Giáo án lớp 1 - Tuần 9

I- MỤC TIÊU:

- HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

- Bộ thực hành

- Tranh minh hoạ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 A- Bài cũ:

 - HS đọc, viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.

- 2 HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá.

 B- Dạy học bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Dạy vần

* Uôi

a, Nhận diện vần

- Vần uôi đợc tạo nên từ: u ô và i

- So sánh uôi với ôi

+ Giống nhau kết thúc bằng i

+ Khác nhau: uôi bắt đầu bằng u

- HS ghép vần uôi

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2008 Chào cờ Học vần Tiết 73 - 74: uôi, ươi Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. II- Phương tiện dạy- học: - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ III- Hoạt động dạy- học: A- Bài cũ: - HS đọc, viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi. - 2 HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá. B- Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần * Uôi a, Nhận diện vần - Vần uôi đợc tạo nên từ: u ô và i - So sánh uôi với ôi + Giống nhau kết thúc bằng i + Khác nhau: uôi bắt đầu bằng u - HS ghép vần uôi b, Đánh vần u- ô-i- uôi Tiếng và từ ngữ khoá HS xác định vị trí của vần uôi trong tiếng khoá : chuối - đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá: u- ô-i- uôi chờ- uôi - chuôi- sắc- chuối nải chuối - HS ghép : chuối * ươi ( Quy trình tương tự ) Lưu ý: - Vần ươi được tạo nên bởi  ươ và i. - So sánh ươi với ơi Đánh vần: ơi: ư- ơ- i- ơi bờ- ươi- bươi- hỏi- bưởi múi bưởi c, Đọc từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - GV giải thích một số từ. - GV đọc mẫu - HS tìm từ chứa uôi, ươi d, Viết: GV viết mẫu, hớng dẫn quy trình viết - HS viết vào bảng con: uôi, ươi, múi bưởi, nải chuối. - GV nhận xét sửa chữa Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a, Luyện đọc - Luyện đọc vần mới học ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng - Học sinh nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu - HS đọc - GV theo dõi b,Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa. - GV gợi ý: + trong tranh vẽ gì? + Trong ba thứ quả này em thích loại nào nhất? + Vườn nhà em trồng cây gì? + Chuối chín có màu gì? + Vú sữa chín có màu gì? + Bưởi thường có vào mùa nào? c, Luyện viết: HS viết vào vở tập viết: uôi, ươi, múi bưởi. Nải chuối. III- Củng cố - Dặn dò - HS đọc bài ở sgk - HS tìm tiếng chứa uôi, ươi Toán Tiết 32: Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Phép cộng một số với 0. - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. - So sánh các số và tính chất của phép cộng( Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi) II- Hoạt động dạy - học: A, Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài 0 + 5 = 2 + 0 = 4 + 0 = 1 + 0 = Điền dấu = 3 + 0 …1 + 2 0 + 3 … 3 + 0 4 + 1 …2 + 2 1 + 3 …3 + 1 - Nhận xét chữa bài. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn luyện tập: - Nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập. - GV theo dõi - Chấm . chữa bài Bài 2: Gv gọi HS lên bảng chữa 2+ 1= 3 1 + 2 = 3 Hỏi: + Em có nhận xét gì về kết quả của phép tính? ( bằng nhau và bằng 3) + Nhận xét gì về các số trong hai phép tính? ( giống nhau) + Vị trí của số 1 và số 2 có giống nhau không? ( Khác nhau) + Vậy: khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả của chúng ra sao? HS: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của chúng không thay đổi. GV:" Đó chính là một tính chất của phép cộng." Bài 4: GV hướng dẫn cách làm: Lấy một số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào ô tương ứng… III- Củng cố bài học - GV tổ chức cho HS hoạt động nối tiếp: Một em nêu phép tính, một em nói kết quả… - Nhận xét giờ học Đạo đức Tiết 9: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: 1- HS hiểu : Đối với anh chị cần lể phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn có như vậy anh chị em mới hoà thuận, bố mẹ mới vui lòng. 2- HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II- Hoạt động dạy- học: HĐ1: HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn trong bài tập 1 Từng cặp HS trao đổi mỗi bức tranh. HS nhận xét trao đổi bổ sung. GV kết luận: Anh chị em trong gia đình phải yêu thương nhường nhịn với nhau. HĐ2: Thảo luận - phân tích tình huống bài tập 2 HS quan sát tranh Hỏi: Theo em bạn Lan ở bức tranh 1có thể có noí xong cách giải quyết nào? Trong tình huống đó? - HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có giúp Lan trong tình huống. - GV chốt lại ý chính. - Nếu em là bạn Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? - HS thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày. - GV kết luận cách ứng xử thứ 5 trong tình huống là đáng khen và thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. - Tranh 2 GV hướng dẫn tương tự Nhận xét Dặn dò: Thực hiện tốt như bài học ** Buổi chiều dạy bù 2 tiết học vần của thứ 6 tuần 8 Tiết thể dục tuần 8 Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2008. Thể dục Tiết 9: Đội hình đội ngũ Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - Ôn một số kỉ năng đội hình đội ngủ, yêu cầu thực hiện tương đối chính xác, nhanh, trật tự - Ôn tư thế đứng cơ bản, đa hai tay ra trước, học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v, yêu cầu đúng. II- Hoạt động dạy- học: 1- Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Đứng võ tay hát - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc 2- Phần cơ bản: - Ôn tư thế đứng cơ bản - Ôn đứng đưa hai tay ra trước - Học đứng đưa hai tay dang ngang * Tập phối hợp (ba lần) - Đứng hai tay đa lên cao chếch chữ v * Tập phối hợp (hai lần) - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghĩ, quay phải quay trái 3- Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học Học vần Tiết 75 - 76: Ay, â- ây Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo ay, ây - Đọc và viết được ay, â- ây, máy bay , nhảy dây - Nhận ra ay, ây trong tiếng, từ ngữ ứng dụng.Đọc được từ ngữ câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. II- Phương tiện dạy- học: - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ III- Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - HS viết bảng con: tuổi thơ, túi lưới, tươi cười, buổi tối - 2 HS đọc câu ứng dụng B- Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Trong Tiếng Việt con chữ ă, â không đi một mình được. Chúng chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Con chữ này( â) khi đánh vần, ta gọi tên ớ HĐ2:Dạy vần : ay a. Nhận diện vần HS phân tích vần ay: Vần ay tạo nên bởi những âm nào?( a và y) - HS phát âm: ay - So sánh ay với ai: + Giống nhau: đều bắt đầu bằng a + Khác nhau: ay kết thúc bằng y, ai kết thúc bằng i - HS ghép vần ay b. Đánh vần ay: a- y- ay - HS ghép bay - Thêm b vào trước vần ay để tạo tiếng: bay - HS ghép : bay - Đánh vần: bờ- ay- bay - Phân tích tiếng bay. Con hãy xác định vị trí của vần ay trong tiếng bay. - Đọc từ khoá : máy bay * â- ây ( quy trình tương tự ) Lu ý: Vần ây được tạo nên bởi â và y So sánh ây với ay + Giống nhau: Đều kết thúc bằng y + Khác nhau: ây bắt đầu bằng â - Đánh vần: ớ- y- ây dờ- ây - dây nhảy dây c. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc từ ngữ ứng dụng - GV giải thích một số từ - GV đọc - HS đọc d. Viết : GV hướng dẫn quy trình viết- viết mẫu - HS viết vào bảng con: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - GV theo dõi nhận xét chữ viết của HS. Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc: - Luyện đọc lại vần, tiếng , từ ở tiết 1 - HS đọc câu ứng dụng b. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết Chấm một số vở c. Luyện nói: Chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe GV gợi ý: + Bức tranh vẽ những gì? + Hằng ngày em đến lớp bằng phương tiện gì? + Bố mẹ đi làm đi bằng phương tiện gì? +ngoài chạy, bay, đi bộ, đi xe người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này đến chỗ khác + Khi nào phải đi máy bay? + Khi đi xe, đi bộ trên đường cần chú ý điều gì? IV- Củng cố - HS đọc bài ở sgk - Tìm tiếng chứa vần ay, ây. Toán Tiết 33: Luyện tập chung Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 5 - Phép cộng một số với 0 - So sánh các số - Nhìn tranh viết phép tính thích hợp II- Hoạt động dạy- học: A- Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài 1 + 2 = 4 + 1 = 4 + 0 = 1 + 3 = 5 + 0 = 2 + 2 = - 2 HS làm 2 + 0 … 2 4 + 0 … 0 + 4 2 + 1 … 1 + 2 0 + 5 … 5 - Nhận xét - chữa bài B- Dạy học bài mới: a- Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc yêu cầu từng bài - HS làm bài vào vở bài tập - GV theo dõi b- Chấm - chữa bài Bài 2: Ví dụ: 2 + 2 + 1 = HS nêu cách tính: (Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai. Sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ 3) Bài3: Muốn điền dấu trước hết chúng ta phải làm gì? (thực hiện phép cộng) ** Củng cố bài học Luyện Tiếng Việt Ôn luyện uôi, ươi Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - HS đọc đúng vần uôi, ươi và các tiếng chứa uôi, ươi. - Viết đúng các tiếng chứa vần uôi, ươi. II- Hoạt động dạy- học: 1, Luyện đọc: - HS luyện đọc ở bảng uôi, ươi, gói muối, lò sưởi, tuổi thơ, tươi cười. Nối: Nhà bé nuôi bò sữa. Chú bộ đội chua quá. Múi bưởi cưỡi ngựa. - HS nối- Sau đó gọi HS đọc các câu vừa nối. - Gọi HS đọc cá nhân- GV theo dõi- Tìm tiếng chứa uôi, ươi 2, Làm bài tập: - GV hướng dẫn - HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học Luyện viết tươi cười, giã giò, Ay - â - ây … Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - Viết được vần Ay - â - ây - Viết được từ: tươi cười, giã giò, gồ ghề, củ nghệ. - Viết câu: Giữa trưa hè, bố chẻ tre, mẹ đi chợ. - Viết đúng cỡ chữ vừa, đúng khoảng cách, kiểu chữ. - Viết liền mạch, ngồi viết đúng tư thế. II- Hoạt động dạy - học: 1, Viết bảng con: GV hướng dẫn viết bảng con: Ay - ây Tươi cười, giã giò, gồ ghề, củ nghệ. Củng cố luật chính tả: e, ê, i Khi nào viết gh? Ngh? 2, Viết vào vở: GV hướng dẫn khoảng cách giữa các con chữ, giữa các tiếng. - HS viết vào vở- GV theo dõi - Chấm, nhận xét - Tuyên dương những em viết chữ đẹp. - Nhận xét giờ học Dặn dò: Về luyện viết đẹp hơn. Luyện Âm nhạc ( GV chuyên trách dạy) HĐNGLL ( Do đội tổ chức) Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2008 Học vần Ôn tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Đọc , viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i, y - Đọc đúng các từ, đoạn thơ ứng dụng - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế II- Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ III- Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - HS đọc , viết bảng con: ay, ây, máy bay, nhảy dây - 2 HS đọc bài ở sgk B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Ôn tập a. Ôn lại các chữ đã học. - Em hãy nêu các vần đã học. - HS nêu- GV ghi lên bảng. - GV treo bảng ôn - HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm. b. Tập ghép chữ thành vần. - GV nêu yêu cầu bảng chữ. - HS ghép chữ ở dòng ngang với cột dọc thành vần. - HS đọc vần vừa ghép. GV cho HS so sánh tai với tay. c. Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ngữ ứng dụng: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. Tìm các vần đã được học có chứa trong các từ ứng dụng. - HS đọc từ - GV theo dõi d. Tập viết - GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết. - HS viết vào bảng con: tuổi thơ - Nhận xét chữ viết của HS. Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc: - Gọi học sinh đọc lại các vần đã học và từ ứng dụng - Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng. + Tìm tiếng chứ vần vừa ôn + HS đọc- GV theo dõi b. Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết: tuổi thơ c. Kể chuyện: Cây khế - GV treo tranh và kể chuyện lần một. - GV kể lần hai kết hợp tranh minh hoạ. - Hướng dẫn kể - HS xung phong kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì? Không nên quá tham lam. Trò chơi: Người kể chuyện Củng cố: Học sinh đọc lại bài ở sgk Về kể lại cho mọi người nghe. Mỹ thuật ( GV chuyên trách dạy) Toán Tiết 34: Kiểm tra Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học - So sánh các số trong phạm vi 10 - Nhận biết hình đã học II- Hoạt động dạy- học: a- Bài cũ:HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5 b. Ôn tập: HS làm bài vào giấy kiểm tra 1, Tính: 1+ 2+ 1= 3+ 0+ 1= 2+ 2+ 1= 4 + 1 + 0 = 2, Điền dấu: , = 0 + 3 … 4 2 + 0 … 1 + 1 3 + 1… 1 + 3 2 + 2… 5 3, Điền số: 5 = 4 + … 3 + 2 = 2 +…. 5 = 3 + … 1 + 4 = …+ 1 4, Số? Có … hình tam giác Có … hình vuông - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học Tự nhiên - xã hội Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: Giúp HS biết - Kể về những hoạt động mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí. - Biết đi, đứng, ngồi học đúng t thế. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày. II- Phương tiện dạy - học: - Hình vẽ ở sách giáo khoa- bài 9 III- Hoạt động dạy- học: 1- Trò chơi" Hướng dẫn giao thông" HĐ1: Thảo luận theo cặp. - GV hướng dẫn - Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày. + HS từng cặp trao đổi. + Một số em xung phong kể lại - Hoạt động nào có lợi ( có hại ) cho sức khoẻ? - GV kết luận: HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa - HS quan sát hình ở sgk trang 20, 21. - Chỉ nói tên hoạt động trong từng hình?. - Nêu tác dụng của từng hoạt động?. - HS phát biểu - GV kết luận: HĐ3: Quan sát theo nhóm nhỏ. - HS quan sát các tư thế - Chỉ và nói tư thế bạn nào đúng? Tư thế bạn nào sai? - HS trao đổi trong nhóm. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Diễn lại tư thế của bạn. Kết luận: Nhắc nhở HS thực hiện tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi đứng, sinh hoạt hằng ngày. Liên hệ thực tế: Các con nhận xét xem bạn nào ngồi học đúng tư thế? Và con đã ngồi đúng tư thế chưa?… - Nhận xét giờ học Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2008 Học vần Tiết 79 - 80: Eo , ao Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể - Hiểu cấu tạo vần eo, ao - Đọc và viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Nhận ra vần eo, ao trong các tiếng chú mèo, ngôi sao. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió mây, mưa, bão, lũ. II- Phương tiện dạy- học: - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ III- Hoạt động dạy- học: 1- Bài cũ: - HS viết bảng con Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay - 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng. 2- Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần eo a- Nhận diện vần HS phân tích: Vần eo được tạo bởi những âm nào?( e và o) HS ghép: eo So sánh eo với e HS phát âm eo b- Đánh vần: e- o- eo Thêm m vào trước và thanh huyền để được tiếng mèo? HS ghép: mèo Phân tích tiếng: mèo Em hãy xác định vị trí của eo trong tiếng mèo?. Đánh vần: mờ- eo- meo- huyền- mèo Chú mèo - HS đọc * ao (quy trình tương tự) - Vần ao được tạo bởi a và o - So sánh ao với eo + Giống nhau: Đều kết thúc bằng o + Khác nhau: ao bắt đầu bằng a Đánh vần: a- o- ao sờ- ao- sao Ngôi sao c- Đọc từ ứng dụng: HS đọc tìm tiếng chứa ao, eo GV giải thích một số từ. d- Viết: GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con eo, ao, chú mèo, ngôi sao . Nhận xét chữ viết của HS. Tiết2 HĐ3: Luyện tập a- Luyện đọc: - HS đọc lại vần, tiếng, từ học ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh tìm tiếng có từ vừa học. + HS đọc + Tìm tiếng chứa vần vừa học?. b- Luyện nói: theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. HS quan sát tranh GV gợi ý: Tranh vẽ những cảnh gì? + Trớc khi có ma thì con thấ trên bầu trời thường xuất hiện những gì? + Nếu đi đâu đó gặp mưa thì con phải làm gì? + Nếu trời có bão thì hậu quả gì sẽ xảy ra? + Bão và lũ có tốt cho cuộc sống của chúng ta không? + Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ? - HS: trông cây xanh để chống xói đất, vệ sinh môi truờng ,nhà ở … c- Luyện viết: HS viết vào vở tập viết eo, ao, chú, mèo, ngôi sao d- HS đọc bài ở sgk IV- Củng cố: Tìm tiếng có vần vừa học. Nhận xét giờ học. Toán Tiết 35: Phép trừ trong phạm vi 3 Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 3 - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong pham vi 3 II- Phương tiện dạy- học: - Bộ thực hành III- Hoạt động dạy- học: A. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành khái niệm phép trừ - GV gắn lên bảng hai chấm tròn và hỏi " Trên bảng có mấy chấm tròn?" GV bớt đi một chấm tròn và hỏi " Trên bảng còn mấy chấm tròn ?" HS nêu lại bài toán GV cho HS nhắc lại:"Hai bớt một còn một " GV: Ai có thể thay cho cô từ " bớt" bằng từ khác ( Lấy đi, trừ đi) GV:" Hai trừ một bằng một" và viết như sau: 2- 1 = 1 ( Dấu - đọc là" trừ") HS đọc : Hai trừ một bằng một. c. Hướng dẫn HS làm phép trừ trong phạm vi 3. Hình thành tương tự như trên với phép trừ: 3 - 2 = 1và 3 - 1 =2 d. Hướng dẫn HS bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - GV đưa ra tấm bìa có gắn 2 cái lá và hỏi " có 2 cái lá thêm một cái lá thành mấy cái lá? GV viết : 2 + 1 =3 GV hỏi : " có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá còn mấy cái lá? " Ta viết phép tính nào? 3 - 1 = 2 HS đọc 2 + 1 = 3 3 - 1 =2 Tương tự với que tính Cuối cùng cho HS đọc: 2 + 1 = 3 , 3 - 1= 2, 3- 2 = 1 3, Luyện tập: HS làm vào vở bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài- Gv theo dõi. Chấm , chữa bài Củng cố bài học HS đọc bảng trừ trong phạm vi3. Mĩ thuật ( GV chuyên trách dạy) Thủ công Xé, dán hình cây đơn giản ( tiếp) I- Mục tiêu: - Biết cách xé hình cây đơn giản - Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối phẳng II- Phương tiện dạy- học: - Bài mẫu, giấy màu III- Hoạt động dạy- học: HĐ1: HS nhắc lại các bước xé, dán hình cây đơn giản. GV bổ sung HĐ2: GV hướng dẫn HS thực hành xé, dán. - Xé hình tán cây dài - Xé hình tán cây tròn - Xé thân cây - Hướng dẫn dán hình - HS thực hành - HS xé vào giấy màu, dán - GV theo dõi dán HĐ3: Đánh giá sản phẩm: GV chấm- nhận xét sản phẩm của HS Bài đẹp và bài cha đạt yêu cầu. Dặn dò chuẩn bị tiết sau: Xé, dán hình con gà. Thứ sáu ngày 10 tháng11 năm 2006 Tập viết xa kia, mùa dưa,… I- Mục tiêu: - Củng cố kỷ năng viết nối các chữ cái, viết đúng vị trí các dấu thanh, viết liền mạch. - Viết đúng khoảng cách, mẫu chữ, cỡ chữ, tư thế ngồi viết II- Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu bài - GV chỉ bảng các từ cần viết cho HS đọc HĐ2: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu- hướng dẫn quy trình viết. Những con chữ nào có độ cao 2ly, con chữ nào 5ly? Khoảng cách giữa tiếng với tiếng? Từ với từ? - HS viết vào bảng con: xa kia, mùa dưa, - Nhận xét - chữa lỗi HĐ3: HS viết vào vở - HS viết từng dòng vào vở tập viết - GV theo dõi - Chấm nhận xét - Chọn bài viết đẹp- tuyên dương - Thi viết chữ đẹp Tập viết Đồ chơi, tươi cười, ngày hội… I- Mục tiêu: - Củng cố kỷ năng viết nối các chữ cái, viết đúng vị trí các dấu thanh, viết liền mạch. - Viết đúng khoảng cách, mẫu chữ, cỡ chữ, tư thế ngồi viết II- Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu bài - HS đọc: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ HĐ2: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu- hướng dẫn quy trình viết. - HS viết vào bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ Nhận xét - chữa lỗi HĐ3: HS viết vào vở - HS viết từng dòng vào vở tập viết - GV theo dõi - Chấm nhận xét - Chọn bài viết đẹp- tuyên dương - Thi viết chữ đẹp HĐTT Sinh hoạt lớp I- Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới - Kế hoạch tuần tới II- Hoạt động dạy học: 1. GV nhận xét hoạt động tuần qua + Ưu điểm: - Nề nếp ra vào lớp tốt - ý thức học tập tốt - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ - Tuyên dơng, phê bình + Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn giờ: 2. Kế hoạch tuần tới: - Củng cố nề nếp lớp - Củng cố nề nếp dạy và học. - Thi đua dành nhiều điểm tốt tặng thầy cô giáo

File đính kèm:

  • docTUAN 9.doc
Giáo án liên quan