Học vần
UA , ƯA
I - Mục đích – yêu cầu:
- Biết cấu tạo của vần: ua, ưa.
- Đọc viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Nhận diện được vần ua, ưa trong các tiếng, từ khóa, sách báo.
- Đọc được từ và câu ứng dụng SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh họa SGK .
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- Viết các từ vừa đọc
- HS đọc câu ứng dụng.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 8 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù hai ngaøy 13 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
UA , ƯA
I - Mục đích – yêu cầu:
- Biết cấu tạo của vần: ua, ưa.
- Đọc viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Nhận diện được vần ua, ưa trong các tiếng, từ khóa, sách báo.
- Đọc được từ và câu ứng dụng SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh họa SGK .
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- Viết các từ vừa đọc
- HS đọc câu ứng dụng.
2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài:
- Giờ trước các em được học vần ia. Hôm nay chúng ta học vần ua, ưa. GV viết lên bảng.
- HS nhắc lại đề: ua, ưa.
2.2.Dạy vần
* Ua
a) Nhận diện chữ
- GV: Phân tích vần ua? (Vần ua được tạo bởi âm u và a, HS ghép)
- So sánh vần ua với vần ia? (Giống: Cùng kết thúc bằng a.
Khác : Ua bắt đầu bằng a)
- GV cho HS phát âm lại vần ua - ghi bảng.
b) Đánh vần
+ Vần:
- GV: Vần ua đánh vần như thế nào?
- HS: Vần ua chúng ta đánh vần là: u - a - ua. (HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp)
+ Tiếng từ khóa:
- Thêm âm c vào vần ua để được tiếng cua.
- HS ghép tiếng cua.
- GV nhận xét ghi bảng: cua. Em có nhận xét gì về vị trí của âm c và vần ua?
- HS: c đứng trước, ua đứng sau.
- Tiếng cua đánh vần như thế nào?
- HS: cờ - ua - cua (cá nhân, nhóm, lớp).
- GV đưa tranh con cua và hỏi: Tranh vẽ gì? (con cua). Rút từ cua bể ghi bảng.
- HS đánh vần và đọc trơn: u -a -ua
cờ - ua cua
cua bể.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
c) Viết:
- Chữ ghi vần: GV viết bảng nêu quy trình nối u và a.
- Chữ ghi tiếng và từ: nối c và ua.
* ưa ( Quy trình tương tự)
d) Đọc từ ứng dụng
- HS đọc: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
- GV giải thích: + Cà chua: Là loại quả màu đỏ, dùng để xào nấu trong các bữa ăn.
+ Nô đùa: HS tự giải thích
+ Tre nứa: Là những loại cây có đốt, giống cây mía nhưng lá nhỏ.
+ Xưa kia: Nói về một khoảng thời gian cách đây rất lâu.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.3.Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS lại các vần, từ ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng. HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng để nhận xét.
+ Tranh vẽ gì? ( một bạn nhỏ cùng mẹ đi chợ)
+ Em có nhận xét gì về bức tranh?
+ Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
- HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp).
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Khi đọc câu này chúng ta phải chú ý điều gì? ( ngắt hơi ở các dấu phẩy)
- GV đọc mẫu. HS đọc.
b) Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong bài chúng ta phải chú ý điều gì?
- HS: nét nối giữa u và a; c và ua, ng và ưa, dấu nặng dưới ư.
c)Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói. Giữa trưa.
- GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Tại sao em biết đây là bức tranh giữa trưa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì?
+ Có nên ra nắng vào buổi trưa không? Tại sao?
+ Nếu bạn của em thường ra ngoài vào buổi trưa nắng thì em sẽ nói gì với bạn ấy?
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại toàn bảng.
- HS đọc từ, câu ứng dụng SGK.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
SINH HOẠT LỚP
I - Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
* Nề nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, tự quản 10 phút đầu giờ tốt.
- Vệ sinh trong và ngoài lớp cũng như vệ sinh thân thể sạch sẽ.
- Đồng phục đúng quy định, đi dép quay hậu.
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có giấy xin phép.
* Học tập:
- Nhìn chung có học bài và viết bài đấy đủ trước khi đến lớp.
- Có ý thức học tập tốt. Tiến bộ như: Trinh, Lệ, Nguyên, Duy, Anh,...
- Nhưng bên cạnh đó, có 1 số em chữ viết còn xấu, bẩn, ít tiến bộ như: Thọ, Tuấn.
II - Kế hoạch:
- Thi đua học tốt dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 20 -10.
- Tiếp tục duy trì nề nếp. Thực hiện an toàn giao thông.
- Không ăn quà vặt trong giờ ở lớp.
- Đồng phục đúng quy định.
- Vệ sinh sạch sẽ: lớp, cá nhân. Bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.
- Học bài ở nhà tốt hơn.
- Hoàn thành các khoản thu nộp.
Chiều
Toán
ÔN : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I - Mục tiêu:
- Củng cố luyện tập phép cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.
- Biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính.
II- Các hoạt động dạy – học:
1. Ôn kiến thức cũ: Ôn lại các phép cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.
- GV hỏi HS trả lời: 1 cộng 1 bằng mấy ? ; 3 bằng 1 cộng mấy ?
2 cộng 2 bằng mấy ? ; 4 bằng 2 cộng mấy ?
3 cộng 1 bằng mấy ? ; 3 bằng 2 cộng mấy
2.HS thực hành vở bài tập toán:
- GV theo dõi
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài.
Bài 1: Gọi 4 em lên bảng làm
1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 2 = 1 + 1 =
2 + 1 = 1 + 3 = 3 + 1 = 1 + 2 =
3 + 1 = 1 + 1 = 1 + 3 = 2 + 1 =
- Cả lớp theo dõi nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Gọi 3 em lên bảng làm, mỗi em 2 phép tính.
3 2 1 2 1 1
+ + + + + +
1 1 1 2 3 2
3. Nâng cao: HS làm bài theo nhóm 4 em.
* Điền số thích hợp vào ô trống.
2 2 1
+ + + + +
1 3 1 1
3 4 2 4
* Nối ô trông với số thích hợp.
< 2 + 1 3 + 0 < < 2 <
1
2
3
4
0
5
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét giờ học.
Tiếng việt
ÔN: UA ƯA
I - Mục đích – yêu cầu :
- Đọc, viết thành thạo các vần, tiếng, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói câu chứa vần vừa học.
- Luyện viết chữ đúng, đẹp.
II -Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu bài viết đẹp.
- Chuyện “Quà sinh nhật”
III -Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
1. Đọc SGK: Nhóm, cá nhân, phân tích tiếng: múa, chua, dừa, ngựa.
2. Luyện viết bảng con: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia, mùa dưa, ngựa tía.
3. Thực hành vở BT tiếng việt.
* Nối: HS đọc tiếng: Nối tạo từ thích hợp:
* Điền vần:ua hay ưa?
* Viết: HS viết vào vở BT:
- Thu vở chấm chữa.
4. Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới.
B1: GV giới thiệu vần: ia, ua, ưa ghi bảng. HS phát âm.
B2: HS viết bảng: Thêm âm đầu và dấu thanh tạo thành tiếng mới.
B3: Dùng bài viết của mình đọc đánh vần, phân tích, đọc trơn.
5. HS viết vở ô ly: ua, cà chua; ưa, ngựa tía.
- Thu vở chấm. Nhận xét giờ học.
Tiết 2
1.Viết chính tả:
- GV đọc HS viết: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Thu bài chấm chữa.
2. Kể chuyện: “Quà sinh nhật”. GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu thương, cảm thông và chia sẻ với người khác chính là những biểu hiện đẹp đẽ về đạo đức của một con người. Bé Thủy còn ít tuổi mà đã có những biểu hiện ấy thì lại càng đáng yêu, đáng quý và trân trọng biết bao.
3. Nhận xét giờ học.
Thöù ba ngaøy 14 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
ÔN TẬP
I - Mục đích – yêu cầu:
- Đọc, viết thành thạo các vần vừa học: ia, ua, ưa.
- Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng.
- Đọc đúng các từ ngữ và đọa thơ ứng dụng.
- Nghe và kể lại theo tranh truyện Khỉ và Rùa.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn kẻ ở bảng.
- Tranh minh họa đoạn thơ, truyện: SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc từ: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
- 2 HS đọc câu ứng dụng SGK.
- Viết bảng con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài
- Tuần qua em được học vần gì mới? (ia, ua, ưa)
- GV ghi bảng. HS đọc lại vần.
- GV giới thiệu bảng ôn. HS kiểm tra bổ sung.
- Em có nhận xét gì về những vần dã được học? (giống nhau cùng kết thúc bằng a)
- GV ghi đề bảng. HS nhắc lại.
2.2.Ôn tập
a) Các vần vừa học
- GV: YC chỉ các chữ có trong bảng ôn. HS chỉ.
- HS chỉ, đọc các vần ở bảng ôn.
b) Ghép chữ và vần thành tiếng
- HS ghép cac chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn và đcj các tiếng đó.
- Lớp đọc đồng thanh.
c) Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng - HS đọc: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- GV giải thích: + Mùa dưa: Là mùa có nhiều dưa thường vào mùa hè.
+ Ngựa tía: Là ngựa có màu đỏ tía.
+ Trỉa đỗ: Là gieo hạt đỗ xuống đất, để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng.
- GV đọc mẫu - HS đọc lại.
d) Tập viết từ ứng dụng
- GV viết mẫu lưu ý nét nối và dấu thanh - HS viết bảng con.
- HS viết vở tập viết. Thu bài chấm chữa.
Tiết 2
2.3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Chúng ta đã được ôn những vần gì? (ia, ua, ưa).
- HS đọc lại các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng.(cá nhân, nhóm, lớp)
* Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV giới thiệu tranh - HS nhận xét.
- HS đọc đoạn thơ.(cá nhân, nhóm, lớp)
b) Luyện viết
- HS viết vở tập viết. GV thu bài chấm chữa.
c) Kể chuyện
- HS đọc tên câu chuyện. “Khỉ và Rùa”
- GV kể kèm tranh minh họa SGK.
- HD HS kể chuyện. + Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- HS dựa tranh SGK kể nội dung từng tranh.
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện nhận xét cách kể chuyện của HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại bài SGK.
- Phân vai kể lại câu chuyện Khỉ và Rùa.
- Dặn về nhà làm vở bài tập.
Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.
- Tập biểu thị: biểu thị trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
II- Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng phụ, SGK, Tranh vẽ.
- HS: bộ đồ dùng toán học.
III-Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm: 1 + 2 = 1 + 1 = 2 + 2 =
3 + 1 = 1 + 3 = 2 + 1 =
- Gọi 3 HS lên bảng điền dấu > < = ?
3 … 4 3 … 2 1 … 2
- HS đọc lại các phép cộng trong phạm vi 4.
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài: Chép đề lên bảng. HS nhắc lại.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK:
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. Tính.
- GV hướng dẫn “ 3 thêm 1 là mấy?” HS “ 3 thêm 1 bằng 4”.
- GV viết kết quả dưới dấu gạch và yêu cầu HS làm tương tự.
- HS làm bài. 3 HS lên bảng làm. Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính
- GV ghi kết quả vào ô trống, HS làm tương tự.
1 + 1 1 + 2 1 + 3 1 + 4
2 + 1 2 +2 3 + 1 1 + 3
Bài 3: - GV treo tranh hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?(Tính)
- GV hướng dẫn: Từ trái qua phải lấy 2 số đầu cộng lại với nhau được bao nhiêu cộng với số còn lại.
- HS làm bài trên bảng:
1 + 1 + 1 = 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1 =
Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán: Viết phép tính thích hợp.
- GV HD HS quan sát tranh và nêu bài toán.
“Có một bạn chơi bóng, thêm ba bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn?”
Phép tính: 1 + 3 = 4
- HS làm bài chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS chơi hoạt động nối tiếp.
- GV nêu 1 phép tính gọi HS trả lời. Nếu HS đó nêu đúng kết quả, thì được nêu phép tính khác và chỉ định 1 bạn trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 15 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
OI , AI
I - Mục đích – yêu cầu:
- Biết cấu tạo của vần: oi, ai.
- Đọc viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Nhận diện được vần oi, ai trong các tiếng, từ khóa, sách báo.
- Đọc được từ và câu ứng dụng SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh họa SGK .
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc từ: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- Viết các từ vừa đọc.
- HS đọc câu ứng dụng.
2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài :
- Giờ trước các em được học vần ia, ua, ưa. Hôm nay chúng ta học vần oi, ai. GV viết lên bảng.
- HS nhắc lại đề: oi, ai.
2.2.Dạy vần
* Oi
a)Nhận diện chữ
- GV: Phân tích vần oi ? (Vần ua được tạo bởi âm o và i, HS ghép)
- So sánh vần oi với o ? (Giống: o
Khác: vần oi có thêm âm i)
- GV cho HS phát âm lại vần oi - ghi bảng.
b) Đánh vần
+ Vần:
- GV: Vần oi đánh vần như thế nào?
- HS: Vần oi chúng ta đánh vần là o - i - oi. (HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp)
+ Tiếng từ khóa:
- Thêm âm ng và dấu sắc vào vần oi để được tiếng ngói.
- HS ghép tiếng ngói.
- GV nhận xét ghi bảngối ngói. Em có nhận xét gì về vị trí của âm ng và vần oi?
- HS: ng đứng trước, oi đứng sau, dấu sắc trên o.
- Tiếng ngói đánh vần như thế nào?
- HS: ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói (cá nhân, nhóm, lớp).
- GV đưa tranh con cua và hỏi: Tranh vẽ gì? ( nhà ngói). Rút từ nhà ngói ghi bảng.
- HS đánh vần và đọc trơn: o -i -oi
ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói
nhà ngói.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
c) Viết:
- Chữ ghi vần: GV viết bảng nêu quy trình nối o và i.
- Chữ ghi tiếng và từ: nối ng và oi dấu sắc trên o.
* ai ( Quy trình tương tự)
d) Đọc từ ứng dụng
- HS đọc: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
- GV giải thích: + Ngà voi : Tranh minh họa. Cái ngà của con voi.
+ Cái còi: Vật mẫu
+ Gà mái: Gà thuộc giống cái đẻ ra trứng.
+ Bài vở: Chỉ bài tập, sách vở nói chung.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.2.Luyện tập :
a) Luyện đọc:
- HS lại các vần, từ ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng. HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng để nhận xét.
+ Tranh vẽ gì? ( chim bói cá, cành tre, cá)
+ Em có nhận xét gì về bức tranh?
+ Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
- HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp). Chú bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
- Em có nhận xét gì về câu thứ nhất? (có dấu hỏi)
+ Vậy chúng ta phải đọc như thế nào? (hơi kéo dài tiếng thế)
- GV đọc mẫu. HS đọc.
b) Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong bài chúng ta phải chú ý điều gì?
- HS: nét nối giữa o và i; ng và oi, g và ai, dấu sắc trên o và a.
c) Luyện nói theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em có biết con chim nào trong số những con vật này?
+ Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
+ Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
+ Trong những con chim này, em thích loại chim nào nhất?
+ Em có biết bài hát nào nói về chim không? Hãy hát cho cả lớp nghe?
+ Theo em những con chim này có lợi không? Vì sao?
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại toàn bảng.
- HS đọc từ, câu ứng dụng SGK.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I - Mục tiêu :
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Giải các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng.
II - Đồ dùng dạy – học:
- Tranh vẽ SGK.
- Mẫu vật : 5 bông hoa, 5 que tính.
- HS bộ dùng toán 1.
III -Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc lại phép cộng trong phạm vi 3, 4.
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài : Chép đề lên bảng.
b. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5:
Bước 1: Giới thiệu phép cộng: 4 + 1 = 5
- GV nêu bài toán : Có 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa?
- HS TL: “4 bông hoa thêm 1 bông hoa. Tất cả 5 bông hoa”.
- Ta có thể làm phép tính gì ?
4 + 1 = 5 HS đọc lại.
Bước 2: Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5
- Đưa ra 1 que tính, thêm 4 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- HS trả lời đầy đủ : 1 + 4 = 5.
Bước 3: Giới thiệu phép cộng: 2 + 3 = 5 , 3 + 2 = 5 (Tương tự)
Bước 4: So sánh : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 ; 2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính trên? ( bằng nhau và bằng 5)
- GV : Bốn cộng một bằng năm, một cộng bốn cũng bằng năm. Vậy ai có nhận xét gì về hai phép tính: 4 + 1 và 1 + 4.(bằng nhau). Làm tương tự với phép tính 2 + 3 và 3 + 2.
Bước 5: Luyện đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 5.
c. Luyện tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bài, chữa bài, 2 em lên bảng giải.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu : Tính.
- Hướng dẫn HS viết thẳng cột.
4 2 2 3 1 1
+ + + + + +
1 3 2 2 4 3
Bài 4: - HS nêu yêu cầu : Viết phép tính thích hợp.
- HS quan sát từng tranh nêu bài toán và phép tính tương ứng.
Tranh 1: Có 4 con hươu, thêm 1 con hươu. Hỏi tất cả có mấy con hươu?
4 + 1 = 5
Tranh 2: Có 3 con chim, thêm 2 con chim. Hỏi tất cả mấy con chim?
3 + 2 = 5
- HS làm bài. GV cho HS đổi vở để kiểm tra kết quả bài làm của bạn. Gọi một số em đọc bài làm của bạn lớp nhận xét. GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố -dặn dò:
- Trò chơi tính kết quả nhanh.
- GV chuẩn bị 2 tấm bìa và 1 số hoa rời trên có ghi phép tính.
4 + 1 = 3 + 2 = 1 + 4 = 2 + 3 =
HS phải gắn vào nhị là 5, các cánh hoa có kết quả tương ứng.
Lớp chia làm 2 đội, cử đại diện của đội lên chơi.
- Nhận xét dặn dò.
Thöù naêm ngaøy 16 thtùng 10 naêm 2008
Học vần
ÔI , ƠI
I - Mục đích – yêu cầu:
- Biết cấu tạo của vần: ôi, ơi.
- Đọc viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Nhận diện được vần ôi, ơi trong các tiếng, từ khóa, sách báo.
- Đọc được từ và câu ứng dụng SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh họa SGK .
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc từ: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
- Viết các từ vừa đọc.
- HS đọc câu ứng dụng. Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài :
- Giờ trước các em được học vần ia, ua, ưa. Hôm nay chúng ta học vần ôi, ơi. GV viết lên bảng.
- HS nhắc lại đề: ôi, ơi.
2.2.Dạy vần
* Ôi
a) Nhận diện chữ
- GV: Phân tích vần ôi? (Vần ôi được tạo bởi âm ô và i, HS ghép)
- So sánh vần ôi với oi? (Giống : i
Khác : vần oi có âm o trước)
- GV cho HS phát âm lại vần ôi - ghi bảng.
b) Đánh vần
+ Vần:
- GV: Vần ôi đánh vần như thế nào?
- HS: Vần ôi chúng ta đánh vần là ô - i - ôi. ( HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp)
+ Tiếng từ khóa:
- Thêm dấu hỏi vào vần ôi để được tiếng ổi.
- HS ghép tiếng ổi.
- GV nhận xét ghi bảng ổi. Em có nhận xét gì về vị trí của vần ôi và dấu hỏi?
- HS: ôi đứng riêng, dấu hỏi trên ô.
- Tiếng ổi đánh vần như thế nào?
- HS: ôi hỏi ổi (cá nhân, nhóm, lớp).
- GV đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? ( trái ổi). Rút từ trái ổi ghi bảng.
- HS đánh vần và đọc trơn: ô -i -ôi
ôi - hỏi - ổi
trái ổi.
- HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp.
c) Viết :
- Chữ ghi vần: GV viết bảng nêu quy trình nối o và i.
- Chữ ghi tiếng và từ: nối ng và oi dấu sắc trên o.
* ơi ( Quy trình tương tự)
- Vần ơi tạo bởi ơ và i.
- So sánh: ơi và ôi.
- Đánh vần: ơ - i - ơi
bờ - ơi - bơi
bơi lội.
d) Đọc từ ứng dụng
- HS đọc: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
- GV giải thích: + Cái chổi: Là dụng cụ để quét nhà.
+ Thổi còi: Là hành động dùng hơi thổi còi làm cho còi phát ra tiếng kêu to.
+ Ngói mới: Là những viên ngói mới được sản xuất.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.2.Luyện tập :
a) Luyện đọc:
- HS lại các vần, từ ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng. HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng để nhận xét.
+ Tranh vẽ gì?
+ Em đã bao giờ được bố mẹ cho đi chơi phố chưa?
+ Em cảm thấy như thế náo khi được đi chơi cùng bố mẹ?
- HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp).
Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
+ Khi đọc chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV đọc mẫu. HS đọc.
b) Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong bài chúng ta phải chú ý điều gì?
- HS: nét nối giữa ô và i; dấu hỏi trên ô, nôi b và ơi.
c) Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em đã nghe hát quan họ bao giờ chưa?
+ Em có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không?
+ Ở địa phương em có lễ hội gì? Vào mùa nào?
+ Trong lễ hội thường có những gì?
+ Em đã dự lễ hội nào chưa? Khi tham dự em cảm thấy như thế nào?
+ Qua xem ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào nhất?
3. Củng cố - dặn dò :
- HS đọc lại toàn bảng.
- HS thi tìm tiếng, từ mới chứa vần vừa học.
- HS đọc từ, câu ứng dụng SGK.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu về bảng cộng và làm phép tính và làm phép tính trong phạm vi 5.
- Nhìn tranh tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính.
II - Đồ dùng dạy – học:
- Tranh SGK.
- HS bút thước.
III - Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng thực hiện.
4 + 0 = 2 + 2 =
3 + 2 = 3 + 1 =
- Gọi 2 em lên bảng điền số :
4 + = 5 2 + = 4
+ 3 = 5 5 = 4 +
- Cả lớp nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài
GV: Củng cố về phép cộng trong phạm vi 5.
b. Hướng dẫn HS giải các bài tập trong SGK
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài toán: Tính
- HS làm bài, 3 em lên bảng làm.
1 + 1 = 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 =
1 + 2 = 2 + 2 = 3 + 2 =
1 + 3 = 2 + 3 =
1 + 4 =
- Gọi HS đọc bài, nhận xét bài bạn.
- GV hỏi lại và khắc sâu kiến thức: 2 + 3 = 3 + 2; 1 + 4 = 4 + 1
- Chỉ khung bài 1 phần in đậm nói: “ Đây là bảng cộng trong phạm vi 5”. Yêu cầu HS học thuộc.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu.
- Khi viết các số phải thẳng cột với nhau. Số nọ viết dưới số kia.
- HS làm bài , chữa bài.
2 1 3 2 4 2
+ + + + + +
2 4 2 3 1 1
Bài 3: HS nêu yêu cầu : Tính
2 + 1 + 1 = Ta thực hiện phép cộng nào trước ?
- HS nêu cách tính, cộng từ trái sang phải. 2 HS lên bảng làm.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán.
+ Trước khi điền dấu ta phải thực hiện điều gì ?( Thực hiện phép tính )
- Lưu ý: ở phép tính : 3 + 2 … 2 + 3 có cần thực hiện phép tính không?
- HS đổi vở kiểm tra kết quả của bạn và đọc kết quả.
Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài.
- HS nhìn tranh nêu bài toán.
a. Có 3 con mèo và 2 con mèo nữa. Hỏi tất cả có mấy con mèo?
b. Có 4 con chim, thêm 1 con chim nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu con chim?
- HS điền phép tính vào ô vuông: 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5.
3. Củng cố - dặn dò:
- Chơi trò chơi: Tìm kết quả nhanh. Chia lớp thành 3 đội, cử đại diện mỗi đội một em lên chơi. GV dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và kết quả ở dưới. HS phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính nối vào nhau. Ai tìm nhanh, đúng người đó sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét trò chơi.
- Dặn đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5.
Chiều
Toán
ÔN : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I-Mục tiêu :
- Củng cố và rèn luyện làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Biết vận dụng bảng cộng vào là tính.
- Giải toán có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5.
II- Các hoạt động dạy – học :
Tiết 1
1. Ôn kiến thức vừa học:
- 2 HS đọc phép công trong phạm vi 5.
- GV hỏi - HS trả lời để ghi nhớ : 1 cộng 4 bằng mấy ?
3 cộng 2 bằng mấy ?
4 cộng 1 bằng mấy ?
2 cộng 3 bằng mấy ?
- Trò chơi : “Đoán số”
Đội 1:Cầm bảng có ghi các phép tính : 1 + 4 = 4 + 1 = 3 + 2 = 2 + 3 =
Đội 2 : Cầm bìa có ghi kết quả.
Đội 1 giơ phép tính, đội 2 giơ kết quả tương ứng.
- GV và 1 số em làm giám khảo. Nhận xét ghi điểm, công bố kết quả.
2. Thực hành vở BT toán:
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài, gọi 4 em lên bảng chữa.
Bài 2: - Viết số thích hợp vào chổ chấm.
- HS làm bài, 2 em lên bảng làm.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp. HS nêu bài toán, phép tính thích hợp.
a. Có 3 con ngựa. Thêm 2 con ngựa. Tất cả mấy con ngựa?
3 + 2 = 5
b. Có 2 con chim. Thêm 3 con chim. Tất cả có mấy con chim ?
2 + 3 = 5
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: - Số ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- Thu vở chấm 1 số bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Viết phép tính thích hợp: An có 2 viên bi. Bình có 3 viên bi. Hỏi cả hai bạn có mấy viên bi ?
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2
4. Nâng cao: HS làm bài theo nhóm 4 em trên phiếu.
- Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu HS nêu bài toán bằng lời, sau đó viết phép tính.
- Nhận xét đánh giá, Ghi điểm.
5. HS làm bài vở ô li.
Bài 1: Tính:
2 + 2 + 1 = 2 + 0 + 3 =
1 + 2 + 2 = 0 +3 + 0 =
Bài 2: Số?
... + 3 = 5 5 = 1 + ...
2 + ... = 4 5 = ... + 2
- GV thu vở chấm chữa.
Tiếng việt
ÔN: ÔI ƠI
I- Mục đích – yêu cầu :
- Đọc, viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần: oi, ai, ôi, ơi.
- Tìm tiếng, từ mới có chứa vần oi, ai, ôi, ơi.
- Rèn chữ viết đúng mẫu, đẹp.
II- Các hoạt động dạy – học :
1. HS đọc bài SGK: Kết hợp phân tích tiếng: ngói, chổi, bơi, mái...
- Thi tìm từ chứa vần vừa học. HS gắn bảng cài. Yêu cầu đọc lại.
2. Viết bảng con : Nhà ngói, đồ chơi, trái ổi, bơi lội, thổi còi, bói cá, lễ hội,...
3. Thực hành vở bài tập TV.
- Thu vở chấm, chữa 1 số bài.
4. Viết vở ô li : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Thu vở chấm chữa.
5. Nhận xét giờ học :
- Dặn đọc bài ở nhà . Xem trước bài sau.
Thöù saùu ngaøy 17 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
UI , ƯI
I- Mục đích – yêu cầu :
- Hiểu được cấu tạo vần ui, ưi.
- Đọc viết được vần ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Nhận diện ui, ưi trong sách báo.
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng: Dì na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá.
- Luyện nói theo chủ đề: Đồi núi.
II- Đồ dùng dạy - học :
- SGK.
- Bộ ghép chữ TV, bảng con.
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng.
III- Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con:cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
- HS đọc câu ứng dụng: SGK.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài : - Học 2 vần mới : ui , ưi . GV ghi bảng
- HS phát âm theo GV : ui , ưi
2.2. Dạy vần:
* ui
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần ui: Vần ui tạo nên bởi u và i.
- HS ghép vần ui.
- So sánh vần ui và vần oi : Giống: đều có con chữ i
Khác nhau: vần ui có con chữ u, vần oi có con chữ o.
- HS phát âm: ui. GV viết.
File đính kèm:
- T8.doc