Một số định nghĩa :
1. Định nghĩa 1: Cho hàm số f(x) xác định trên (a; b), f(x) liên tục tại (a; b)
= = = f( )
2. Định nghĩa 2: f(x) liên tục trên [a; b] f(x) liên tục x (a,b) và
.
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn đại số - Áp dụng tính liên tục của hàm số chứng minh một phương trình có nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁP DỤNG TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ CHỨNG MINH MỘT PHƯƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM
I.Một số định nghĩa :
1. Định nghĩa 1: Cho hàm số f(x) xác định trên (a; b), f(x) liên tục tại (a; b)
= = = f()
2. Định nghĩa 2: f(x) liên tục trên [a; b] f(x) liên tục x (a,b) và
.
3. Định nghĩa 3: Nếu f(x), g(x) liên tục trên D thì: f + g; f – g; f.g; (nếu g 0) là các hàm liên tục trên D.
II.Một vài định lý áp dụng :
1.Định lý 1:
f(x) liên tục trên [a; b] thì f(x) đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đó.
2.Định lý 2:
f(x) liên tục trên [a; b]; m = ; M = thì k [m; M], c
[a; b] sao cho f(c) = k.
3.Hệ quả :
f(x) liên tục trên [a; b] và f(a).f(b) < 0 thì c (a; b) sao cho f(c) = 0.
Ví dụ 1. Cho 2a + 6b + 19c = 0. Chứng minh rằng: a + bx + c = 0 có nghiệm
x [0; ].
Giải.
Đặt f(x) = a + bx + c.
f(0) = c.
18.f() = 2a + 6b + 18c = – c (gt)
f(0).f() = – 0
theo hệ quả trên f(x) = 0 có nghiệm x [0; ].
Ví dụ 2. Chứng minh rằng a, b, c phương trình: a.cos3x + b.cos2x + c.cosx + sinx = 0 có nghiệm.
Giải.
Đặt f(x) = a.cos3x +b.cos2x + c.cosx +sinx.
f(0) = a + b + c.
f() = – b +1.
f() = – b – 1.
f(p) = – a + b – c.
f(0) + f() + f() + f(p) = 0.
trong các số f(0); f(); f(); f(p) có ít nhất 1 số 0, 1 số 0 tích của chúng 0 áp dụng hệ quả suy ra phương trình trên có nghiệm.
Ví dụ 3. Cho f(x) liên tục trên [0; 1] thoả mãn f(0) = f(1). Chứng minh rằng n N thì c [0; 1] sao cho f(c) = f(c + ).
Giải.
Đặt g(x) = f(x + ) – f(x) g(x) liên tục trên [0; ]
g(0) = f() – f(0).
g(1) = f() – f().
.....................................
g() = f(1) – f().
g(0) + g() + ... + g() = f(1) – f(0) = 0.
i, j {0, 1, ..., n–1} sao cho g() 0, g() 0
g().g() 0.
c [min{, }, max{, }] sao cho g(c) = 0
f(c + ) – f(c) = 0 f(c) = f(c + ).
Ví dụ 4. Cho f(x) liên tục trên [a; b] và 2 số , > 0. Chứng minh rằng c [a; b] sao cho: .f(a) + .f(b) = ( + ).f(c).
Giải.
Theo định lý 1 tồn tại , [a; b] sao cho
f() = = m; f() = = M.
vì > 0, > 0 nên ( + ).m < .f(a) + .f(b) < ( + ).M.
Xét hàm số g(x) = ( + ).f(x) – .f(a) – .f(b).
Ta có f(x ) liên tục trên [a; b] g(x) cũng liên tục trên [a; b]. Không mất tính tổng quát giả sử < [; ] [a; b].
Ta có
g() = ( + ).f() – .f(a) – .f(b) = ( + ).m – .f(a) – .f(b)
g() = ( + ).f() – .f(a) – .f(b) = ( + ).M – .f(a) – .f(b)
g().g() 0 c [; ] sao cho g(c) = 0
( + ).f(c) – .f(a) – .f(b) = 0 ( + ).f(c) = .f(a) + .f(b) (đpcm ).
4.Định lý Lagrange:
Cho hàm số f(x) liên tục trên [a; b] và có đạo hàm trên (a; b) thì tồn tại ít nhất một điểm c (a; b) sao cho f ’(c) = .
Ví dụ. Cho m > 0 và + + = 0.
Chứng minh rằng: a + bx + c = 0 có nghiệm x (0; 1) .
Giải.
Xét hàm f(x) = + + .
f ’(x) = a. + b. + c..
ta có f(1) = + + = 0.
f(0) = 0.
áp dụng định lý Lagrange cho hàm số trên [0; 1]: (0; 1) sao cho:
f ’() = = 0
a. + b. + c. = 0
(a + b. + c) = 0
a + b. + c = 0 (vì (0; 1) 0).
là nghiệm của phương trình a + bx + c = 0 và (0; 1). (đpcm)
File đính kèm:
- Ung dung tinh lien tuc Cm pT co nghiemOn thi dai hoc.doc