Giáo án lớp 1 tuần thứ 11

Chào cờ:

Học vần:

 Bài 46: Ô n - Ơn

A. Mục tiêu:

Sau bài học, HS có thể

- Đọc viết được ôn, ơn, con chồn sơn ca

- Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ

- Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề:người"Mai sau khôn lớn"

B. Đồ dụng dạy - học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần thứ 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: ngày soạn: 13/11/2005 ngày giảng: 14/11/2005 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2005 Chào cờ: Học vần: Bài 46: Ô n - Ơn A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể - Đọc viết được ôn, ơn, con chồn sơn ca - Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ - Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề:người"Mai sau khôn lớn" B. Đồ dụng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: bạn thân, gắn bó, dặn dò - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc từ câu ứng dụng - 1 số em - GV nhạn xét cho điểm II. Dạy - Học bài mới: 1. giới thiệu bài(trực tiếp) - HS đọc theo GV : Ôn , Ơn 2. Dạy vần: Ôn a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần ôn - Vần ôn do mấy âm tạo nên? - Vần ôn do 2 âm tạo nên là âm ô và n - Hãy so sánh ôn với an? - Giống: Kết thúc bằng n - hãy phân tích vần ôn? - Vần ôn có ô đứng trước, n đứng sau b. Đánh vần: Vần: Vần ôn đánh vần như thế nào? - Ô - nờ - Ôn - GV theo dõi, chỉnh sửa - ( HS đánh vần: CN, Nhóm, lớp) - Tiếng khoá: - Cho HS tìm và gài vần ôn - Tìm tiếp âm ch và dấu (` ) để ghép thành tiếng chồn . - HS sử sụng bộ đồ để gài ôn - chồn - Ghi bảng: Chồn - HS đọc - Hãy phân tích tiếng chồn? - Tiếng chồn có âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau, dấu (` ) trên ô - Tiếng chồn đánh vần như thế nào ? - Chờ - ôn - hôn - huyền - chồn - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần, đọc trơn ( CN, nhóm, lớp) - Từ khoá: - Treo tranh lên bảng và hỏi - Ttanh vẽ gì? - Tranh vẽ con chồn - Ghi bảng: Con chồn - HS đọc trơn: CN , nhóm , lớp - HS đọc: Ôn - chồn - con chồn - 1 vài em c. viết: - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con - Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trưởng điều khiẻn Ơn: ( quy trình tương tự ) a. Nhận diện vần: - vần ơn được tạo nên bởi ơ và n - so sánh vần ơn với ôn Giống: Kết thúc bằng n Khác: vần ôn bắt đầu bằng ô b. Đánh vần: + Vần: ơ - nờ - ơn + Tiếng và từ khoá - Sờ - ơn - sơn - học học sinh quan sát tranh để rút ra từ khoá : Sơn ca c. Viết: Lưa ý cho học sinh nét nối giữa các con chữ - HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên d. Đọc từ ứng dụng: - GV lên bảng từ ứng dụng - 3 HS - GV đọc và giải nghĩa từ Ôn bài: Học lại bài để nhớ những đìêu đã học - Khôn lớn: Chỉ sự lớn lên và hiẻu biết nhiều hơn - cơn mưa: chỉ những đám mây u ám mang đến mưa - Mơn mởn: chỉ sợ non mượt tươi tốt…….. - HS đọc CN, Nhóm ,lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ. Củng cố: - chúng ta vừa học nhữnh vần gì: - Vàn ôn + trò chơi: Tìm tiếng có vần - HS chơi theo tổ - Nhận xét chung tiết học Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. luyện tập a. luyện đọc (+) Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp ) - HS đọc nhóm, CN, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa (+) Đọc câu ứng dụng: GT tranh - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ gì ? - Đàn cá đang bơi lội - Đàn cá bơi lội như thế nào: các em hãy đọc từ khoá trong tranh để biết được điều đó nhé ! - 3 học sinh đọc - Đàn cá bơi lội như thế nào? - Trong từ "bận rộn" tiếng nào có vần mới được vừa học? - Rộn - Khi đọc gặp dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì? - Ngắt hơi đúng chỗ - GV đọc mẫu và hướng dẫn - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luỵên viết: Ôn , ơn, con , chồn, sơn ca - GV hướng dẫn giao việc - HS luỵên viết trong vở tập viết - Trong khi học sinh viết bài GV luôn nhắc học sinh viết chữ đẹp vở sạch, chú ý điểm đặt bút , nét nối và vị trí đặt dấu. - GV nhận xét bài viết c. Luyện nói theo chủ đề: " Mai sau khôn lớn " - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời - bức tranh vẽ gì? - một bạn nhỏ , chú bộ đội cưỡi ngựa GV: Bạn nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ chở thành chiến sỹ biên phòng - mai sau lớn lên em mơ ước được làm gì? - HS trả lời - Hướng dẫn và giao vịêc - HS trao đổi nhóm 2 và tự nói cho nhau nghe và về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý - Mai sau bạn thích làm nghề gì ? - Tại sao bạn lại thích nghề đó? - Bố mẹ bạn làm nghề gì ? ? Bạn đã nói cho ai biết về mơ ước của mình chưa ? Để thực hiện điều đó bây giờ bạn phải làm gì? 4.Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng cho học sinh đọc bài + Trò chơi:Tìm tiếng mới - chơi theo tổ - Nhận xét chung giờ học * Học lại bài: - Xem trước bài 47 Tiết 11 Ôn tập và thực hàng kỹ năng giữa kỳ I A. Mục tiêu. - Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5. B. Chuẩn bị. GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống. C. Các hoạt động chính: Giáo viên Học sinh 1. Ôn tập: H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học? - Bài1: Emla học sinh lớp 1 - Bài2: Gọn gàng sạch sẽ - Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Bài 4: Gia đình em - Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - H: Trẻ em có những quền gì? - Trẻ em có quền có họ tên có quền được đi học - H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Quàn áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát. - H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. - H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi ngươi yêu mến. - H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? - Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ. 2. Thực hành: + Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau: - Tình huống 1: Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng? - HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất - Tình huống 2: Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn. Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng? - HS đóng vai theo cách giải quết mà nhóm mình đã chọn. - Lần các nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. +Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở. - HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm ) - Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét - Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp. - GV chốt ý Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng). - Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan. - Bạn Long xé vở để gấp máy bay? - Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở. - Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. + GV đọc lần lượt từng tình huống. - HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ. - GV nhận xét và chốt ý. 3. củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt. - HS nghe và ghi nhớ. Toán: Tiết 41: luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh được củng cố về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học - So sánh các số trong phạm vi 5 - Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp B. Đồ dùng dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng làm bài tập 4 - 1……3 + 2 3 - 2……..5 - 4 5 - 2……1 + 2 2 + 3…….5 - 3 - Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. -GV nhận xét cho điểm - 2 HS lên bảng làm bài tập 4 - 1 < 2 + 2 3 - 2 = 5 - 4 5 - 2 = 1 + 2 2 + 3 > 5 - 3 - 2 HS đọc II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( ghi bảng) 2. Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK: Bai 1: ( bảng con) - Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài - 3 học sinh lên bảng: 5 4 5 2 1 4 3 3 1 Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng con 3 5 4 2 3 2 1 2 2 - GV nhận xét, chữa bài Bài 2:sách - Gọi học sinh nêu yêu cầu nhắc lại cách tính của bài - Cho học sinh làm trong sách, đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, chỉnh sửa 5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 3 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 Bước: sách - Cho học sinh nêu cách làm - GV nhận xét, cho điểm - HS làm ròi 3 em lên bảng chữa 5 - 3 = 2 5 - 4 < 2 5 - 3 < 3 5 - 4 = 1 Bài 4: (sách) - GV hướng dẫn và giao việc - HS tự nêu yêu cầu và đặt vấn đề toán - GVnhận xét chỉnh sửa Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - Điền vào chỗ chấm GV gợi ý: Thực hiện phép tính bên phải trước xem kết quả là bao nhiêu, sau đó 1 số cộng với 4 để có kết quả bằng nhau - HS làm và chữa bài 5 - 1 = 4 3. Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi " Em là người thợ xây" - Chơi theo tổ - GV nhận xét chung giờ học * làm bài tập ( VBT) T hứ ba ngày 15tháng 11 năm 2006. Thể dục: Bài 11: thể dục rèn luyện thế cơ bản I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 1 số động tác dục RLTTCB đã được học - Học động tác đứng đưa chân trước, 2 tay chống hông - Làm quen với trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 2. kỹ năng: - Biết tham gia vào trò chơi 1 cách chu động 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Địa điểm: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập - chuẩn bị 1 nơi II. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung ĐL Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 phút 1. Nhận lớp; - kiểm tra cơ sở vật chất X X X X - Điểm danh X X X X - Phổ biến mục tiêu bài học 3 - 5 m ( GV) ĐHNL 2. Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng 30 - 50m Thành 1 hàng dọc - Đi đường vòng, hít thở sâu - Trò chơi diệt các con vật có hại 1 vòng X X X X (GV) X X X B. Phần cơ bản: 15 phút 1. Học động tác đứng đưa chân tay ra trước, tay chống hông 2 x 8 nhịp - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu J J L J L 1 2 3 4 5 TTCB: - HS tập đồng loạt khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét sửa sai cho học sinh 2. trò chơi:"Chuyền bóng tiếp sức" 2 - 3 hiệp - GV nêu luật chơi và cách chơi - Cho 1 số em chơi thử - Cho học sinh chơi tập thể - Cho học sinh thi chơi giữa các đội ( tổ) C. phần kết thúc: 5 phút 1 lần - Hồi tĩnh: Vỗ tayvà hát - Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài ) - Xuống lớp x x x x x x x x ( GV) ĐHXL Học vần: Bài 47: en - ên A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: en, ên , lá sen, con nhện - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng - những từ nói, tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên bên dưới. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: Khôn lớn, cơn mưa - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc cau ứng dụng SGK - 2 học sinh đọc - GV nhận xét cho điẻm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài(trực tiếp) - HS đọc theo giáo viên 2. Dạy vần: en a. nhận diện vần: - Ghi bảng vần en - Vần en do mấy âm tạo nên? - Vần en do 2 âm tạo nên là e và n - Hãy so sánh vần en với on? - Giống: Đều kết thúc = n - Khác: en bắt đàu = e - Hãy phân tích vần en? - Vần en có e đứng trước, âm n đứng sau b. Đánh vần: Vần: - Vần en đánh vần như thế nào? - e - nờ - en (HS đánh vần CN, nhóm lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiếng khoá: Yêu cầu học sinh tìm và gài vần en - Yêu cầu học sinh gài tiếng sen - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài en - sen - GV ghi bảng: Sen - HS đọc - Hãy phân tích tiếng sen - Tiếng sen có âm s đứng trước vần en đứng sau - Hãy đánh vần tiếng sen - Sờ - en - sen - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần, NC , nhóm lớp - Yêu cầu - Đọc trơn Từ khoá - Treo tranh cho học sinh quán sát - Tranh vẽ gì - Một số học sinh nêu - Ghi bảng: Lá sen(GT) - HS đọc trơn: CN, nhóm lớp c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS tô chữ trên khong sau đó viết lên bảng con - nghỉ giữa tiết - lớp trưởng điều khiẻn Ên (Quy trình tương tự) a. nhận diện vần: - Vần ên được tạo nên bởi ê và n - So sánh vần ên với en - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: Bắt đầu bằng ê b. Đánh vần: ê- nờ - ên Nhờ - ên - nhên - nặng - nhện, con nhện c. Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ - HS làm theo hướng dẫn d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản - áo len: là loại áo được đan và dệt bằng len Khen ngợi: Nói lên sự đánh giá tốt về ai, về cái gì…….. Mũi tên (tranh vẽ) - HS chú ý lắng nghe - Hướng dẫn và giao việc - HS đọc CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Nhận xét tiết học - HS đọc lại bài (1lần) Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: - luyện đọc: + Đọc bài (T1) - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: GT tranh - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - 1 vài em nêu - Đọc mẫu hướng dẫn đọc - HS đọc CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viét vở: en, en, lá se, con nhện - HS viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Quan sát, sửa cho học sinh - Nhận xét bài viết - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển c. Luyện nói. - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm , nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Yêu cầu học sinh thảo luận. - Tranh vẽ gì? - Trong lớp, bên phải là bạn nào? - Khi xếp hàng đứng trước và đứng sau em là bạn nào? - Bên trái tổ em là tổ nào? - Em viết bằng tay nào? - Đọc tên bài luyện nói. - Một số em. III. Củng cố dặn dò. - Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học. - Đọc bài trong sgk. - Một số học sinh đọc. - Nhận xét chung giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 42: số 0 trong phép trừ A. Mục tiêu: Sau bài học HS . - Biết số 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau. - Nắm được một số trừ đi 0 luôn cho kết quả là chính nó. - Biết thực hiện phép trừ có số 0 và có kết quả là chính nó. - Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp. B. Đồ dùng dạy học. GV: Bông hoa, chấm tròn. HS: Bộ đò dùng toán 1. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng. - Gọi HS lên bảng trừ trong phạm vi 5. 5 - 3 = …. 5 - 1 = … II. Dạy học bài mới. 4 + 1 = … 5 - 2 = … 1. Giới thiệu bài linh hoạt. 2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0 - GV tay cầm 1 bông hoa và nói, cô có 1 tặng bạn Hà một bông. Hỏi cô còn mấy bông hoa? - Cô còn không bông hoa và cô không có bông hoa nào. - GV gợi ý HS đọc. - Một bông hoa tặng một bông hoa còn lại không bông hoa. - Ai có thể nêu phép tính. - HS nêu: 1 - 1 = 0 - GV ghi bảng: 1 - 1 = 0 - Vài HS đọc. Bước 2: Giới thiệu phép trừ 3 - 3 = 0 - Cho HS cầm 3 quy tính và nói. Trên tay các em có mấy quy tính? - Ba quy tính. - Bớt đi ba quy tính hỏi còn mấy quy tính. - Còn lại không quy tính. - Yêu cầu HS nêu lại toàn bộ bài toán. - Một vài HS nêu. - Cho HS gài một số phép tính tương ứng: Ghi bảng: 3 - 3 = 0 - GV ghi phép trừ: 1 - 1 = 0 và 3 - 3 = 0 - Các số trừ đi nhau có giống nhau không? - Có giống nhau. - Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy. - Bằng 0. 3. Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0" Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 4 = 0 - GV treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán "Có 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào hỏi còn mấy chấm tròn" - 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào còn 4 chấm tròn. - Cho HS nêu cấu trả lời. 4 - 4 = 0 - Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng. - Ghi bảng: 4 - 0 = 4 - Vài HS đọc lại. Bước 2: Giới thiệu phép trừ: 5 - 0 = 5 - HS đọc lại 2 phép tính: 4 - 0 = 4 5 - 0 = 0 - Vài HS đọc. - Em có nhận xét gì về phép tính trên. - Lờy một số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính nó. 4. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS làm bài và chữa bài. 1 - 0 = 1 2 - 0 = 2 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả của cột 1, 2, 3 - Cột 1 và 2 kết quả bằng chính nó, cột 3 kết quả đều bằng 0. - GV nhận xét cho điểm. Bước 2: - Yêu cầu HS nêu đầu bài. - HD và giao việc. (GV nhận xét tương tự bài 1) - HS nêu và lên bảng chữa. Bước 3: - HS nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính thích hợp. - HS tự đặt đề toán và nêu phép tính. - GV nhận xét, cho điểm a. 3 -3 = 0 b. 4 - 4 = 0 5. củng cố dặn dò: - ở các bài trước đã học, ai có thể tìm được một số mà lấy nó cộng với nó? - Số 0 - Ai có thể tìm cho cô ở bài này cũng có một số lấy nó trừ đi nó cũng bằng chính nó? - Số 0 - Cho học sinh nêu phép tính - 0 - 0 = 0 - Gọi học sinh nhắc lại phép tính - Vài em - Nhận xét chung giờ học - Giao bài về nhà. Tập viết: Bài 10: chú cừu, rau non, thợ hàn A. mục tiêu: - nắm được cấu tạo, cách viết các từ, cừu non, thợ hàn. - Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở. B. đồ dùng: - Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên . C. Lên lớp: Giáo viên Học sinh I. kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh viết bảng con: Không cái kéo, trái đào, sáo sậu. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - KT bài viết ở nhà II. Dạy - học bài mới: 1. giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Quan sát chữ mãu và nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - HS quan sát và đọc chữ mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét về khoảng cách, độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu - 1 vài học sinh nhận xét 3. Hướng dãn và viết mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Hướng dẫn cách viết trong vở. - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút - HS tập viết trong vở theo mẫu chữ trong vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm những học sinh yếu. - Chấm 1 số bài - Nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến 5. Củng cố - dặn dò: - Chọn, khen và tuyên dương 1 số bài víêt đúng đẹp - Nhận xét chung giờ học * Luyện viết trong vở ôli - HS nghe và nhớ Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2006 Thủ công: Tiết 11: Xé, dán hình con gà con (t2) A. Mục tiêu: 1. kiến thức: Thực hành xé dán con gà con đơn giản. 2. Kỹ năng: 3. thái độ: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra B. Chuẩn bị: GV: bài mẫu về xé, dán con gà con, có trang trí cảnh vật - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay HS: - Giấy thủ công màu vàng - Bút chì, màu vàng , hồ dán - Vở thủ công khăn lau tay C. Các hoạt động dạy học: GV HS I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - NX sau kiểm tra II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài( linh hoạt ) 2. Hướng dẫn thực hành: - 1 vài em - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước xé dán ở T1 B1: Xé sán hình thân gà B2: Xé hình đầu gà B3: Xé hình đuôi gà B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà B5: Dán hình - HD giao việc 3. Học sinh thực hành: -Yêu cầu học sinh lấy giấy màu (chọn theo ý thích của các em) đặt mặt kẻ ô lên lần lượt đếm ô, đánh dấu, vẽ hình. - Xé rời các hình khỏi giấy màu - Dán hình - HS lần lượt theo các bước đã học. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh yếu + lưu ý học sinh : - Khi dán hình, dán theo thứ tự, cân đối phẳng. - Xé xong, dán hình theo HD - Khuyến khích học sinh khá, giỏi, trang trí thêm cho đẹp. III. nhận xét - Dặn dò: 1. Nhận xét chung tiết học. - Sự chuẩn bị đồ dùng. - ý thức học tập - Vệ sinh an toàn lao động 2. Đánh giá sản. - Khả năng xé, dán. - Chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. 3. Dặn dò. Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, hồ dán … cho tiết học sau. HS nghe, ghi nhớ. Học vần: Bài: in - un A. Mục đích - yêu cầu. - HS đọc và viết được: un, in, đèn pin , con giun. - Đọc các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triên lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Đọc và viết: Khen ngợi, mũi tên, lền nhà. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Học từ và câu dụng trong sgk. - Một vài em. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Học vần. in: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần in và hỏi. + Vần in do mấy âm tạo lên? - Vần in do hai âm tạo lên đó là âm i và âm n. + So sánh vần in với vần on. - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: Bắt đầu bằng i + Hãy phân tích vần in. - Vần in có âm i đứng trước và âm n đứng sau. b) Đánh vần. - Vần i đánh vần như thế nào? - i - nờ - in - GV theo dõi chỉnh sửa. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần in. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần in - Yêu cầu HS gài tiến tiếng pin. và tiếng pin. - Tiếng pin có âm P đứng trước và vần in đứng sau. - Hãy đánh vần tiếng in. - Pờ - in - pin - Yêu cầu HS đánh vần và đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa Từ khoá: Giới thiệu tranh. - HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cái đèn pin. - Ghi bảng (đèn pin là 1 dụng cụ phát sáng). - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. c) HD viết. - GV viết mẫu. - HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. Nghỉ giữ tiết Lớp trưởng điều khiển Un: (quy trình tương tự) - Vần un được tạo lên từ u và người. - Vần un có u đứng trước và n đứng sau. - Đanh vần : u - nờ - un gi - un - giun, con giun. - HS thực hiện theo HD. - Viết: Lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Viết bảng từ ứng dụng - 2 học sinh đọc - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ nhanh đơn giản - HS đọc CN, nhóm lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa đ. Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn - HS cử đại diện tổ chơi thi - Cho học sinh đọc lại bài trên bảng. - HS đọc ĐT - Nhận xét chung giờ học - HS nghe và nhớ. 3. Luyện tập: a. luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - HS đọc CN nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh - HS quan sát - Tranh vẽ gì? - 1 vài em nêu - GV viết câu ứng dụng lên bảng? - 2 học sinh đọc - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải làm gì? - Ngắt hơi - GV đọc mẫu, HD và giao việc - HS đọc CN, nhóm lớp b. luyện viết: - HD học sinh viết vở: in, un, đèn pin, con giun. - HS tập viết trong vở theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn học sinh về tư thế ngồi, cách cầm bút….. - Nhận xét bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển c. Luyện nói: HD và giao việc + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay - Vì sao bạn tranh trong tranh lại buồn như vậy? - Khi làm bạn ngã em có nen xin lỗi không? - Khi không thuộc bài em làm gì? - Em đã bao giờ nói câu xin lỗi chưa, trong trường hợp nào? 4. Củng cố - Dặn dò: Tro chơi: Thi viết chữ có vần vừa học - HS chơi theo tổ - Nhạn xét chung giờ học: *: Học lại bài, chuẩn bị trước bài 49. Toán: Tiết 43: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ hai số = nhau, phép trừ 1 số đi 0 - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học - Rèn KN làm tính so sánh và điền dấu B. các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng làm: 3 - 3 = 4 - 0 = 5 - 5 = - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3, 4 và 5 - GV nhận xét, cho điểm - 3 học sinh lên bảng: 3 - 3 = 0 4 - 0 =4 5 - 5 = 0 - Vài học sinh II. HD HS làm các bài tập trong SGK. Bài1: (52) - Cho học sinh nêu cách làm và làm - HS làm, 2 học sinh lên bảng chữa 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 - Bài củng cố kiến thức gì? - Củng cố về cách làm tính cộng trừ Bài2: (tương tự bài1) Bài3: (52) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và cách làm. - Điền dấu: >; <; = vào chỗ trống. - Tính kết quả của phép tính rồi lấy kết quả để so sánh. - cho HS làm và chữa bài. 2 < 2 + 3; 5 = 5 + 0 5 > 2 + 1; 0 + 3 < 4 - GV NX cho điểm. - HS làm và neu miệng cách tính và kết quả ( lấy số thứ tự trừ đi số thứ 2 được bao nhiêu trừ đi số thứ 3) Bài 5: - HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. - HS làm theo hướng dẫn a. 4 - 4 = 0 b. 3 - 3 = 0 III. Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết các phép tính theo các số và dấu sau: ( 2,4,2.-,+,=) - HS chơi theo tổ - Nhận xét chung giờ học * Làm bài tập (VBT) Tự nhiên xã hội: Tiết 11: Gia đình A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm dược gia đình la tổ ấm của em ở đó có những người em yêu quý 2. Kỹ năng: Kể được những người trong gia đình mình với bạn trong lớp 3. Thái độ: Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình B. Chuẩn bị: - Tranh ảnh bài 11(SGK) - Giấy vẽ, bút kẻ. C. Các hoạt dộng dạy học: Giáo viên Học sinh I. kiểm tra bài cũ: ? Để có sức khoẻ tốt, hàng ngày các em nên làm gì? - 1 vài em nêu - GV nhận xét và cho điểm II. Dạy - Học bài mới: + Khởi động: - Cho học sinh hát bài "Ba ngọn nến" - Cả lớp hát dồng thanh kết hợp và vỗ tay GV: Gia đình chính là tổ ấm củ chúng ta ỏ đó có ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em là những người thân yêu nhất. Bài học hôm nay các em sẽ có dịp kể về tổ ấm của mình và được nghe các bạn kể v

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan