Giáo án lớp 10 cơ bản tiết thứ 26: bài 15: hoá trị và số oxi hoá

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành

- Liên kết CHT

- Liên kết ion - Hoá trị của các hợp chất ion: Điện hoá trị

- Hoá trị của các hợp chất CHT: Cộng hoá trị

- Số oxi hoá và cách xác định

 

docx4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 cơ bản tiết thứ 26: bài 15: hoá trị và số oxi hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm 5 Lê Thanh Tâm Lớp: DH11HH Giáo án lớp 10 Cơ bản Tiết thứ 26: Bài 15: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Liên kết CHT - Liên kết ion - Hoá trị của các hợp chất ion: Điện hoá trị - Hoá trị của các hợp chất CHT: Cộng hoá trị - Số oxi hoá và cách xác định A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết được: - Điện hoá trị, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hóa trị - Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. 2.Kĩ năng: Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. 3.Thái độ: Xác định thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, nghiêm túc, hợp tác, có kế hoạch. 4. Trọng tâm: - Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. - Số oxi hoá của nguyên tố 5. Chuẩn bị: *Giáo viên: Giáo án, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học *Học sinh: Ôn tập kiến thức về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trong các hợp chất sau đây: NaCl, CH4, CO2, CaF2, H2O, NH3 Hợp chất nào là hợp chất ion? Hãy xác định điện tích các ion trong hợp chất ion? Hợp chất nào là hợp chất cộng hóa trị? Hãy viết công thức cấu tạo? 3. Tiến trình dạy - học : HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoá trị Mục tiêu: Biết điện hoá trị và cộng hoá trị Hóa trị trong hợp chất ion: GV : Hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất ion được xác định như thế nào và được gọi là gì? GV thí dụ SGK, vì sao? HS : NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ cation Na+ và anion Cl– do đó điện hoá trị của Na là 1+ và của Cl là 1– Tương tự , CaF2 là hợp chất ion được tạo nên từ cation Ca2+ và anion F – nên điện hóa trị của Ca là 2+ và của F là 1– GV : Các em có nhận xét gì về cách ghi điện hóa trị của các nguyên tố? GV : Em hãy xác đinh điện hóa trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau đây : MgO , CaCl2 , Al2O3 , KBr HS : K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr Điện hóa trị : 1+2– 2+1– 3+2– 1+1– GV : Qua dãy trên , em có nhận xét gì về điện hóa trị của các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA và các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA ? Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị: GV: Hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được xác định như thế nào và được gọi là gì? GV công thức cấu tạo của NH3 và phân tích : H – N – H H GV : Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị? Suy ra nguyên tố N có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ? GV : Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị ? Suy ra nguyên tố H có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ? GV : Gọi 1 HS xác định công thức hóa trị của từng nguyên tố trong phân tử nước và metan ? I/ HÓA TRỊ 1/ Hóa trị trong hợp chất ion *Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó VD:Trong hợp chất NaCl , Na có điện hóa trị 1+ và Cl có điện hóa trị 1– . Trong hợp chất CaF2, Ca có điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị 1– *Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau * Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+ , 2+ , 3+ *Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngoài cùng , có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng , nên có điện hóa trị 2– , 1– 2/ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó VD: Hoá trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan H – O – H H H – C – H H Þ Trong H2O : Nguyên tố H có cộng hóa trị 1 , nguyên tố O có cộng hóa trị 2 Þ Trong CH4 : Nguyên tố C có cộng hóa trị hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1 Hoạt động 2: Số oxi hoá Mục tiêu: Biết khái niệm số oxi hoá và cách xác định GV đặt vấn đề : Số oxi hóa thường đựơc sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử (sẽ học ở chương sau) GV : Số oxi hóa là gì? Gv lần lượt nêu các quy tắc , sau đó đưa ra thí dụ yêu cầu HS xác định số oxi hóa. HS : Ghi quy tắc 1 Thí dụ : Trong phân tử đơn chất Fe, Zn, H2, O2 thì số oxi hóa của các nguyên tố đều bằng không Thí dụ : Trong SO2 , số oxi hóa của O là -2 ® Số oxi hóa của S là +4 Trong H2S, số oxi hóa của H là +1 ® Số oxi hóa của S là -2 Trong H2SO4, số oxi hóa của O là -2, số oxi hóa của H là +1 ® Số oxi hóa của S là +6 Thí dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+ , Ca2+ , Cl– S2– lần lượt là +1 , +2 , –1 , –2 Thí dụ: Số oxi hóa của N trong ion NH4+ là x ® x.1 + 4(+1) = +1 ® x = -3 Số oxi hóa của N trong ion NO3– là x ® x + 3(–2) = –1 ® x = +5 GV lưu ý HS về cách viết số oxi hóa : II/ SỐ OXI HÓA 1/ Khái niệm *Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion 2/ Các quy tắc xác định số oxi hóa: Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất bằng không Quy tắc 2 : Trong 1 phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0 Quy tắc 3 : Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó . Trong ion đa nguyên tử , tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion Quy tắc 4 : Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 , trừ 1 số trường hợp như hidru, kim loại (NaH , CaH2 ….) . Số oxi hóa của O bằng –2 trừ trường hợp OF2 , peoxit (chẳng hạn H2O2 , …) Lưu ý: Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố 4. Củng cố: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau : Câu hỏi: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: Tổ 1: H2S, S, K2SO4 , NH4+ Tổ 2: HCl, HClO, MnO4-, Zn Tổ 3: Mn, MnCl2 , MnO2 , PO43- Tổ 4: KMnO4 , Fe , H2SO3 , SO42- Công thức Cộng hóa trị của Số oxi hóa của N º N N là 3 N là 0 Cl – Cl Cl là 1 Cl là 0 H – O – H H là 1 O là 2 H là +1 O là -2 Công thức Điện hóa trị của Số oxi hóa của NaCl Na là 1+ Cl là 1- Na là +1 Cl là -1 AlCl3 Al là 3+ Cl là 1- Al là +3 Cl là -1 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK) - Soạn bài: “Luyện tập” Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxHoa tri va so oxi hoa.docx
Giáo án liên quan