Giáo án lớp 10 môn Đại số - Hệ phương trình

/.Kiến thức:

- Phương pháp giải hệ phương trình 2 ẩn, 3 ẩn

- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

2/. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng

_ Giải hệ phương trình

_ Giải và Biện luận theo tham số số nghiệm của hệ phương trình

 II/. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp sử dụng các phương pháp thuyết giảng, luyện tập, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề,trực quan

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 môn Đại số - Hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 13 – HỆ PHƯƠNG TRÌNH I/. MỤC TIÊU: 1/.Kiến thức: Phương pháp giải hệ phương trình 2 ẩn, 3 ẩn Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. 2/. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng Giải hệ phương trình Giải và Biện luận theo tham số số nghiệm của hệ phương trình II/. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp sử dụng các phương pháp thuyết giảng, luyện tập, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề,trực quan III/. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhắc lại cách giải hệ phương trình mà em biết? HĐTP: GiảI và biện luận hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng định thức. Hoạt động 2: Yêu cầu nhóm cử đại diện lên bảng trình bày GV: Giúp HS rút ra kết luận cần ghi nhớ khi giải và biện luận hệ PT dạng bên HĐTP1: Xác định giá trị của tham số để hệ phương trình có nghiệm, vô nghiệm, . . . HĐTP2: Yêu cầu học sinh thực hành giải toán H1: Nêu đk để hệ phương có vô số nghiệm? H2: Nêu đk để hệ phương trình có nghiệm duy nhất? Hoạt động 3: Giải và biện luận hệ gồm 1 PT bậc nhất và 1 PT bậc hai HĐTP1: Giải hệ PT GV: Yêu cầu đại diện HS lên bảng trình bày. GV: Giúp học sinh rút ra kết luận khi giải các BT dạng bên HĐTP2: Giải và biện luận: H1: Khi nào hệ đã cho vô nghiệm? H2: Khi nào hệ đã cho có nghiệm duy nhất H3: Khi nào hệ đã cho có hai nghiệm phân biệt? GV: Kết luận cho học sinh 2 cách thường dùng để giải và biện luận hệ phương trình C1: Đv bậc nhất thì sử dụng máy tính C2: Dùng định thức hoặc cộng, hoặc thế. HS: Nhắc lại - : Hệ có nghiệm duy nhất -D=0, hoặc : Hệ phương trình vô nghiệm - : hệ có vô số nghiệm HS: Lên bảng trình bày thực hiện . Các học sinh khác cho ý kiến và nhận xét. HS: Nhận dạng đây là bài toán nhỏ của bài toán giải và biện luận. HS: Thực hành theo nhóm đã được phân công trước. !/. 2/. HS: Nhận dạng dùng phương pháp thế + Rút 1 ẩn từ PT bậc nhất + Thay vào PT bậc hai +Giải và KL nghiệm của Hệ HS: Trả lời qua đó ghi nhận phương pháp. HS: Thực hành theo nhóm. HS: Ghi nhận và rút ra kết luận cho bài học. BT1: Giải và biện luận hệ phương trình sau? 1/. ( m là tham số) 2/. ( a,b là tham số) BT2: Xác định giá trị của tham số để hệ phương trình: 1/. có vô số nghiệm 2/. Có nghiệm duy nhất. BT3: Giải hệ phương trình sau: 1/. 2/. Đ/s: 1/. 2/. (3;2), (2;3) BT4: Cho hệ PT: Xác định m để hệ 1/. Vô nghiệm 2/. Có nghiệm duy nhất 3/. Có hai nghiệm phân biệt Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. TNKQ: Với giá trị nào của a hệ có nghiệm duy nhất A/. a=3 B/. a=1 C/. D/.

File đính kèm:

  • doc13.doc