Học vần
UÔI , ƯƠI
I - Mục đích – yêu cầu:
- Đọc viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Nhận diện được vần uôi, ươi trong các tiếng, từ khóa, sách báo.
- Đọc được từ và câu ứng dụng SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh họa SGK .
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc từ: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
- Viết các từ vừa đọc.
- HS đọc câu ứng dụng.
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 9 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù hai ngaøy 20 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
UÔI , ƯƠI
I - Mục đích – yêu cầu:
- Đọc viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Nhận diện được vần uôi, ươi trong các tiếng, từ khóa, sách báo.
- Đọc được từ và câu ứng dụng SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh họa SGK .
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc từ: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
- Viết các từ vừa đọc.
- HS đọc câu ứng dụng.
2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài :
- Hôm nay chúng ta học vần uôi, ươi. GV viết lên bảng.
- HS nhắc lại đề: uôi, ươi.
2.2.Dạy vần
* Uôi
a) Nhận diện vần
- GV: Phân tích vần uôi? (Vần uôi được tạo bởi âm uô và a, HS ghép)
- So sánh vần uôi với vần ôi? (Giống: Cùng kết thúc bằng i.
Khác: uôi bắt đầu bằng uô)
- GV cho HS phát âm lại vần uôi - ghi bảng.
b) Đánh vần
+ Vần:
- GV: Vần uôi đánh vần như thế nào?
- HS: Vần uôi chúng ta đánh vần là uô - i - uôi. (HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp)
+ Tiếng từ khóa:
- Thêm âm ch và dấu sắc vào vần uôi để được tiếng chuối.
- HS ghép tiếng chuối.
- GV nhận xét ghi bảng: chuối. Em có nhận xét gì về vị trí của âm ch và vần uôi?
- HS: ch đứng trước, uôi đứng sau.
- Tiếng chuối đánh vần như thế nào?
- HS: chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối (cá nhân, nhóm, lớp).
- GV đưa tranh nải chuối và hỏi: Tranh vẽ gì? (nải chuối). Rút từ nải chuối ghi bảng.
- HS đánh vần và đọc trơn: uô - i - uôi.
chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối
nải chuối.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
c) Viết :
- Chữ ghi vần: GV viết bảng nêu quy trình nối uô và i.
- Chữ ghi tiếng và từ: nối ch và uôi dấu sắc trên ô.
- HS viết bảng con: uôi, nải chuối.
* ươi ( Quy trình tương tự)
d) Đọc từ ứng dụng
- HS đọc: buổi tối, tuổi thơ, túi lưới, tươi cười
- GV giải thích: + Túi lưới: HS quan sát vật thật.
+ Tuổi thơ: Thời kì còn nhỏ.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
2.2. Luyện tập :
a) Luyện đọc:
- HS lại các vần, từ ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng. HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng để nhận xét.
+ Tranh vẽ gì? ( Hai chị em đang chơi với bộ chữ)
+ Hai chị em đang chơi vào thời gian nào?
+ Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
- HS đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp). Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Trong câu tiếng nào chứa vần mới?( buổi)
- Phân tích tiếng bưởi?
- Khi đọc câu này chúng ta phải chú ý điều gì? ( ngắt hơi ở các dấu phẩy)
- GV đọc mẫu. HS đọc.
b) Luyện viết:
- HS viết vở tập viết. Thu bài chấm chữa.
c) Luyện nói theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý:
+ Em đã được ăn những thứ này chưa? Ăn bao giờ?
+ Quả chuối chín có màu gì?Khi ăn có vị gì?
+ Vú sữa chín có màu gì?
+ Bưởi thường có vào mùa nào?
+ Khi bóc vỏ ngoài múi bưởi ra em nhìn thấy gì?
+ Trong 3 thứ này em thích thứ nào?Vì sao?
+ Ở vườn nhà em có trồng những cây này không?
3. Củng cố - dặn dò :
- HS đọc lại toàn bảng.
- HS đọc từ, câu ứng dụng SGK.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
SINH HOẠT LỚP
I - Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
* Nề nếp:
- Vệ sinh trong và ngoài lớp cũng như vệ sinh thân thể sạch sẽ tốt.
- Ý thức tổ chức kỉ luật tốt.
- Đồng phục đúng quy định, đi dép quay hậu.
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có giấy xin phép.
* Học tập:
- Nhìn chung có học bài và viết bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Có ý thức học tập tốt. Tiến bộ như: Trinh, Lệ, Nguyên, Duy, Anh,...
- Nhưng bên cạnh đó, có 1 số em ăn mặc luộm thuộm, bẩn, chữ viết còn xấu, ít tiến bộ như: Thọ, Tuấn.
II - Kế hoạch:
- Thi đua học tốt dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 20 -10.
- Thi đua rèn chữ giữ vở.
- Giúp bạn học tập tiến bộ ở lớp cũng như ở nhà.
- Tiếp tục duy trì nề nếp. Thực hiện an toàn giao thông.
- Không ăn quà vặt trong giờ ở lớp.
- Vệ sinh sạch sẽ: lớp, cá nhân. Bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.
- Hoàn thành các khoản thu nộp.
Chiều
Toán
ÔN : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I - Mục tiêu:
- Củng cố, rèn luyện KN cộng trong các phạm vi vừa học.
- Luyện nói đề toán và biểu thị PT thích hợp.
II - Các hoạt động dạy và học:
1. Ôn kiến thức vừa học:
- GV ghi đề toán lên bảng. HS làm miệng.
1 + 0 = 3 + 0 = 2 + 2 + 0 =
0 + 0 = 0 + 5 = 1 + 0 + 2 =
+ Em có nhận xét gì về 0 cộng với một số, 1 số cộng với 0?
2. Thực hành vở BT toán:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài . (Tính)
- HS làm bài 4 em lên bảng làm
0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 0 + 4 =
1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 =
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. (Tính)
- HS làm bài. Gọi 4 em lên bảng làm
3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 1 + 2 = 3 0 + 5 = 5
2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 2 + 1 = 3 5 + 0 = 5
+ Em có nhận xét gì về từng cặp phép tính trên ?
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài: Điền dấu.
HS làm bài. 3 em lên bảng làm.
3 + 2 > 4 5 + 0 = 5 3 + 1 < 4 + 1
2 + 1 > 2 0 + 4 > 3 2 + 0 = 0 + 2
- Cả lớp nhận xét ghi điểm.
Bài 4: - Viết kết quả phép cộng.
- Lấy số cột dọc cộng với số cột ngang.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiếng việt
ÔN: UÔI ƯƠI
I- Mục đích – yêu cầu :
- HS đọc, viết thành thạo vần uôi, ươi tiếng từ ứng dụng.
- Tìm tiếng từ có chứa vần vừa học.
- Rèn chữ viết cho HS.
II- Các hoạt động dạy - học :
Tiết 1
1. HS đọc bài SGK: Tìm tiếng có chứa vần uôi, ươi.
- Phân tích tiếng: chuối, bưởi, tưới, lưới, muỗi.
- Tìm tiếng có chứa uôi, ươi ngoài bài. HS thực hành ở bảng cài.
2. HS viết bảng con: nải chuối, quả bưởi, tươi cười, tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, số mười.
3. Thực hành vở bài tập TV :
* Nối : - Tranh vẽ với các từ: con ruồi, vá lưới, cá đuối.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ.
* Nối :Từ, tiếng thành câu. Sau đó HS đọc câu đúng.
Nhà bà nuôi dưa.
Mẹ muối xuôi.
Bè nứa trôi thỏ.
* Viết : - HS viết vở BTTV: buổi tối, túi lưới.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Thu vở chấm 1 số bài.
4. Trò chơi: Nối lá, hoa, quả thành tiếng có nghĩa. HS làm bài theo nhóm 6 em ở bảng nhóm, GV đính bảng nhận xét, đánh giá.
5. Nhận xét giờ học:
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Tiết 2
1. Viết chính tả: - GV đọc HS viết vở ô li. Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Thu bài chấm chữa.
2. Kể chuyện: “Ngày vui của bé”. GV nêu ý nghĩa câu chuyện. Đối với những em bé mà cha mẹ thường xuyên bất hòa thì ngày cha mẹ làm lành với nhau là ngày vui, ngày hạnh phúc nhất. Để tạo ra niềm vui này, bé Hạnh Ly đã phải nghĩ cách kéo bố mẹ xích lại gần nhau. Việc làm này của Hạnh Ly xuất phát từ tình yêu thương của em đối bố mẹ. Đó là thứ tình cảm đáng quý, đáng trân trọng.
3. Nhận xét giờ học.
Thöù ba ngaøy 21 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
AY , Â - ÂY
I- Mục đích – yêu cầu :
- Hiểu được cấu tạo vần ay, ây.
- Đọc viết được: ay, â - ây, máy bay, nhảy dây.
- Nhận ra vần ay, ây trong tiếng, từ có trong sách báo.
- Đọc được từ ngữ, câu ứng dụng.
- Nói theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II- Đồ dùng dạy - học : - SGK.
- Bộ đồ dùng TV.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
- Hai HS đọc từ ngữ vừa viết.
2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
2.1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu âm â, cách đọc, HS đọc (ớ)
- Hôm nay chúng ta học vần : ay , ây .GV viết bảng.
- HS đọc ay, ây.
2.2.Dạy vần :
* ay
a) Nhận diện vần:
- Phân tích vần ay: gồm có con chữ a và con chữ y.
- HS tìm chữ và ghép vần ay.
- So sánh ay và ai: Giống: đều bắt đầu bằng con chữ a.
Khác nhau: vần ay kết thúc y, vần ai kết thúc con chữ i.
- HS phát âm: ay
- GV viết bảng: ay. b) Đánh vần:
- GV chỉ bảng HS phát âm: ay
- Đọc đánh vần : a - y – ay, HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Thêm âm b vào vần ay để có tiếng mới, HS ghép.
- GV nhận xét ghi bảng.
- Phân tích tiếng bay: gồm có âm b đứng trước vần ay đứng sau.
- HS đọc : bờ - ay - bay
+ Tranh vẽ gì ? ( máy bay )
- HS đọc đánh vần, đọc trơn: a- y - ay
bờ - ay – bay
máy bay.
- GV đọc mẫu.
* ây ( Tương tự )
- Phân tích vần ây: gồm âm â và âm y ; â trước y sau.
- So sánh vần ây và ay: Giống: đều kết thúc bằng con chữ y.
Khác nhau: ay bắt đầu bằng a, ây bắt đầu bằng â.
- Đọc đánh vần : ớ - y – ây . HS ghép: ây
- Thêm d vào vần ây để tạo thành tiếng dây. HS ghép.
+ Bạn nhỏ trong tranh chơi trò chơi gì ? (nhảy dây)
- HS đọc: ớ - y - ây
dờ - ây - dây
nhảy dây.
c) Viết :
- Nối a - y, â - y, b - ay, m - ây dấu sắc trên đầu con chữ a, nh với ay, d với ây.
- GV viết mẫu. HS viết bảng con. ay, máy bay, ây, nhảy dây.
d) Đọc từ ứng dụng:
- 3 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích: + Cối xay: Tranh.
+ Ngày hội : Ngày diễn ra lễ hội.
+ Vây cá: Vây của con cá.
+ Cây cối: Chỉ các loại cây nói chung.
- HS đọc lại toàn bộ bảng.
Tiết 2
2.3. Luyện tập:
a) Luyện đọc :
- HS đọc bài trên bảng.
- HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp.
- Câu ứng dụng: Tranh vẽ gì ?
+ Mỗi lần ra chơi em thường chơi những trò chơi gì ?
- HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
+ Khi đọc lưu ý điều gì ?( ngắt hơi sau dấu phẩy )
- GV đọc mẫu - HS đọc lại.
b) Luyện viết: HS luyện viết vở TV. Thu vở chấm chữa.
c) Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
- GV treo tranh HS quan sát trả lời:
+ Tranh vẽ gì ?
+ Hàng ngày em đến lớp bằng phương tiện gì ?
+ Bố mẹ em đi làm bằng phương tiện gì ?
+ Chạy, bay, đi bộ, đi xe cách vào nhanh nhất ?
+ Khi nào phải đi máy bay ?
+ Khi đi xe hoặc đi bộ trên đường chúng ta phải chú ý điều gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại.
- Dặn về nhà đọc lại bài. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu :
- HS củng cố về 1 số cộng với 0.
- Bảng cộng và phép cộng trong phạm vi 5.
- So sánh các số và tính chất phép cộng.
II- Đồ dùng dạy – học : GV: bìa ghi đề bài số 4, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập.
Bài 1: Tính
0 + 5 = 2 + 0 =
4 + 0 = 1 + 0 =
0 + 0 = 3 + 0 =
Bài 2: Điền dấu
3 + 0 … 1 + 2 0 + 3 … 3 + 0
4 + 0 … 2 + 2 1 + 3 … 3 + 1
2. Dạy học bài mới :
a. Hướng dẫn HS lần lượt làm bài tập SGK:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- Đọc đề bài và làm bài, 3 em lên bảng làm.
0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 0 + 4 =
1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 =
2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 =
3 + 1 = 3 + 2 =
4 +1 =
Bài 2: GV ghi phép tính lên bảng gọi HS trả lời, GV ghi kết quả.
1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5
2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5
+ Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên ?
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài toán.
- 3 HS lên bảng làm.
Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm: Lấy số cột dọc cộng với số cột ngang.
- HS lên bảng điền.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho các số 1, 2, 3, 4, 5.
a. Tìm hai số mà khi lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 2.
b. Tìm hai số sao cho khi cộng lại được kết quả bằng 5.
- Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 22 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
ÔN TẬP
I- Mục đích – yêu cầu:
- HS đọc viết chắc chắn các vần kết thúc bằng i , y.
- Đọc đúng các từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe, hiểu, kể lại theo tranh truyện: Cây khế.
II- Đồ dùng dạy – học : - Tranh phóng to bảng chữ.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học :
1 Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: máy bay, nhảy dây.
- 2 HS đọc từ ứng dụng, 2 HS đọc câu ứng dụng.
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài: - Ôn vần kết thúc bằng i, y.
- GV viết đề lên bảng, treo tranh bảng ôn.
2.2. Ôn tập:
a) Ôn lại kiến thức đã học:
- Gọi HS chỉ bảng đọc các âm đã học.
- GV đọc HS chỉ.
- HS chỉ chữ đọc âm.
b) Ghép các chữ thành vần:
- GV nêu yêu cầu bảng chữ: Ghép chữ ở cột dọc với dòng ngang thành vần.
+ Các ô tô màu có nghĩa là gì ? (không ghép)
- HS lên bảng ghép. Cả lớp viết SGK.
- HS nhận xét, GV khẳng định đúng sai.
- GV lưu ý : tai - tay : tai nghe: viết i ngắn.
Tay cầm, nắm: viết y dài.
- HS ghép vần vừa ghép được.
c) Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc SGK - GV ghi bảng: ôi, ua, uôi, ay, ây.
d) Viết : - GV viết mẫu - Nêu quy trình viết.
- HS viết bảng con: tuổi thơ, mây bay.
- HS viết vở tập viết.
Tiết 2
2.3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc lại các vần vừa ghép và từ ứng dụng trên bảng.
- GV treo tranh, HS quan sát và giới thiệu: Bức tranh vẽ người mẹ đang quạt mát và ru con ngủ giữa trưa hè .
+ Qua hình ảnh bức tranh em thấy được điều gì ? (Tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con).
- HS đoạn thơ.
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
- Cả lớp đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
b) Luyện viết: HS luyện viết vở tập viết.
c) Kể chuyện:
- HS nêu tên câu chuyện: Cây khế.
- GV kể chuyện.
- Hướng dẫn HS kể. Đặt câu hỏi HS trả lời theo tranh vẽ.
Tranh 1 : + Tranh thứ nhất muốn diễn tả nội dung gì ?
+ Tranh vẽ gì ? (vẽ cây khế và 1 túp lều dưới cây khế)
+ Cây khế như thế nào ?(ra hoa và quả ngọt)
+ Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều ? (Người anh tham lam… khi lấy vợ ra ở riêng, nhận hết của cải và chia cho em 1 cây khế và 1 túp lều).
Tranh 2: + Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
Tranh 3: + Người em có ra biển với chim lấy vàng không?
+ Người em lấy rất nhiều vàng có phải không ?
+ Cuộc sống của người em sau đó ra sao ?
- Gọi 1 em nêu lại tranh 3.
Tranh 4: + Thấy người em giàu có, người anh có thái độ như thế nào?
+ Chim đại bàng có tới ăn khế nữa không?
Tranh 5: Người anh củng lấy ít vàng bạc và trở nên giàu có đúng không ?
* KL: Người em hiền lành, chăm chỉ nên có cuộc sống ấm no. Người anh tham lam nên bị trừng phạt.
- Vậy câu chuyện khuyên em điều gì ?(không nên tham lam)
3. Củng cố - dặn dò :
- GV chỉ bảng HS đọc bài.
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Củng cố về: Bảng cộng và làm phép cộng trong phạm vi 5.
- Phép cộng 1 số với 0.
- So sánh các số.
- Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
II-Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm.
Bài 1: 1 + 2 = 2 + 1 = 5 + 0 =
4 + 0 = 1 + 3 = 0 + 0 =
Bài 2: Điền dấu > < =
2 + 0 … 2 1 + 2 …2 + 1
3 + 1 …1 + 3 4 + 1 …2 + 1
- GV nhận xét – ghi điểm.
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài: chép đề lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu, đọc và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
2 4 1 3 1 0
+ + + + + +
3 0 2 2 4 5
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính.
+ Phép tính có 2 phép cộng ta làm thế nào ? (cộng lần lượt từ trái sang phải)
2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
Bài 3: - HS nêu yêu cầu.
+ Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trước hết ta phải làm gì ? (thực hiện phép tính sau đó mới so sánh, điền dấu)
- HS làm bài – chữa bài.
Bài 4: - Nêu yêu cầu.
- Quan sát tranh lập bài toán.
a. Có 2 con ngựa, thêm 2 con ngựa. Hỏi có tất cả mấy con ngựa ?
b. Có 4 con ngan, thêm 1 con ngan. Hỏi có tất cả mấy con ngựa ?
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
Thöù naêm ngaøy 23 thtùng 10 naêm 2008
Học vần
EO , AO
I- Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu cấu tạo vần eo, ao.
- Đọc, viết được vần eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Nhận diện vần eo, ao trong các tiếng từ.
- Đọc từ ngữ ứng dụng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ và đoạn thơ ứng dụng SGK.
- Nói theo chủ đề: Gió, mưa, mây, bão, lũ.
II- Đồ dùng dạy – học:
- SGK, Bộ ghép chữ.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- Đọc từ ứng dụng SGK 2 em.
- Đọc câu ứng dụng 2 em.Tìm vần đã ôn tiết trước.
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học 2 vần mới: eo, ao, ghi đề lên bảng.
HS đọc lại: eo, ao.
2.2. Dạy vần:
* eo
a) Nhận diện vần
- Phân tích vần eo: gồm e và o.
- Tìm và ghép vần eo, HS đọc.
- So sánh eo và o: Giống: đều có con chữ o.
Khác nhau : vần eo có con chữ e.
- HS phát âm: eo, cá nhân, nhóm, lớp.
b) Đánh vần:
- GV chỉ bảng HS phát âm : eo
- Gọi HS đọc: e - o - eo, nhóm, lớp.
- Thêm âm m và dấu huyền để tạo tiếng mới, HS ghép.
+ Em vừa ghép được tiếng gì ? ( mèo )
- GV nhận xét ghi bảng. HS phân tích: tiếng mèo gồm có âm m đứng trước vần eo đứng sau dấu huyền trên đầu con chữ e.
- HS đọc đánh vần: mờ- eo – meo – huyền – mèo .
+ Tranh vẽ gì ? Rút từ khóa, viết bảng: chú mèo.
- HS đọc: e – o - eo
mờ - eo – meo – huyền – mèo
chú mèo.
* ao ( Tương tự )
- Vần ao tạo bởi a và o
- So sánh ao và eo:
Giống nhau: đều kết thúc bằng con chữ o.
Khác nhau: vần ao bắt đầu a, vần eo bắt đầu e.
- HS đọc : a - o - ao, ghép vần ao, đọc lại.
- Thêm âm s trước vần ao để có tiếng mới, HS ghép, đọc : sờ - ao - sao
+ Trên tay cô cầm cái gì ? (ngôi sao), ghi lên bảng.
- Đọc đánh vần : a - o - ao
sờ - ao - sao
ngôi sao.
c) Viết : GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con.
d) Đọc từ ứng dụng:
- 2 HS đọc: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
- GV giải thích: + Cái kéo : đưa kéo ra HS quan sát
+ Chào cờ : nghiêm, kính cẩn trước lá quốc kỳ.
- GV đọc mẫu, HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
2.3. Luyện tập :
a) Đọc: - HS đọc bảng phần vần, từ ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: Quan sát và nhận xét tranh.
+ Tranh vẽ gì? (1 bạn đang thổi sáo...)
+ Em đã được nghe thổi sáo bao giờ chưa? Cảm thấy thế nào?
+ Em có nhận xét gì về khung cảnh bức tranh?
- HS đọc đoạn thơ.
- GV đọc mẫu – Hai em đọc lại.
b) Viết: - HS luyện viết vở TV.
- Thu vở chấm.
c) Nói: HS đọc đề luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
+ Tranh vẽ những cảnh gì?
+ Em đã có bao giờ thả diều chưa? Nếu muốn thả diều thì phải có diều và gì nữa?
+ Trước khi mưa em thấy bầu trời xuất hiện những gì?
+ Nếu đi đâu đó gặp trời mưa em phải làm gì?
+ Nếu trời có bão sẽ có hậu quả gì xảy ra?
+ Em có biết gì về lũ không?
+ Em nên làm gì để làm gì để tránh bão, lũ?
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc SGK, nhận diện vần eo ao trong sách báo.
- Dặn học bài ở nhà, xem trước bài sau.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ I
(Đề chuyên môn ra)
Chiều
Toán
ÔN LUYỆN
I - Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 5.
- Củng cố về một số cộng với 0, 0 cộng với một số.
II - Các hoạt động dạy – học:
1. HS thực hành vở BT toán:
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở, ba em lên bảng làm.
2 5 1 3 2 0
+ + + + + +
2 0 3 2 3 5
Bài 2: Tính, 3 em lên bảng làm.
2 + 1 + 1 = 1 + 3 + 2 = 2 + 2 + 1 =
3 + 1 + 1 = 4 + 1 + 0 = 2 + 0 + 3 =
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Điền dấu , = ?
2 + 2…5 2 + 1…1 + 2 3 + 1…3 + 2
2 + 3…5 2 + 2…1 + 2 3 + 1…1 + 3
5 + 0…5 2 + 0…1 + 2 1 + 4…4 + 1
Bài 4: HS quan sát tranh, nêu đề toán
Có 1 con voi, thêm hai con voi. Hỏi có tất cả mấy con voi?
Có 1 con chó, thêm 3 con chó. Hỏi có tất cả mấy con chó?
Có 2 con ngựa, thêm 2 con ngựa. Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
Có 2 con vịt, thêm 3 con vịt. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
2. Chơi trò chơi: Tìm kết quả nhanh
- Chia lớp làm 2 đội, cử đại diện của đội lên tham gia.
- Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính và hai kết quả, HS tìm nhanh kết quả tương ứng với phép tính. Đội nào dán đúng đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét giờ học.
Tiếng việt
ÔN: EO AO
I- Mục đích – yêu cầu :
- HS đọc, viết thành thạo vần eo, ao tiếng từ ứng dụng.
- Tìm tiếng từ có chứa vần vừa học.
- Rèn chữ viết cho HS.
II- Các hoạt động dạy - học :
1. HS đọc bài SGK: Tìm tiếng có chứa vần eo, ao.
- Phân tích tiếng: mèo, sao, chào, kéo...
- Tìm tiếng có chứa eo, ao ngoài bài.
2. HS viết bảng con: chú mèo, ngôi sao, chào mào, cái kéo, trái đào, leo trèo, lao xao,...
3. Thực hành vở bài tập TV:
* Nối : - Tranh vẽ với các từ.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ.
* Nối : Từ, tiếng thành câu. Sau đó HS đọc câu đúng.
* Viết : - HS viết vở BTTV:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Thu vở chấm 1 số bài.
4. Trò chơi: Tìm từ chứa vần eo, ao.
Nói câu chứa tiếng có vần eo, ao.
5. Nhận xét giờ học:
- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Thöù saùu ngaøy 24 thaùng 10 naêm 2008
Tập viết
XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I - Mục đích – yêu cầu:
- HS viết đúng, đẹp các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
- Chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
- Rèn chữ viết cho HS.
II - Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bảng.Vài HS đọc từ cần viết.
2. Hướng dẫn HS luyện viết:
+ Các âm đầu và vần được viết như thế nào? (nối liền nhau)
- GV hướng dẫn viết: Viết mẫu, nêu quy trình. Nhắc HS khi viết phải liền nét và đặt dấu đúng vị trí. mùa dấu đặt trên u, ngà trên a, mái trên a.
- nét khuyết dưới: ng
- Các chữ cách nhau 1 con chữ o,từ cách nhau 1 ô vở.
- GV viết mẫu:
- HS viết bảng con.
- HS viết bài ở vở tập viết.
- Thu vở chấm một số bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương một số bài viết đúng mẫu, đẹp
- Nhắc nhở những em viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
Tập viết
ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ
I - Mục đích – yêu cầu:
- HS viết đúng, đẹp các từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- Chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
- Rèn chữ viết cho HS.
II - Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bảng.Vài HS đọc từ cần viết.
2. Hướng dẫn HS luyện viết:
+ Các âm đầu và vần được viết như thế nào? (nối liền nhau)
- GV hướng dẫn viết: Viết mẫu, nêu quy trình. Nhắc HS khi viết phải liền nét và đặt dấu đúng vị trí. chữ đồ dấu trên ô, cười trên ơ, ngày trên a, hội dưới ô, vẻ trên e.
- Các chữ cách nhau 1 con chữ o,từ cách nhau 1 ô vở.
- GV viết mẫu:
- HS viết bảng con.
- HS viết bài ở vở tập viết.
- Thu vở chấm một số bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương một số bài viết đúng mẫu, đẹp.
- Nhắc nhở những em viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I - Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về phép tính, hiểu mối quan hệ giữa trừ và cộng. Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép tính.
II - Đồ dùng:
- Vật mẫu: Hoa, gà, vịt, que tính.
- HS có bộ đồ dùng học toán.
III - Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4 em lên bảng.
Bài 1: Điền số:
1 + …= 3 2 + …= 3
3 + …= 5 …+ 4 = 5
4 + …= 4 0 + …= 0
Bài 2: Tính
2 + 1 + 2 = 4 + 1 + 0 =
3 + 0 + 1 = 0 + 2 + 1 =
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chép đề lên bảng.
b. Hình thành kĩ năng phép tính
- GV gắn 2 con gà. Trên bảng có mấy con gà? (2)
- GV bớt đi 1 con. Trên bảng còn mấy con gà?( 1 )
- GV cho HS nêu: “Có 2 con gà, bớt 1 con gà, còn 1 con gà”
- HS nhắc lại: Hai bớt 1 còn 1
- Thay từ khác (lấy đi, bỏ đi, bóc đi)
- GV: 2 trừ 1 bằng 1, ta viết như sau: 2 – 1 = 1 (giới thiệu dấu trừ)
- GV chỉ và đọc mẫu. Sau đó gọi HS đọc
c. Hướng dẫn HS làm phép tính trong phạm vi 3:
- GV: Trên tay cô cầm mấy bông hoa ? (3)
Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa ? (2)
- HS: 3 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 2 bông hoa.
- GV ta có thể làm phép tính như thế nào? 3 – 1 = 2
- GV ghi bảng : 3 – 1 = 2 HS đọc : 3 trừ 1 bằng 2
- HS cầm trên tay 3 que tính , bớt sang tay phải 2 que tính. Nêu bài toán : Có 3 que tính , lấy 2 que tính. Hỏi còn mấy que tính ? (1)
- HS nêu phép tính : 3 – 2 = 1
- GV ghi bảng : 3 – 2 = 1
d. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ :
- Gắn lên bảng 2 ô tô , thêm 1 ô tô thành mấy ô tô ?
- HS 2 xe thêm 1 xe là 3 xe : 2 + 1 = 3
- Có 3 ô tô, bớt 1 ô tô, còn mấy ô tô ? (2)
- Có thể viết phép tính thế nào ? 3 – 1 = 2
3. Luyện tập :
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- Làm bài và chữa bài, gọi 4 em lên bảng làm.
Bài 2: - GV làm mẫu – HS làm, 3 HS lên bảng thực hiện.
2 3 3
- - -
1 2 1
Bài 3: HS nêu yêu cầu, quan sát nêu đề toán : Có 3 con chim, bay đi 2 con, còn mấy con ?
- HD HS nêu phép tính. viết phép tính. 3 - 2 = 1.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- T9.doc