/ Một số lưu y khi tính tích phân:
Nếu F(x) là 1 nguyên hàm của f(x) trên [a; b] thì
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x = a; x = b; trục Ox và đồ thị hàm số y = f(x) (f(x) liên tục và không âm trên [a; b]) được tính theo công thức
11 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Chủ đề 2: Tích phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề2: TÍCH PHÂN
A/ Một số lưu y khi tính tích phân:
Nếu F(x) là 1 nguyên hàm của f(x) trên [a; b] thì
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x = a; x = b; trục Ox và đồ thị hàm số y = f(x) (f(x) liên tục và không âm trên [a; b]) được tính theo công thức
B/ Bài tập:
I/ Dạng 1: Tích phân hàm số có chứa dấu giá trị tuyệt đối
PP giải: B1: Xét dấu biểu thức f(x) trên đoạn [a; b]
B2: Áp dụng tính chất cộng tính để tách thành các tích phân rồi tính
Tính các tích phân sau:
II/ Dạng 2: Tích phân hàm số có dạng hoặc
PP giải: B1: Đặt h(x) = f(x) – g(x). Xét dấu biểu thức h(x) trên đoạn [a; b]
B2: Nếu h(x) thì max(f(x), g(x)) = f(x) và min(f(x), g(x)) = g(x)
Nếu h(x) thì max(f(x), g(x)) = g(x) và min(f(x), g(x)) = f(x)
B3: Sử dụng tính chất cộng tính để tính
Tính các tích phân sau:
III/ Dạng 3: Tích phân các hàm số đa thức, phân thức:
Tính các tích phân sau:
11/
IV/ Dạng 4: Tích phân các hàm số vô tỉ
PP giải: Sử dụng phương pháp đổi biến số đưa về tích phân dạng 3
Tính các tích phân sau:
V/ Dạng 5: Tích phân các hàm số lượng giác:
PP giải: Sử dụng phương pháp đổi biến số đưa về dạng 3 hoặc dạng 4
Tính các tích phân sau
VI/ Dạng 6: Tích phân các hàm số mũ và logarit
PP giải: Sd PP đổi biến số đưa về dạng 3 hoặc dạng 4
Tính các tích phân sau
VII/ Dạng 7: Tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần
Tính các tích phân sau
VIII/ Bài tập tổng hợp nâng cao LTĐH:
Bài1: Tính các tích phân sau:
Bài 2: Tính các tích phân sau:
Bài 3: Tính các tích phân sau bằng phương pháp từng phần:
Bài 4: Tính các tích phân sau:
C. Một số phương pháp đổi biến đặc biệt tính tích phân:
I/ Phép đổi biến:
Dạng1: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [-a; a]. CMR
a/ Nếu f(x) là hàm số chẵn thì
b/ Nếu f(x) là hàm số lẻ thì
Thật vậy, ta có
Đặt x = - t thì dx = - dt. Do đó
Nếu f(x) chẵn thìf(-x) = f(x) nên
Nếu f(x) lẻ thì f(- x ) = - f(x) nên (Suy ra điều phải chứng minh)
Áp dụng kết quả trên hãy tính các tích phân sau
Dạng2: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn và f(x) là hàm số chẵn. CMR
Thật vậy, Ta có . Đặt x = - t , suy ra dx = - dt
Vì f(x) là hàm số chẵn nên ta có f(-x) = f(x) do đó,
Suy ra
Áp dụng kết quả trên hãy tính các tích phân sau
II/ Phép đổi biến
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0; 1] thì ta có
Áp dụng tính:
III/ Phép đổi biến
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0; 1] thì ta có
Nếu thêm điều kiện hàm số f(x) là hàm số chẵn thì
Áp dụng tính các tích phân sau:
IV/ Phép đổi biến
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0; a] thì ta có
Áp dụng tính các tích phân sau:
(HD: Đặt )
2/ Từ kết quả bài 1, hãy tính ( HD: Đặt u = tanx )
V/ Phép đổi biến
Cho hàm số f(x) liên tục, tuần hoàn có chu kì T. Khi đó ta có
CM: Phân tích
Rồi đặt để tính
Áp dụng tính:
Chủ đề3: ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN
A/ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi miền D ={x = a, x = b, y = 0, y = f(x)} được tính theo CT
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi miền D ={x = a, x = b, y = f(x), y = g(x)} được tính theo CT
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi miền D ={y = f(x), y = g(x)} được tính theo CT
(Với c, d là các nghiệm của phương trình f(x) = g(x) )
Chú y: Nếu phương trình f(x) = g(x) có nhiều n0 x1 = c < x2 < x3 < .. < xn=d thì Ct (3) viết lại
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi miền D ={y = f(x), y = g(x), y = h(x)}
Ta tìm hoành độ giao điểm của các đường y = f(x), y = g(x), y = h(x) rồi chia ra từng khúc để tính. Tốt nhất là phải vẽ hình để dễ thấy
Chẳng hạn, f(x) = g(x) có 2 nghiệm a < c và g(x) = h(x) có hai nghiệm c < d thì
Chú y: Trong trường hợp phương trình hoành độ giao điểm f(x) = g(x) phức tạp thì có thể xét phương trình tung độ giao điểm của chúng, giả sử và phương trình có hai nghiệm c < d thì
Bài tập:
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 0, y = x3 – 3x2 +2, x = 0, x = 2
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 0, y = x3 – 2x2 – x + 2
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 + 1, y = 3 – x
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 3x, y = 4x – x 2
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 0, y = lnx, x = e
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 0, y = lnx, x = 1/e, x = e
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x = y3, x = 8, y = 1
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = ex, y = e-x , x = 1
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (P): y = x2 – 2x +2; tiếp tuyến của (P) tại M(3; 5) và trục tung
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (P): y = –x2 + 4x – 3 và các tiếp tuyến của (P) tại các điểm M(0; – 3 ) ; N(3; 0 )
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường trục Ox, trục Oy; tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = lnx tại giao điểm của đồ thị hàm số đó với Ox
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 – 2x +2; y = –x2 – x + 3
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 6, y = x3 – x2 – 8x + 1
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (P): y = –x2 + 6x – 8; tiếp tuyến của (P) tại đỉnh của (P) và trục tung
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (P): y = x2 – 2x + 2 và các tiếp tuyến của (P) xuất phát từ điểm M(; – 1 )
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y2 = 2x và x2 = 2y
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = sin3x; y = cos3x và trục Oy
Tính diện tích hình phẳng của mỗi phần giới hạn bởi các đường x2 + y2 = 16 và y2 = 6x
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (P): y = x2 – 2x và hai tiếp tuyến của (P) đi qua điểm A(2; – 9)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 ; y = x2 và y =
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 ; y = x2 và y = 2x
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = sinx và trục Ox trong 1 chu kì
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y2 = x; x = 0; x = 1
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x = 4 – 4y2; x = 1 – y4
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y2 = 2x + 1 và y = x – 1 (TN2002)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y2 = x + 2 và y = x (ĐH 2001)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (ĐH – A 2002)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = (e + 1)x và y = (1 + ex)x (ĐH – A 2007)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = – x2 + 4x và y = x (ĐH – D 2008)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x2 +3y = 0 và
Cho hình phẳng (S) giới hạn bởi các đường my = x2 và mx = y2 (với m > 0). Tính giá trị m để diện tích S = 3
B/ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY:
- Khi quay miền D ={ y = f(x); y = 0; x = a; x = b} quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được tính theo công thức: (1)
- Khi quay miền D ={ x = g(y); x = 0; y = a; y = b} quanh trục Oy ta được khối tròn xoay có thể tích được tính theo công thức: (2)
- Khi quay miền D ={ y = f(x); y = g(x); x = a; x = b} với quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được tính theo công thức:
(3)
Trong đó thể tích khối tròn xoay khi quay miền D1={y = g(x); y=0; x=a; x=b}quanh trục Ox
là thể tích khối tròn xoay khi quay miền D2 = { y = f(x); y = 0; x = a; x = b} quanh trục Ox
Chú y: Khi miền D giới hạn bởi nhiều đồ thị hàm số, để tính được thể tích khối tròn xoay khi quay miền D quanh Ox hay Oy, cách tốt nhất là ta nên vẽ hình, từ hình vẽ suy ra cách tính.
Bài tập:
1/ Tính thể tích các khối tròn xoay sinh ra khi quay miền D giới hạn bởi các đường sau quanh trục Ox
a/ y = sinx; y = 0; x = 0; x = b/ y = - x2 + 2x; y = 0
c/ y = x2; y = 2x d/ y = x2 – 2x + 2 ; y = - x2 – x + 3
e/
2/ Tính thể tích các khối tròn xoay sinh ra khi quay miền D giới hạn bởi các đường sau quanh trục Ox
a/ y = x + 1; y = 3 – x; y = 0
b/ y = x2; y = 2 – x
c/ y = x2 và tiếp tuyến của nó tại điểm A(2; 4) và trục Oy
d/ y = x2; y = ; y = 2x
File đính kèm:
- Chuyen de tich phan va ung dung OTTN va LTDH.doc