong vở tập viết. -Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. -Viết bảng con. -Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. -Viết bảng con. -Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. -HS nộp vở chấm. -Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 2: Chính tả: (Tập chép) CÂY BÀNG I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : ( 5’) Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: ( 28’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. * .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: ( 3’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải : Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh được củng cố về đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Đo độ dài đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. Thái đo: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định - Bài cũ: ( 5’) Cho học sinh làm bảng con: Điền dấu >, <, = 30 + 7 … 35 + 2 64 + 2 … 64 - 2 Bài mới: ( 28’) Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố - Dặn dò: ( 5’) Nhận xét. Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát. 2 em làm ở bảng lớp. - Hoạt động lớp, cá nhân. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. … số 9. Nhận xét. - Học sinh lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 4: Tự nhiên và xã hội TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nhận biết được trời nóng hay trời rét. - Dùng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng trời rét. Có ý thức ăn mặc thích hợp theo thời tiết để đảm bảo sức khỏe. * Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét. * Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nóng và rét). * Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V Hoạt động H.S 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăng gió hay có gió ? -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: -Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? -Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. -Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: -Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Cách tiến hành: Bước 1: -Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: -Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. -Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: -Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Cách tiến hành: -Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác. Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao Giáo viên kết luận: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. -Dặn dò: Học bài, xem bài mới. -Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. -Học sinh nhắc tựa. -Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. -Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. -Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. -Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em. -Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. -Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … -Học sinh nhắc lại. -Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan. -Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. -Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi -Lắng nghe nội dung và luật chơi. -Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. -Nhắc lại nội dung. -Thực hành ở nhà. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 23/04/2012 - Ngày dạy : 25/04/2012 Tiết 1 - 2: Tập đọc ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài Đi học. Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ. - Học thuộc lòng bài thơ, trả lời được câu hỏi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V 1.KTBC : ( 5’) -Hỏi bài trước. -Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: ( 28’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. -Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: -Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: -Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) -Thi đọc cả bài thơ. -Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: -Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: -Tìm tiếng trong bài có vần ăng? -Bài tập 2: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? -Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 1. Giới thiệu bài: ( 2’) 2.Tìm hiểu bài và luyện nói (25’) -Hỏi bài mới học. -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? Thực hành luyện nói: Đề tài: -Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. -Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 3.Củng cố - dặn dò:( 5’) -Hỏi tên bài, gọi đọc bài. -Hát bài hát : Đi học. -Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Hoạt động H.S -Học sinh nêu tên bài trước. -2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: -Nhắc tựa. -Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -Vài em đọc các từ trên bảng. -Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. -3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. -2 học sinh thi đọc cả bài thơ. -2 em, lớp đồng thanh. -Lặng, vắng, nắng -Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,… -2 em đọc lại bài thơ. -Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. -Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. -Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăng giữa rừng cây. -Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. -Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. -Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. -Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. -Hát tập thể bài Đi học. -Thực hành ở nhà. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Mục tiêu: Kiến thức:Củng cố kiến thức đã học về tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Đo độ dài và thực hiện phép tính với các độ dài cho trước.Đọc đúng giờ trên đồng hồ. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh. Thái đo: Luôn cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định - Bài cũ: ( 5’) Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh. Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: ( 28’) Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 57: Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý đặt tính thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB. Bài 4: Các con hãy vẽ theo dấu chấm để được hình lọ hoa. Củng cố - Dặn dò: ( 5’) Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Học sinh lên xoay kim. Nhận xét. - Hoạt động cá nhân. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đo đoạn thẳng. Học sinh đo và ghi vào ô vuông. - Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh nộp vở thi đua. - Học sinh lắng nghe thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 24/04/2012 - Ngày dạy : 26/04/2012 Tiết 1: Chính tả: (Nghe - viết) ĐI HỌC I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài: Đi học. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăn hoặc ăng, chữ ng, ngh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. So sánh 2 số trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn. Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. Thái đo:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: 14 + 2 + 3 52 + 5 + 2 30 – 20 + 50 80 – 50 – 10 Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. Cho học sinh làm vở bài tập trang 58. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Khi làm bài, lưu ý gì? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Trên hình dưới đây: + Có … đoạn thẳng? + Có … hình vuông? + Có … hình tam giác? Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị làm kiểm tra. Hát. 3 em lên làm ở bảng lớp. Lớp làm vào bảng con. - Hoạt động lớp, cá nhân. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. So sánh trước rồi điền dấu sau. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Sửa bài thi đua. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Kể chuyện CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Œ Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ

File đính kèm:

  • docT33.doc
Giáo án liên quan