Giáo án lớp 1 tuần thứ 18

 Tiếng Việt

Bài 81: ach (T164)

I.Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của vần “ach”, cách đọc và viết các vần đó.

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần thứ 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày Chào cờ Nhà trường tổ chức Tiếng Việt Bài 81: ach (T164) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của vần “ach”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: iêc, ươc. - đọc SGK. - Viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’) - Ghi vần: ach và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “sách” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “sách” trong bảng cài. - thêm âm s trước vần ach, thanh sắc trên đầu âm a. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - cuốn sách - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: kênh rạch, cây bạch đàn. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “ach”, tiếng, từ “sách”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - anh em rửa tay chân. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: sạch, dạy, tay, bẩn, sách. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - bạn nhỏ đang thu dọn sách - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Giữ gìn sách vở. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm và nhận xét bài viết. - tập viết vở - rút kinh nghiệm 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ich, êch. Toán Tiết 69: Điểm, đoạn thẳng (T64) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được điểm, đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: HS kẻ được đoạn thẳng qua hai điểm, đọc tên các điểm, đoạn thẳng. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng: Học sinh: Thước kẻ, bút chì. III- Hoạt động dạy học chính: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Nhận xét bài làm kiểm tra của học sinh 2. Hoạt động 2: Giới thiệu điểm, đoạn thẳng (10’) - hoạt động cá nhân - Chấm vài điểm lên bảng, ghi tên điểm gọi HS đọc. - Điểm trông giống gì? - điểm a, bêm xê, đê, mờ, nờ… - giống thanh nặng, dấu chữ i… - Trả lời câu hỏi của bài toán ? - Còn lại một con - Vẽ hai chấm khác lên bảng, trên bảng cô có mấy điểm? - Nối hai điểm A, B cô được đoạn thẳng AB. - có hai điểm - đọc đoạn thẳng AB 3. Hoạt động 3: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng (16’). - thực hành cá nhân - Giới thiệu cách vẽ: Ta dùng thước thẳng, yêu cầu HS lấy thước thẳng, dùng tay di trên mrps thước thẳng. - tiến hành trên thước thẳng đã chuẩn bị. - Hướng dẫn vẽ: Bước 1 chấm hai điểm , đặt tên cho hai điểm A, B. Bước 2 đặt mép thước qua hai điểm, tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút trượt trên thước từ A đến B. Bước 3 Nhấc thước và bút ra, ta được đoạn thẳng AB. - quan sát - đọc lại tên đoạn thẳng AB - Cho HS vẽ vài đoạn thẳng trên giấy. - tiến hành vẽ trên giấy 4.Hoạt động 4: Luyện tập ( 12’) Bài 1: Vẽ hình lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu. - đọc yêu cầu. - Chỉ vào đoạn thẳng. - HS đọc tên đoạn thẳng Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS dùng thước để nối 2 điểm thành đoạn thẳng. - Gọi HS đọc tên các đoạn thẳng. - đọc yêu cầu của bài - nối vào vở - đọc tên đoạn thẳng AB, BC… Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Treo hình vẽ. Gọi HS nêu số đoạn thẳng trong mỗi hình. - Gọi HS nêu tên các đoạn thẳng đó. - đọc yêu cầu - tự đếm và nêu - đọc tên đoạn thẳng trong mỗi hình 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Thi vẽ đoạn thẳng nhanh. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài: Đo độ dài đoạn thẳng. Đạo đức Ôn tập học kì 1 I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức đã học qua các bài: Em là HS lớp 1, Gọn gàng sạch sẽ, Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập, gia đình em, lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng kể về tên lớp học, giới thiệu về bạn bè trong lớp, giới thiệu về gia đình của mình, kể về các việc cần làm để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập, có hành vi cư sử đúng mực với anh chị em của mình. 3.Thái độ: - Yêu quý lớp học, gia đình mình, anh chị em trong nhà, tự giác có ý thức giữ vệ sinh cơ thể và bảo vệ sách vở đồ dùng học tập. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu những việc cần làm để giữ trật tự trong trường học? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học 3.Hoạt động 3: Giới thiệu về lớp học và gia đình em (12’) - hoạt động theo nhóm - Yêu cầu các nhóm tự giới thiệu về tên lớp, tên bạn trong nhóm, giới thiệu về gia đình của mình cho các bạn trong nhóm nghe. Chốt: Các em cần nhớ tên lớp, bạn học trong lớp, tên các thành viên trong gia đình… - giới thiệu với nhau trong nhóm, sau đó một vài nhóm giới thiệu trước lớp. - các nhóm khác nhận xét xem bạn giới thiệu đã tỉ mỉ chưa? Có tự nhiên không? 4. Hoạt động 4: Thảo luận ( 10’) - hoạt động cặp - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: Để là người gọn gàng sạch sẽ em cần làm những việc gì? Không nên làm những việc gì? Đồ dùng học tập là những vật nào? Để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập em cần làm gì? - thảo luận sau đó trả lời trước lớp - nhóm khác nhận xét bổ sung 5. Hoạt động 5: Xử lí tình huống(10’) - hoạt động theo tổ - Yêu cầu HS xử lí tình huống sau: Anh cho kẹo. Đang chới rất vui với bạn, em đến hỏi bài tập. Thấy em có quyển truyện rất hay mình cũng muốn đọc. Thấy chị đang giúp mẹ nấu cơm… - thảo luận theo tổ sau đó lên đóng vai trước lớp. - tổ khác theo dõi bổ sung ý kiến 6. hoạt động 6: Củng cố - dặn dò ( 5’) - Thi tổ nào gọn gàng sạch sẽ, tổ nào sách vở giữ sạch sẽ. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau tiếp tục ôn tập. Tự nhiên - xã hội Bài 19: Cuộc sống xung quanh (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu công việc, cuộc sống buôn bán của nhân dân địa phương. 2. Kĩ năng: HS biết quan sát từ đó nói lại được những nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chọn trước đường phố Trần Hưng Đạo, đồ dùng cần thiết cho HS khi đi thăm quan. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét bài kiểm tra của HS. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Thăm quan đường phố (18’). - hoạt động tập thể - Giao nhiệm vụ quan sát: Nhận xét quang cảnh trên đường phố vắng hay đông, xe cộ đi lại,... hai bên đường nhà cửa, cửa hàng, cây cối, cơ sở sản xuất… - Phổ biến nội quy khi đi thăm quan - nắm yêu cầu khi đi thăm quan - nắm nội quy khi đi thăm quan - Cho HS tiến hành đi thăm quan dưới sự quản lí của GV. - Đưa HS về lớp sau khi đã thăm quan xong. - đi theo hàng đôi 4. Hoạt động 4: Thảo luận (8’). - hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi với nhau về những gì em đã quan sát theo yêu cầu ở trên - thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện nhóm lên nói trước lớp các em đã phát hiện công việc chủ yếu nào đa số người dân sống ở đây thường làm? - Liên hệ công việc của bố mẹ em. - đó là công việc buôn bán, thợ may, vàng vàng bạc… - tự liên hệ bố mẹ mình Chốt: Người dân thị trấn ta sống bằng nghề buôn bán tiểu thương nghiệp là chính. - theo dõi. 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi trò kể tên những nghề của người dân địa phương nhiều. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài sau tiết 2. Thứ ba ngày Tiếng Việt Bài 32: ich, êch (T166) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của vần “ich, êch”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: ach. - đọc SGK. - Viết: ach, ac, kênh rạch, sạch sẽ. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’) - Ghi vần: ich và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “lịch” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “lịch” trong bảng cài. - thêm âm l trước vần ich, thanh nặng dưới âm i. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - tờ lịch - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Vần “êch”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: vở kịch, mũi hếch, chênh chếch. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “ich, êch”, tiếng, từ “tờ lịch, con êch”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - chim sâu đậu ở cành chanh - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: chích, rích, ích. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - các bạn đi chơi - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Chúng em đi du lịch. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm và nhận xét bài viết. - tập viết vở - rút kinh nghiệm bài sau 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. Toán Tiết 70: Độ dài đoạn thẳng (T96) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài hơn, ngắn hơn. 2. Kĩ năng: HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: dài hơn, ngắn hơn. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng: Giáo viên: Một vài cái bút có kích thước, màu sắc khác nhau. III- Hoạt động dạy học chính: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Đọc tên điểm, đoạn thẳng GV vẽ trên bảng. 2. Hoạt động 2: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắng hơn, so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng (13’) - hoạt động cá nhân - Đưa ra hai thước kích thước khác nhau, làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắng hơn? Chú ý : Chập 2 thước sao cho một đầu trùng nhau rồi so sánh. - Cho HS so sánh một số vật ở dưới rồi đưa ra câu trả lời. - Tiến hành tương tự với các đoạn thẳng SGK. - HS lên bảng đo hai thước và đưa ra câu trả lời. - HS so sánh và nêu vật này dài hơn vật kia và ngược lại vật kia ngắn hơn vật này. 3. Hoạt động 3: So sánh gián tiếp độ dài hia đoạn thẳng (17’). - thực hành cá nhân - Vé đoạn thẳng lên bảng, dùng gang tay đo, vẽ đoạn thẳng có kẻ ô ở dưới vậy đoạn thẳng còn có thể so sánh với độ dài của gì? - So sánh 2 đoạn thẳng trên ô vuông? Vì sao em biết? - gang tay, ô vuông - đoạn thẳng ở trên ngắn hơn, vì có thể đặt vào đoạn thẳng trên 1 ô vuông, đoạn thẳng ở dưới 3 ô vuông… Chốt: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách nào? - đo trực tiếp, đo bằng gang tay, ô vuông… 4.Hoạt động 4: Luyện tập ( 15’) Bài 1: Vẽ hình lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu. - đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời. - HS so sánh theo hai cách Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Em điền số máy dưới đoạn thẳng thứ 3, vì sao?. - Cho HS làm và chữa bài. Chốt: Đoạn thẳng nào ngắn nhất, đoạn thẳng nào dài nhất? - đọc yêu cầu của bài - số 4 vì có thể đặt vào đó 4 ô vuông. - tự làm và nêu kết quả - tự nêu Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Treo hình vẽ. Gọi HS nêu số băng giấy trong hình. - Băng giấy nào ngắn nhất, vì sao em biết? - Cho HS tô màu vào hình. - đọc yêu cầu - 3 băng giấy - băng giấy thứ 2 vì có 5 ô. - tiến hành tô màu. 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Thi đo độ dài bảng, bàn bằng gang tay. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài: Thực hành đo độ dài. Thứ tư ngày Tiếng Việt Bài 83: Ôn tập (T168) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm “ c, ch”. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng ”theo tranh 3.Thái độ: - Biết yêu quý những ngưòi tốt bụng, sống tốt bụng. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: ich, êch. - đọc SGK. - Viết: ich, êch, vở kịch, chênh chếch. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập ( 12’) - Trong tuần các con đã học những vần nào? - vần: ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, ac, ach.… - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các vần đó. - đều có âm c, ch ở cuối, khác nhau ở âm đầu vần. - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới . - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: thác nước, ích lợi. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Đọc bảng (5’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 2. Hoạt động 2: Đọc câu (5’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - hai bạn nhỏ đang chào bà cụ - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: trước, bước, lạc. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(7’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’) - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. - ý nghĩa câu chuyện - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. - người tốt bụng bao giờ cũng gặp điều may 5. Hoạt động 5: Viết vở (6’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm và nhận xét bài viết - tập viết vở - rút kinh nghiệm bài viết sau 6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’). - Nêu lại các vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị ôn tập học kì 1. Toán Tiết 71: Thực hành đo độ dài (T98) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận thấy gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự sai lệch, xấp xỉ, ước lượng trong quá trình đo độ dài bằng đơn vị chưa chuẩn. Thấy cần thiết phải có một đơn vị đo độ dài chuẩn. 2. Kĩ năng: HS biết so sánh độ dài một số vật quen thuộc bằng đơn vị đo chưa chuẩn. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng: Học sinh: Thước kẻ, que tính. III- Hoạt động dạy học chính: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’) - So sánh độ dài đoạn thẳng GV vẽ trên bảng. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu độ dài gang tay (5’) - hoạt động cá nhân - Hướng dẫn HS: Chấm một điểm A lên giấy, đặt đầu ngón tay cái, sau đó chấm điểm B đặt đầu ngón tay giữa, nhấc tay, nối hai điểm ta được đoạn thẳng AB. - tiến hành trên giấy nháp - đọc: độ dài găng tay của em bằng đoạn thẳng AB. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay (7’). - hoạt động theo cặp - Giới thiệu cách đo độ dài bảng bằng gang tay. - theo dõi - Yêu cầu HS đo độ dài bàn bằng gang tay. So sánh kết quả các em. - theo dõi 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân (7’). - hoạt động theo cặp - Giới thiệu cách đo độ dài bảng bằng bước chân. - theo dõi - Yêu cầu một số HS lên đo độ dài bục giảng bằng bước chân. So sánh kết quả cô giáo. Chốt: Đo bằng gang tay, bước chân mỗi người không giống nhau. - một vài em lên đo, thấy khác kết quả cô giáo. - theo dõi 4.Hoạt động 4: Luyện tập ( 15’) GV vẽ đoạn thẳng lên bảng, nền nhà cho HS tiến hành đo bằng gang tay, bước chân, que tính, sợi dây, sải tay theo nhóm. - các nhóm báo cáo kết quả. - So sánh các kết quả? - mỗi người có một kết quả khác nhau 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Thi đo độ dài nhanh. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài: Một chục, tia số. Thứ năm ngày Tiếng Việt Ôn tập cuối kì I. I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm : n, m,ng, c, ch, nh, t cách đọc và viết các âm đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần có kết thúc bằng âm n, m, ng, nh, c, ch, t, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần đó. 3.Thái độ: - Hăng say học tập môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Bảng có ghi sẵn các vần có kết thúc bằng âm n, m, ng, nh, c, ch, t, tiếng, từ có chứa âm đó. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Ôn tập. - đọc SGK. - Viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập( 50’) - Treo bảng phụ gọi HS lên đọc các vần trên bản bất kì. - lần lượt từng học sinh lên bảng đọc - Gọi HS nhận xét cho điểm bạn. - theo dõi nhận xét bạn và lần lượt lên bảng đọc. - Tập trung rèn cho HS yếu. - luyện đọc cá nhân. - Các tiếng, từ có chữa vần đang ôn cũng luyện đọc tương tự. - luyện đọc tiếng, từ. - Còn thời gian cho HS đọc bài trong SGK. - đọc bài mà GV yêu cầu. - Sau đoc GV đọc cho HS viết vở các vần, tiếng từ : on, ong, am, ac, at, ach, iêng, uôt, ươc, it, ich, anh, êt, êm, êch, rau non, dòng sông, âu yếm, chuột nhắt, vở kịch, đông nghịt, cành chanh, cây bàng, bài hát, bác sĩ, mắc áo, bắt tay, nhấc chân, giải nhất. - HS viết vở. - Thu và chấm một số vở. - còn lại các em đổi vở cho nhau để chấm. 4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần đang ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại các bài đã ôn. Thứ sáu ngày Tiếng Việt Kiểm tra cuối kì 1 Toán Tiết 72: Một chục, tia số (T90) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục, nhận biết tia số có một vạch ở đầu được ghi số 0, trên tia số có nhiều vạch đều nhau. 2. Kĩ năng: HS biết đọc một chục, đọc và ghi số trên tia số. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng: Giáo viên: Tranh 10 quả, bó 10 que tính, 10 con bướm. Học sinh: Thước kẻ, que tính. III- Hoạt động dạy học chính: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Nêu đơn vị đo không chuẩn mà em biết? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu một chục (8’) - hoạt động cá nhân - Treo tranh yêu cầu HS đếm số quả? - 10 quả hay còn gọi là 1 chục. - Tiến hành tương tự với 1 chục con bướm, 1 chục que tính. - Chốt: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - 10 quả - nhắc lại - 10 con bướm là 1 chục... - 10 đơn vị gọi là 1 chục - 1 chục bằng 10 đơn vị 3. Hoạt động 3: Giới thiệu tia số (8’). - hoạt động cá nhân - Vẽ và giới thiệu tia số: là 1 đường thẳng, có vạch đều nhau, một đầu ghi số 0, các vạch tiếp theo ghi một số theo thứ tự tăng dần... - theo dõi - Yêu cầu HS lên chỉ các vạch số trên tia số. - Có thể dùng tia số so sanh số. So sánh một vài số sau đó em có nhận xét gì? - lên bảng chỉ vạch ứng với số ở dưới vạch đó - số ở bên trái bé hơn số bên phải và ngược lại 4.Hoạt động 4: Luyện tập ( 18’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - nắm yêu cầu bài - Em vẽ thêm mấy chấm tròn vào hình thứ nhất? Vì sao? - Cho HS làm và chữa bài. - vẽ thêm 3 vì 10 chấm tròn là 1 chục - nêu số chấm tròn mình vẽ thêm ở mỗi hình Chốt: Mấy chấm tròn là 1 chục - 10 chấm tròn là 1 chục Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - khoanh vào 1 chục con vật - Yêu cầu HS làm và chữa bài - nêu số con vật mình khoanh Chốt: Mấy con vật là 1 chục - 10 con vật là 1 chục Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - điền số dưới mỗi vạch tia số - Yêu cầu HS làm và chữa bài - làm và đọc các số Chốt: So sánh các số trên tia số. - số ở bên trái bé hơn số bên phải và ngược lại 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Thi đếm 1 chục đồ vật nhanh. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài: Mười một, mười hai. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 18. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập lập thành tích cao chào mừng Đảng, mừng xuân mới. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Tập trung ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thi KS CL cuối kì 1. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 được phần thưởng: - Trong lớp chú ý nghe giảng: * Tồn tại: - Có bạn chuẩn bị ôn tập chưa tốt kết quả thi KS CL cuối kì 1 chưa cao: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: - Còn có bạn đi học muộn: II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng Đảng, mừng xuân mới. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được thưởng vở. - Ôn định nền nếp học tập trước và sau Tết Nguyên Đán.

File đính kèm:

  • docTuan 18(1).doc