Giáo án lớp 10 môn Giải tích - Tiết 1, 2: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến

+/ Kiến thức:-Nắm được kháI niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phảI là một mệnh đề hay không.

-Nắm các kháI niệm mệnh đề phủ định , mệnh đề tương đương và mệnh đề chứa biến.

+/ Kỹ năng: Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đung sai của hai mệnh đề này.

-Biết sử dụng các kí hiệu trong các suy luận toán học .

-Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đềcó chứa kí hiệu .

 

doc3 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 môn Giải tích - Tiết 1, 2: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết PPCT: 1 + 2 Tiết dạy: 1,2 Chương I: mệnh đề – tập hợp $1. mệnh đề và mệnh đề chứa biến I/Mục tiêu: +/ Kiến thức:-Nắm được kháI niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phảI là một mệnh đề hay không. -Nắm các kháI niệm mệnh đề phủ định , mệnh đề tương đương và mệnh đề chứa biến. +/ Kỹ năng: Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đung sai của hai mệnh đề này. -Biết sử dụng các kí hiệu trong các suy luận toán học . -Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đềcó chứa kí hiệu . II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Giáo án và một số câu hỏi cho các hoạt động. HS: Đọc bài trước. III/ Phương pháp: Gợi mở – nêu vấn đề Đan xen hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài học: Tiết1: $1.1;2;3;4. Hoạt động 1 1/ Mệnh đề là gì ? VD1(SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1: a/ ;b/;c/;d/ Là câu khẳng định đúng hay sai ? H2: Em có học bài không? câu này đúng hay sai? GV: Như vậy câu đúng là mệnh đề, câu sai cũng là mệnh đề và câu chưa khẳng định được đúng sai thì không là mệnh đề. H3: Mệnh đề là gì ? TL:-a/Là câu khẳng định đúng. -b/ Là câu khẳng định sai. - c/ Là câu khẳng định đúng. -d/ Là câu khẳng định sai. TL: Không biết đúng sai. HS nắm kháI niệm mệnh đề. 1. Mệnh đề là gì ? Vd (sgk) Hoạt động 2 2/ Mệnh đề phủ định VD2:(SGK) Mệh đề phủ định(SGK) H1: (SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1: Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề (a);(b) và cho biết mệnh đề phủ định đúng hay sai ? TL: Pa ri không phảI là thủ đô của nước Anh (MĐ đúng) - 2002 không chia hết cho 4(MĐ đúng) 2. Mệnh đề phủ định ĐN (sgk) Chú ý (sgk) Hoạt động này giúp học sinh lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề đã cho và xác định tính đúng sai của mệnh đề đó. Hoạt động 3 3/ Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo VD3:(SGK) *2ĐN mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo: (SGK) VD4:(SGK) H2(SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1: Hãy phát biểu mệnh đề “P kéo theo Q” “ P suy ra Q” “ Vì P nên Q” “ Nếu P thì Q” TL: “ Tứ giác ABCD là hình chữ nhật kéo theo tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau” Phát biểu: ... Phát biểu:... HĐ1 Nêu mệnh đề phủ định *2ĐN mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo: (SGK) VD4:(SGK) Hoạt động này giúp học sinh chuyển từ kí hiệu lô gíc sang ngôn ngữ thông thường. Hoạt động 4 4/ Mệnh đề tương đương: VD6: (SGK) */ ĐN mệnh đề tương đương(SGK) H3: (SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1: a/? H2: b/ ? H3: c/ ? H4: d/ ? TL: Đây là mệnh đề tương đương. MĐ này đúng. TL: ” Vì 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 nên 36 chia hết cho 12” - “ Vì 36 chia hết cho 12 nên 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3” “ 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 nếu và chỉ nếu 36 chia hết cho 12”(Mđ đúng) 4/ Mệnh đề tương đương: VD6: (SGK) */ ĐN mệnh đề tương đương(SGK) H3: (SGK) Giúp học sinh xác định được mệnh đề tương đương và tính đúng sai của mệnh đề tương đương Củng cố tiết1: -Biết MĐ, phủ định một mện đề -Biết mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo mệnh đề tương đương Tiết 2: Hoạt động 5 5/ KháI niệm mệnh đề chưa biến: VD 7: H4: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1: P(2): x=? x2=? Do đó mệnh đề đúng hay sai? H2: P(1/2): x=? x2=? Do đó mệnh đề đúng hay sai ? TL: P(2): “ 2>4” mệnh đề sai. P(1/2): “1/2>1/4” mệnh đề đúng. 5/ KháI niệm mệnh đề chưa biến: VD 7: Hoạt động 6 6/ Các kí hiệu : a/ Kí hiệu: Đọc là “với mọi” VD8:(SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1: Mệnh đề trong H5 đúng hay sai ? Mệnh đề sai. 6/ Các kí hiệu : a/ Kí hiệu: Đọc là “với mọi” VD8:(SGK) b/ Kí hiệu Đọc là “ tồn tại” VD9: (SGK) H6(SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1: Mệnh đề trong H6 đúng hay sai ? Mệnh đề đúng.vì n=3 thì 23-1=7là số nguyên tố. b/ Kí hiệu Đọc là “ tồn tại” VD9: (SGK) H6(SGK) Hoạt động 7 7/ Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu : (SGK) VD: H7(SGK) TL: Mệnh đề phủ định: “ Có một bạn trong lớp em không có máy tính” VD: BT5(SGK trang 9) V/ Củng cố – dặn dò: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, phủ định của mệnh đề với mọi và tồn tại. Làm các bài tập SGK trang 9. VI/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docC1-T1,2(DS).doc