MỤC TIÊU:
+/ Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương I.
A/ Mệnh đề:
ã Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. 
ã Mệnh đề “ Không phải P “ kí hiệu: , Được gọi là mệnh đề phủ định của P. Mệnh đề đúng nếu P sai; Mệnh đề sai nếu P đúng.
ã Mệnh đề “ Nếu P thì Q” kí hiệu: được gọi là mệnh đề kéo theo; Mệnh đề chỉ sai khi P đúng Q sai.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 môn Đại số - Tiết 12 - Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 04.	Ngày soạn: 24/09/2007 
Tiết PPCT: 12	Ngày dạy: 28/09/2007 
Bài soạn: ôn tập chương I
I/ Mục tiêu:
+/ Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương I.
A/ Mệnh đề:
Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. 
Mệnh đề “ Không phải P “ kí hiệu: , Được gọi là mệnh đề phủ định của P. Mệnh đề đúng nếu P sai; Mệnh đề sai nếu P đúng.
Mệnh đề “ Nếu P thì Q” kí hiệu: được gọi là mệnh đề kéo theo; Mệnh đề chỉ sai khi P đúng Q sai.
Mệnh đề “ P nếu và chỉ nếu Q” kí hiệu là , được gọi là mệnh đề tương đương. Mệnh đề này đúng khi và chỉ khi P và Q cùng đúng hoặc cùng sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh “” là mệnh đề “”
Mệnh đề phủ định của mệnh “” là mệnh đề “”
B/ Tập hợp: 
* 
* 
* 
* Phần bù: Nếu thì 
C/ Số gần đúng:
* là giá trị đúng, a là giá trị gần đúng của . Đại lượng được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 
* Nếu thì d được gọi là độ chính xác của số gần đúng a
* Tỉ số Gọi là sai số tương đối của số gần đúng a ( Thường được nhân với 100% để viết dưới dạng phần trăm)
* Khi thay số đúng bỡi số quy tròn, thì sai số tuyệt đối không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số quy tròn.
* Trong số gần đúng a với độ chính xác d, một chữ số của a gọi là chữ số chắc, nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
+/ Kĩ năng: - Những kĩ năng cơ bản:
Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết và kết luận trong một định lí toán học.
Biết sử dụng kí hiệu ; biết phủ định các mệnh đề đó.
Xác định được giao, hợp, hiệu, của các tập hợp, đặc biệt là khi chúng là các khoảng; đoạn.
Biết quy tròn số gần đúng vàviết số gần đúng dưới dạng chuẩn.
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+/GV: Chuần bị giáo án; phấn trắng ; phấn màu.
+/HS: Ôn lại kiến thức đã học; soạn bài tập ôn tập chương I.
III/ Phương pháp:
+/ Gợi mở; hướng dẫn học tập; hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình ôn tập: 
1/ ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số ?
2/ Sửa bài tập ôn tập:
Hoạt động 1:
GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau đây:
BT1: Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây.
Cho mệnh đề “> 0” Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
(A) “ 0”	(D) “”
GV: Thực hiện BT này 5’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H1: Mệnh đề phủ định của mệnh đề là mệnh đề nào ? 
H2: Phủ định của là mđề nào ?
H3: Từ đó đáp án BT 1 là A ;B; C;hay D
Hỏi thêm: Ta có mệnh đề chứa biến:. Hỏi mệnh đề P(-2); P() Đúng hay sai ?
Trả lời: Mệnh đề phủ định của mệnh đề là mệnh đề .
Trả lời: Là mệnh đề 
Trả lời: D
Trả lời: P(-2) Đúng; P() Sai
Hoạt động 2:
GV: Cho HS làm BT sau:
BT2: Xét các mệnh đề chứa biến sau:
P(x):” x là một kiến trúc sư”. Q(x): “ x là một người có tay nghề” R(x):”x là một người kiếm được nhiều tiền”. Gọi X là tập thể loài người trên trái đất. Hãy diễn đạt bằng lời mệnh đề sau: 
a/; b/ ; c/ .
Thực hiện trong 5’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H1: Muốn phát biểu mệnh đề bằng lời ta phát biểu như thế nào?
H2: a/ Phát biểu như thế nào?
H3: b/;c/ 
Hỏi thêm: Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên.
Trả lời: Nếu A thì B
Trả lời: Nếu một người kiến trúc sư thì người đố có tay nghề.
Trả lời: ( Tương tự như: a/ )
Trả lời: Nếu một người có tay nghề thì nghười đó là kiến trúc sư.
Hoạt động 3:
GV: Cho HS làm bài tập sau:
BT3:Cho A= ; B= 
Xác định: bằng hai cách liệt kê và đặc trưng.
Thực hiện trong 7’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H1: ước số của 24 và 36 là những số nào?
H2: Giao của hai tập hợp và hợp của hai tập hợp được ĐN như thế nào?
H3: Từ đó 
Trả lời: ước số của 24 là 1;2;3;4;6;12; ước số của 36 là: 1;2;3;4;6;8;12;18;24.
-HS định nghĩa:
-;
 = A = B
Hoạt động4 :
GV: Cho HS làm bài tập sau:
BT4: Xác định và biểu diễn các tập số trên trục số trong mỗi trường hợp sau:
a/; ; b/ ; 
Thực hiện trong 5’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinH
Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải BT 4
Học sinh thực hiện
Hoạt động5:
BT5: Trong một thí nghiệm hằng số C được xác định là 2,43265 với cận trên của sai số tuyệt đối là 0,00312. Hỏi C có mấy chữ số chắc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập trên.
V/ củng cố – dặn dò:
* Nắm các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến, mệnh đề có chứa các kí hiệu 
* Các áp dụng của mệnh đề.
* Tập hợp và các phép toán của tập hợp.
* Số gần đúng và sai số.
* Học kỹ bài, làm bài tập để chuẩn bị kiểm tra.
VI/ Rút kinh nghiệm:
Rèn luyện các áp dụng của mệnh đề, các phép toán về tập hợp.
            File đính kèm:
 T12(DS).doc T12(DS).doc