MỤC TIÊU:
+/ Kiến thức:- Ôn tập kiến thức của bài $1 và $2 -Nắm vững các phương pháp chứng minh
+/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đã học trong bài $1 và$
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Giáo án và một số câu hỏi phân tích cách giảI
HS: Làm bài tập trước ở nhà.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở – nêu vấn đề
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 môn Đại số - Tiết 5, 6 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/09/2008 Tiết PPCT: 5+6
Ngày dạy: /09/2008 Tiết dạy:
Luyện tập
I/Mục tiêu:
+/ Kiến thức:- Ôn tập kiến thức của bài $1 và $2 -Nắm vững các phương pháp chứng minh
+/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đã học trong bài $1 và$
II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án và một số câu hỏi phân tích cách giảI
HS: Làm bài tập trước ở nhà.
III/ Phương pháp:
- Gợi mở – nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm,Gọi học sinh lên bảng trình bày lời giảI sau khi đã thảo luận xong
IV/ Tiến trình sửa bài tập:
1/ ổn định lớp: kiểm tra sĩ số ?
2/ Kiểm tra bài cũ: HS1:Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
a/Tứ giác ABCD đã cho là một hình chữ nhật.
b/ 17 là số chính phương
H: Mệnh đề phủ định của mệnh đề b/ là đúng hay sai ?
Đáp án: a/ Tứ giác ABCD đã cho không phải là hình chữ nhật.
b/ 17 không phảI là số chính phương. đây là một mệnh đề đúng.
Hoạt động 1
BT12: ( Trả lời nhanh)
BT14;15(SGK)
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H1: Hãy phát biểu mệnh đề và cho biết mệnh đề này đúng hay sai ?
HD: Phát biểu “ Nếu P thì Q”
BT15( cho học sinh đứng tại chỗ phát biểu và gọi 2 hoặc 3 học sinh nhận xét)
Phát biểu: Nếu tứ giác ABCD có tổng hai góc đối là 180o thì tứ giác đó nội tiếp trong một đường tròn.(mệnh đề đúng)
BT12: ( Trả lời nhanh)
BT14;15(SGK)
Giúp học sinh phát biểu được mệnh đề kéo theo.
Hoạt động 2
2/ BT16 ;BT17(SGK)
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H1: Hãy nêu mệnh đề P và mệnh đề Q ?
H2: P(0); P(1);P(-1) đúng hay sai vì sao?
TL: Mệnh đề P :“Tam giác ABC là tam giác vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2”
a/ b/e/:Đúng; c/d/g/: Sai
2/ BT16 ;BT17(SGK)
Hoạt động 3
BT18(SGK)
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H1: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên BT18.
( Học sinh đứng tại chỗ để phát biểu)
TL:a/ Có một học sinh trong lớp em không thích môn toán.
b/ Mọi học sinh trong lớp em đều biết sử dụng máy tính.
BT 18 sgk
Hoạt động này giúp học sinh thực hành phát biểu phủ định một mệnh đề
Hoạt động 4
BT19:(SGK)
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H1: Xét tính đúng sai của mệnh đề và nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề đó
a/ Đúng. Mệnh đề phủ định:
c/ Sai. Mệnh đề phủ định:
BT 19 SGK
BT20;21(Cho học sinh suy nghĩ và chọn câu trả lời đúng )
HD(BT20) Câu trả lời đúng là: (B)
(BT21) Câu trả lời đúng là: (A)
3/Củng cố – dặn dò:
- Qua bài tập các em củng cố được các cách phát biểu mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề phủ định v.v
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa.
V/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- C1-T5-6(DS).doc