Giáo án lớp 1 tuần thứ 25

Buổi sáng

 TẬP ĐỌC: Trường em (2 tiết)

I. Mục tiêu:

1. Đọc:

. HS đọc đúng,nhanh được cả bài " Trường em"

. Luyện đọc các từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường; Các tiếng có vần: ai, ay, ương.

. Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

2. Ôn các tiếng có vần ai, ay

. Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài.

. Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.

. Nói được câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay.

3. Hiểu:

. Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với HS.

Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường.

. Hiểu được các từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

4. HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2400 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần thứ 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 —&– Ngày soạn: Ngày 6 - 3 - 2009 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 9 - 3 - 2009 Buổi sáng TẬP ĐỌC: Trường em (2 tiết) Mục tiêu: Đọc: . HS đọc đúng,nhanh được cả bài " Trường em" . Luyện đọc các từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường; Các tiếng có vần: ai, ay, ương. . Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Ôn các tiếng có vần ai, ay . Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài. . Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. . Nói được câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay. Hiểu: . Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường. . Hiểu được các từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ, bộ ghép chữ, bảng nam châm. HS: sgk Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động HS *Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS Nhận xét *Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề GV: Bắt đầu hôm nay, các em sẽ luyện đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm. GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? GV: Hằng ngày các em đến trường học. Trường học rất thân thiết với chúng ta. Trường học có ai? Trường học dạy chúng ta điều gì? Mở đầu chủ điểm "Nhà trường" các em sẽ học bài " Trường em" để biết điều đó. GV ghi bảng : Trường em b, Hướng dẫn HS luyện đọc. ç GV đọc mẫu lần 1. ç Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện các tiếng, từ ngữ, cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay. GV ghi các từ trên lên bảng. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. VD: thân thiết: rất thân, rất gần gũi. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, bài - Thi đọc trơn cả bài GV nhận xét, cho điểm. c, Ôn các vần ai, ay - Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. GV ghi bảng các từ HS tìm được. - Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay. . GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh trong sgk, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. . GV cho 1 bên HS nói câu có vần ai, 1 bên nói câu có vần ay. GV chỉ liên tục, nếu bên nào không nói được bị trừ 10 điểm. Trong 3 phút đội nào được nhiều điểm sẽ thắng. GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. TIẾT 2 d, Tìm hiểu bài đọc và luyện nói - Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc mẫu bài lần 2. ? Trong bài, trường học được gọi là gì? ? Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Vì sao? GV nhận xét, cho điểm - Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình GV cho HS quan sát tranh, hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV hướng dẫn HS luyện nói GV khuyến khích HS hỏi những câu khác GV nhận xét, ghi điểm *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ? Vì sao em yêu ngôi trường của mình? G V nhận xét tiết học. Dặn: Đọc lại bài; Xem trước bài: Tặng cháu. Cô giáo và các bạn HS đang học tập và vui chơi ở sân trường. HS nhắc lại: Trường em HS đọc bài ( CN, ĐT) HS phân tích tiếng khó, sau đó ghép các từ ngữ: trường, cô giáo. mỗi câu 2 HS đọc, mỗi bàn đồng thanh 1 câu. 3 HS nối tiếp nhau đọc bài ( đọc theo đoạn) 2 HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm thứ hai, mái trường, điều hay HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên HS đọc câu mẫu trong sgk HS thảo luận nhóm 4, tìm tiếng có vần ai, ay; sau đó nói tiếng có vần ai, ay Lớp đọc đồng thanh, sau đó viết vào vở BTTV: may áo, rau cải… HS quan sát 2 bức tranh trong sgk, đọc câu mẫu. HS thi nói HS chú ý lắng nghe HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn. 2 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: … là ngôi nhà thứ hai của em 3 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: …ở trường có cô giáo hiền như mẹ… nhiều điều hay. 3 HS đọc lại toàn bài … 2 bạn HS đang trò chuyện. - HS hỏi đáp theo mẫu câu, hỏi đáp theo câu các em nghĩ ra. VD: Trường của bạn là trường gì? . Ở trường, ai yêu bạn nhất? . Ở trường, bạn thích gì nhất? . Ai là bạn thân nhất của bạn? . Bạn thích học môn gì nhất? . Môn gì bạn được điểm cao nhất? . Ở trường bạn có gì vui? 1 HS đọc lại toàn bài HS trả lời RÈN HS TIẾNG VIỆT : Rèn viết: Trường em I. Mục tiêu HS chép lại đúng và đẹp đoạn " Trường học dạy em...của em" Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn HS: bảng con, vở rèn viết. III.Các hoạt động dạy - học *Hoạt động 1. GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS Nhận xét *Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề b, Hướng dẫn HS rèn viết GV treo bảng phụ Gọi HS đọc bài cần chép HS tìm tiếng khó viết, gạch chân, sau đó phân tích. HS viết bảng con từ khó HS chép bài chính tả vào vở GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách viết. HS đổi chéo vở, kiểm tra bài nhau, ghi lỗi ra lề. GV thu vở, chấm bài. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng, từ có vần ai, ay HS thi theo 2 nhóm ( mỗi nhóm nửa lớp) *Hoạt động 3. Tổng kết, dặn dò GV nhận xét chung giờ học Dặn: Viết lại các chữ còn sai. Ngày soạn: Ngày 7 - 3 - 2009 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 10 - 3 - 2009 Buổi sáng TẬP VIẾT: A, Ă, Â, B I. Mục đích, yêu cầu . HS tô đúng và đẹp các chữ hoa A, Ă, Â, B. . Viết đúng và đẹp các vần và các từ ngữ: ai, ay, mái trường,điều hay ao, au, sao sáng, mai sau. Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ Chữ hoa: A, Ă, Â, B Các vần và từ ngữ: ai, ay, mái trường, điều hay ao, au, sao sáng, mai sau. HS: Vở tập viết. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động HS *Hoạt động 1. Phần mở đầu GV giới thiệu những điều cần lưu ý khi HS học tập viết. *Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề b, Hướng dẫn HS tô chữ hoa GV treo bảng phụ ? Chữ A hoa gồm những nét nào? GV chỉ chữ A, nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, 1 nét móc dưới và một nét ngang. . GV giới thiệu quy trình viết: Từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang dưới, viết nét móc hơi lượn sang phải 1 đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. Từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút. Cuối cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng để viết nét ngang, điểm dừng bút của nét ngang thẳng hàng dọc với điểm của nét móc. GV sửa nếu HS viết sai hoặc xấu - Hướng dẫn HS viết chữ Ă, Â, B: tương tự như chữ A. c, Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng. GV treo bảng phụ GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ GV nhận xét d, Hướng dẫn HS tập viết vào vở GV quan sát, nhắc nhở HS GV thu vở chấm, chữa bài Khen HS viết đẹp và có tiến bộ. *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung giờ học Dặn: HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay, ao, au; viết vào vở Tập Viết phần B. HS quan sát ...gồm 2 nét móc trái và 1 nét ngang HS viết bảng con HS đọc các vần và từ ngữ viết trên bảng phụ. Lớp đọc đồng thanh HS viết bảng con HS nhắc lại tư thế ngồi viết HS tập viết vào vở Tập viết CHÍNH TẢ: Trường em I.Mục tiêu HS chép lại đúng và đẹp đoạn " Trường học là... như anh em" Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Điền đúng vần ai hay ay, chữ c hay k II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập. HS: bảng con, vở rèn viết III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động HS *Hoạt động 1. Mở đầu GV: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc. *Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề GV: Trong giờ tập đọc đầu tiên các em học là bài "Trường em". Hôm nay lớp mình sẽ chép 1 đoạn trong bài tập đọc đó. GV ghi tên bài lên bảng b, Hướng dẫn HS tập chép GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép. Yêu cầu HS chép bài chính tả vào vở . GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa. . GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi GV thu vở, chấm 1 số bài c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Điền vào chỗ trống vần ai hay ay. GV treo tranh, hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Bài 3. Điền c hay k Tiến hành tương tự bài 2. GV chữa bài, nhận xét GV chấm 1 số vở bài tập Nhận xét *Hoạt động 3. Củng cố , dặn dò GV khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn: Chữa các lỗi chính tả viết sai trong bài. GV nhận xét giờ học. 3 đến 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ. . Tìm tiếng khó viết (đường, ngôi, nhiều, giáo...) . Phân tích tiếng khó và viết bảng con. 2 HS lên bảng viết HS chép bài HS đổi chéo vở kiểm tra bài HS soát lỗi, sau đó đánh vần những từ khó viết HS theo dõi, ghi lỗi ra lề. HS đọc yêu cầu HS quan sát, sau đó trả lời: gà mái, máy ảnh. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. Cá vàng, thước kẻ, lá cọ Ngày soạn: Ngày 8 - 3 - 2009 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 11 - 3 - 2009 Buổi sáng TẬP ĐỌC: Tặng cháu (2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Đọc: . HS đọc đúng,nhanh được cả bài " Tặng cháu" . Luyện đọc các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu; Các tiếng có vần au. . Luyện ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các tiếng có vần ao, au . Tìm được tiếng có vần au trong bài. . Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ao, au. . Nói được câu chứa tiếng có vần ao hoặc au. Hiểu: . Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. . Hiểu từ ngữ: non nước. Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ, bộ ghép chữ, bảng nam châm. HS: sgk III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động HS *Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS đọc bài " Trường em" + TLCH: ? Trong bài trường học được gọi là gì? ? Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? GV nhận xét, cho điểm. *Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề ? Bác Hồ là ai? Các em biết gì về Bác Hồ? GV: Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc ta. Bác được tất cả các dân tộc trên thế giới kính yêu. Bác rất yêu các cháu thiếu niên nhi đồng... Bài thơ " Tặng cháu" mà các em học hôm nay là bài thơ Bác viết, kể lại việc Bác tặng 1 bạn nhỏ quyển vở nhân ngày bạn ấy đến trường. GV ghi bảng : Tặng cháu b, Hướng dẫn HS luyện đọc. ç GV đọc mẫu lần 1. ç Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện các tiếng, từ ngữ: vở, gọi là, nước non. GV ghi các từ luyện đọc trên lên bảng. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó: VD: tỏ... - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, bài - Thi đọc trơn cả bài GV nhận xét, cho điểm. c, Ôn các vần ao, au w Tìm tiếng trong bài có vần au w Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au. GV ghi bảng các từ HS tìm được. w Nói câu có tiếng chứa vần ao, au. . GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh trong sgk, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. . GV cho 1 bên HS nói câu có vần ao, 1 bên nói câu có vần au. GV chỉ liên tục, nếu bên nào không nói được bị trừ 10 điểm. Trong 3 phút đội nào được nhiều điểm sẽ thắng. GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. TIẾT 2 d, Tìm hiểu bài đọc và luyện nói - Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc mẫu bài lần 2. ? Bác Hồ tặng vở cho ai? ? Bác mong bạn nhỏ làm điều gì? GV: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác Hồ với các bạn HS, mong muốn các bạn hãy chăm học để trở thành người có ích, mai sau xây dựng nước nhà. GV nhận xét, cho điểm - Học thuộc lòng: GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xoá dần. GV nhận xét, ghi điểm - Hát các bài hát về Bác Hồ *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ? Để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ chúng ta phải làm gì? G V nhận xét tiết học. Dặn: Học thuộc lòng bài thơ; Xem trước bài: Cái nhãn vở. HS đọc bài, sau đó trả lời câu hỏi. HS xung phong trả lời HS nhắc lại: Tặng cháu HS chú ý lắng nghe HS đọc bài ( CN, ĐT) HS phân tích tiếng khó, sau đó ghép các từ 3 HS đọc 2 câu đầu 3 HS đọc 2 câu cuối HS nối tiếp nhau đọc từ đầu đến hết bài. HS đọc nối tiếp theo nhóm 4. 2 HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm cháu, rau HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên HS đọc câu mẫu trong sgk HS thảo luận nhóm 4, tìm tiếng có vần ao, au; sau đó nói tiếng có vần ao, au Lớp đọc đồng thanh, sau đó viết vào vở BTTV: ao: tờ báo, bao giờ, bạo dạn… au: báu vật, mai sau, mau ... HS quan sát 2 bức tranh trong sgk, đọc câu mẫu. HS thi nói HS chú ý lắng nghe HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn. 2 HS đọc 2 câu thơ đầu, trả lời câu hỏi: … cho bạn học sinh 3 HS đọc 2 câu thơ cuối, trả lời câu hỏi: Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà; Bác mong bạn nhỏ chăm chỉ học hành để trở thành người có ích cho đất nước. 3 HS đọc lại toàn bài HS học thuộc lòng bài thơ HS thi đọc thuộc lòng bài thơ HS xung phong hát Lớp hát bài " Ai yêu Bác Hồ Chí Minh…" HS xung phong trả lời Ngày soạn: Ngày 9 - 3 - 2009 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 12 - 3 - 2009 Buổi sáng TẬP ĐỌC: Cái nhãn vở (2 tiết) I. Mục tiêu: Đọc: . HS đọc đúng, nhanh được cả bài " Cái nhãn vở" . Luyện đọc các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen; Các tiếng có vần: ang. . Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Ôn các tiếng có vần ang, ac . Tìm được tiếng có vần ang trong bài. . Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ang, ac. . Nói được câu chứa tiếng có vần ang hoặc ac. Hiểu: . Hiểu được nội dung bài . Biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở. . Biết tự làm và trang trí được 1 nhãn vở. HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ, nhãn vở mẫu, bút màu, bảng nam châm. HS: sgk, bộ ghép chữ, bút màu, giấy. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động HS *Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài " Tặng cháu", TLCH: . Bác Hồ tặng vở cho ai? . Bác mong các cháu làm điều gì? Nhận xét, cho điểm *Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề GV treo tranh phần tập đọc, hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? GV: Để biết cách đọc 1 nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở đối với HS, hôm nay lớp mình sẽ học bài " Cái nhãn vở" GV ghi bảng : Cái nhãn vở b, Hướng dẫn HS luyện đọc. ç GV đọc mẫu lần 1. ç Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện các tiếng, từ ngữ: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. GV ghi các từ trên lên bảng. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, bài - Thi đọc trơn cả bài GV nhận xét, cho điểm. c, Ôn các vần ang, ac - Tìm tiếng trong bài có vần ang. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac. GV ghi bảng các từ HS tìm được. - Nói câu có tiếng chứa vần ang, ac. . GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh trong sgk, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. . GV cho 1 bên HS nói câu có vần ang, 1 bên nói câu có vần ac. GV chỉ liên tục, nếu bên nào không nói được bị trừ 10 điểm. Trong 3 phút đội nào được nhiều điểm sẽ thắng. GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. TIẾT 2 d, Tìm hiểu bài đọc và luyện nói - Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc mẫu bài lần 2. ? Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? ? Bố Giang khen bạn ấy như thế nào? ? Nhãn vở có tác dụng gì? - Thi đọc trơn cả bài GV nhận xét, cho điểm - Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở: GV yêu cầu mỗi HS tự cắt một nhãn vở có kích thước tuỳ ý GV làm nhãn vở mẫu trên bảng GV nhận xét, ghi điểm những nhãn vở đẹp. *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ? Nhãn vở có tác dụng gì? G V nhận xét tiết học. Dặn: Đọc lại bài; Xem trước bài: Rùa và Thỏ. 2 HS đọc bài, TLCH Em bé đang ngồi viết nhãn vở HS nhắc lại: Cái nhãn vở HS chú ý lắng nghe HS đọc bài ( CN, ĐT) HS phân tích tiếng khó, sau đó ghép các từ ngữ: nhãn vở, trang trí mỗi câu 2 HS đọc, mỗi bàn đồng thanh 1 câu. 3 HS nối tiếp nhau đọc bài ( đọc theo đoạn) 3 HS đọc đoạn 1: Từ " Bố cho...nhãn vở" 3 HS đọc đoạn 2: Phần còn lại 2 HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh - mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm Giang, trang HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên HS đọc câu mẫu trong sgk HS thảo luận nhóm 4, tìm tiếng có vần ang, ac; sau đó nói tiếng có vần ang, ac Lớp đọc đồng thanh, sau đó viết vào vở BTTV. HS quan sát 2 bức tranh trong sgk, đọc câu mẫu. HS thi nói HS chú ý lắng nghe HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn. 2 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: … tên trường, tên lớp, tên vở, họ tên của bạn, năm học. 3 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: …bạn đã tự viết được nhãn vở. HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi: …Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn. 4 HS tham gia thi đọc HS quan sát HS cắt nhãn vở, tự trang trí hoa, viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở. HS dán nhãn vở lên bảng Lớp nhận xét 1 HS đọc lại toàn bài, TLCH. HS trả lời Buổi chiều RÈN HS - TIẾNG VIỆT : Rèn đọc, viết: "Cái nhãn vở" + Làm bài tập I. Mục tiêu . HS rèn đọc, viết đúng, rõ ràng bài " Cái nhãn vở" . Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. . Làm đúng các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn HS: bảng con, vở rèn viết. III.Các hoạt động dạy - học *Hoạt động 1. GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS Nhận xét *Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề b, Hướng dẫn HS ôn luyện w HS rèn đọc bài " Cái nhãn vở" theo nhóm 4. GV quan sát, giúp đỡ thêm cho HS chậm Gọi HS đọc bài ( CN, ĐT) w HS rèn viết 1 đoạn trong bài "Cái nhãn vở" GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu: Chép đúng và đẹp đoạn " Hằng ngày… chậu tả lót đầy" Gọi HS đọc bài cần chép HS tìm tiếng khó viết, gạch chân, sau đó phân tích. HS viết bảng con từ khó HS chép bài chính tả vào vở GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách viết. HS đổi chéo vở, kiểm tra bài nhau, ghi lỗi ra lề. GV thu vở, chấm bài. w GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở vở bài tập TV (25, 26) HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài và làm bài tập vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS Chấm, chữa bài. Hoạt động 3. Tổng kết, dặn dò GV nhận xét chung giờ học Dặn: Viết lại các chữ còn sai. Ngày soạn: Ngày 10 tháng 3 năm 2009 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 13 tháng 3 năm 2009 Buổi sáng Chính tả: Tặng cháu I.Mục tiêu . HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ " Tặng cháu", trình bày đúng bài thơ. Tốc độ chép tối thiểu: 2 tiếng / 1phút. . Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. . Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, bảng nam châm. HS: bảng con, vở rèn viết III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra bài của những HS chép lại bài "Trường em" GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3 Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề b, Hướng dẫn HS tập chép GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài thơ "Tặng cháu" cần chép. Yêu cầu HS chép bài chính tả vào vở . GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang.Chữ đầu câu thơ lùi vào 1 ô. . GV đọc bài thơ cho HS soát lỗi GV thu vở, chấm 1 số bài c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a. Điền vào chỗ trống chữ n hoặc l. GV treo tranh, hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Bài 2b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng Tiến hành tương tự bài 2a. GV chữa bài, nhận xét GV chấm 1 số vở bài tập Nhận xét Hoạt động 3. Củng cố , dặn dò GV khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn: Chữa các lỗi chính tả viết sai trong bài. GV nhận xét giờ học. 2 HS lên bảng làm 3 đến 5 HS đọc bài thơ trên bảng phụ. . Tìm tiếng khó viết (cháu, giúp nước non...) . Phân tích tiếng khó và viết bảng con. 2 HS lên bảng viết HS chép bài HS đổi chéo vở kiểm tra bài HS theo dõi, ghi lỗi ra lề, sau đó đánh vần những từ khó viết HS đọc yêu cầu HS quan sát, sau đó trả lời: nụ hoa, con cò đang bay. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. quyển vở, tổ chim Kể chuyện: Rùa và Thỏ I.Mục tiêu . HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. . Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. II. Đồ dùng dạy - học. GV: Tranh minh hoạ, mặt nạ Rùa và Thỏ HS: sgk III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1. Mở đầu GV nói với HS về cách học các tiết Kể chuyện trong sgk TV1, tập 2: Tiết Kể chuyện trong sách tập 2 sẽ có những yêu cầu cao hơn so với tập 1. Trong giờ Kể chuyện, các em sẽ nghe thầy cô giáo kể chuyện. Sau đó các em sẽ nhìn tranh và những câu hỏi gợi ý dưới tranh, tập kể lại từng đoạn hoặc toàn câu chuyện. Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề b, GV kể chuyện GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm: . Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. . Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ, giúp HS nhớ câu chuyện. c, Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1. Yêu cầu HS xem tranh 1(sgk), đọc câu hỏi dưới tranh, TLCH: ? Tranh 1 vẽ cảnh gì? ? Câu hỏi dưới tranh là gì? ? Thỏ nói gì với Rùa? ç Tiến hành tương tự với các bức tranh khác: - Tranh 2. ? Rùa trả lời Thỏ ra sao? ? Thỏ đáp lại thế nào? - Tranh 3. ? Trong cuộc thi Rùa đã chạy ntn ? ? Còn Thỏ làm gì ? - Tranh 4. ? Ai đã tới đích trước ? ? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua ? d, Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện GV tổ chức cho HS kể toàn truyện theo nhóm 3. GV nhận xét, cho điểm e, Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện ? Vì sao Thỏ thua Rùa? ? Câu chuyện này khuyên các em điều gì? - GV chốt: Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các em không nên học theo bạn Thỏ chủ quan, kiêu ngạo và nên học tập bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại và kiên trì ắt thành công. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò. GV tổng kết, nhận xét tiết học Dặn: Về tập kể chuyện cho người thân nghe. Xem trước tranh minh hoạ truyện "Cô bé quàng khăn đỏ" HS chú ý lắng nghe HS chú ý lắng nghe Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ vẻ mỉa mai coi thường nhìn theo Rùa. ...Rùa trả lời ra sao? ...Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à ! - Mỗi tổ cử 1 HS thi kể đoạn 1. Lớp lắng nghe, nhận xét HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4. Mỗi nhóm gồm 3 em (đeo mặt nạ hoá trang) đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện; thi kể lại toàn câu chuyện. Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. HS trả lời SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy những mặt tốt, khắc phục các thiếu sót còn tồn tại. Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện tốt. II. Lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Đánh giá các hoạt động trong tuần qua « Nề nếp: Duy trì tốt sỉ số lớp học Xếp hàng ra vào lớp nhanh , ngay ngắn Vệ sinh trường lớp , cá nhân sạch sẽ Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Đồng phục tốt. - Tồn tại: 1 số em tóc còn dài: Chương, Thạnh Một số em còn nói chuyện , làm việc riêng trong giờ học: Vy, Trinh, Quân, Thảo.   Khen: Huyền, Huyền Nhi, Kiều Trang, Công Thành. « Học tập: Đa số các em có cố gắng trong học tập, ngoan, chú ý nghe cô giáo giảng bài Một số em đọc bài tốt: Tiến, Huyền Nhi, Minh Nhật, Công Thành, Huyền, Kiều Trang Học toán nhanh: Kiều Trang , Minh Nhật, Tiến, Nhi , Huyền Viết chữ đẹp: Huyền Nhi, Thương, Kiều Trang, Như Quỳnh, Huyền… Rèn thêm toán: Phương Nhi, Quân, Trung Thành, Diệu Trang, Tuấn Anh. Rèn thêm đọc: Phương Nhi, Tuấn Anh, Quân, Thạnh, Vy. Rèn thêm viết: Phương Nhi, Quân, Thạnh, Vy.   Tồn tại: Một số em chưa chăm học: Chương, Quân, Vy, Phương Trinh, Thảo. 3. Kế hoạch tuần tới: Duy trì , phát huy các mặt tốt Khắc phục các thiếu sót còn tồn tại Tích cực ôn tập chuẩn bị KTĐK TV(giữa kì II) Tích cực tham gia các hoạt động tập thể Tích cực luyện tập các trò chơi dân gian Hoàn tất các khoản thu nộp   GV nhận xét giờ học   Sinh hoạt văn nghệ. Buổi chiều Rèn HS - Tiếng Việt: Rèn đọc, viết một đoạn thơ tự chọn. I.Mục tiêu . HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ. Tốc độ chép tối thiểu: 2 tiếng / 1phút. . Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. . Điền đúng chữ s hay x. II. Đồ dùng dạy - học GV: . Bảng phụ đã chép sẵn bài thơ: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. . Bảng nam châm. HS: bảng con, vở rèn viết III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1. GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS Nhận xét Hoạt động 2. Bài mới a, Giới thiệu bài, ghi đề b, Hướng dẫn HS ôn luyện « GV treo bảng phụ lên bảng HS rèn đọc bài trên bảng phụ theo nhóm 4. GV quan sát, giúp đỡ thêm cho HS chậm Gọi HS đọc bài ( CN, ĐT) « HS rèn viết bài thơ GV nêu yêu cầu: Chép đúng và đẹp bài thơ. Gọi HS đọc bài cần chép HS tìm tiếng khó viết, gạch chân, sau đó phân tích. HS viết bảng con từ khó HS chép bài chính tả vào vở GV quan sát,

File đính kèm:

  • docTuan 25(3).doc
Giáo án liên quan