MỤC TIÊU:
1/.Kiến thức:
- VTCP của đường thẳng
- Cách viết phương trình tham sô của đường thẳng thoã đk
2/. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
_ Tìm điểm thuộc đường thẳng, VTCP của đường thẳng
_ Viết PTTS của đường thẳng thoã đk
_ Chuyển đổi từ PTTS về PTTQ và PTCT, ngược lại
II/. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp sử dụng các phương pháp thuyết giảng, luyện tập, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề,trực quan
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 môn Đại số - Phương trình ts của đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 25 – PTTS CỦA ĐƯỜNG THẲNG
I/. MỤC TIÊU:
1/.Kiến thức:
VTCP của đường thẳng
Cách viết phương trình tham sô của đường thẳng thoã đk
2/. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
Tìm điểm thuộc đường thẳng, VTCP của đường thẳng
Viết PTTS của đường thẳng thoã đk
Chuyển đổi từ PTTS về PTTQ và PTCT, ngược lại
II/. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp sử dụng các phương pháp thuyết giảng, luyện tập, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề,trực quan
III/. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhắc lại cách xác định đường thẳng
H1: muốn xác đnh5 toạ độ giao điểm của hai đường thẳng ta làm ntn?
H2: Nêu cách viết PT đường thẳng đốI xứng vớI đường thẳng qua điểm?
H3: Nếu các nhận xét về VTCP và VTPT của hai đường thẳng song song, vuông góc?
GV: Giúp hs rút ra kết luận và ghi nhớ khi giảI các BT đồng dạng.
GV: Yêu cầu hs thực hành theo nhóm và cử đạI diện lên trình bày
GV: Kết luận thuật toán và cách tư duy khi giải quyết các B.Toán đồng dạng.
H4: Phương trình các cạnh còn lại của tam giác đi qua các điểm nào?
H5: Muốn tìm toạ độ giao điểm của B và C ta làm ntn?
H6: Làm thế nào để tìm toạ độ A?
H7: Điểm C nằm trên đường thẳng thì toạ độ của nó có dạng ntn?
H8: Tam giác ABC cân thì ta có được điều gì?
HS: Nhắc lại PTTS xác định khi biết được toạ độ một điểm thuộc đường thẳng và VTCP.
HS: GiảI hệ PT gồm hai đường đó.
HS: Trình bày thuật toán
HS:
+ Hai đường thẳng song có cùng VTPT, VTCP
+ Hai đường thẳng vuông góc thì VTPT của đường thẳng này là VTCP của đường thẳng kia và ngược lại.
HS: Rút ra KL ghi nhớ từ các BT trên
HS: Thực hành theo nhóm và cử đạI diện lên trình bày. Các học sinh khác nhận xét và cho ý kiến.
HS: Tư duy và phát hiện muốn viết phương trình các cạnh còn lại phả tìm toạ độ các đỉnh của tam giác.
HS: Nhận dạng tìm giao điểm của BC với BM, BC với CN
HS: Thực hành.
HS: Thực hành theo nhóm.
BT1: Cho hai đường thẳng:
1/. Tìm toạ độ giao điểm M của hai đường thẳng trên.
2/. Viết đường thẳng đối xứng với đường thẳng qua điểm A( 1;4)
3/. Viết PTTS, PTTQ của đường thẳng qua K( 1;0) và song song (d1)
4/. Viết PTTS, PTTQ của đường thẳng qua K( 1;0) và vuông góc (d2)
BT2: Một cạnh của tam giác có trung điểm M(-1; 1). Hai cạnh kia nằm trên các đường thẳng . Lập PT cạnh thứ ba của tam giác.
BT3: Cho tam giác ABC có phương trình cạnh BC: , phương trình các trung tuyến BM và CN lần lượt có phương trình
Viết PT các cạnh còn lại của tam giác.
BT4: Cho hai điểm
Tìm toạ độ điểm C trên đường thẳng sao cho:
1/. Tam giác ABC Cân
2/. Tam giác ABC đều.
3/. Cách điểm A một khoảng bằng 3
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò.
File đính kèm:
- 25.doc