Giáo án lớp 12 môn đại số - Giải phương trình đại số có dạng đặc biệt phương pháp lượng giác

Có nhiều bài toán trong phạm vi đại số rất khó giải, nhưng nếu chúng ta biết thay đổi hình thức của bài toán thì sẽ thu được những phương trình đơn giản hơn. Trong một số trường hợp ta có thể chuyển phương trình đại số thành phương trình lượng giác thông qua các dấu hiệu đặc biệt của các biến có mặt trong bài toán và thông qua miền giá trị của chúng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn đại số - Giải phương trình đại số có dạng đặc biệt phương pháp lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ CÓ DẠNG ĐẶC BIỆT PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC Có nhiều bài toán trong phạm vi đại số rất khó giải, nhưng nếu chúng ta biết thay đổi hình thức của bài toán thì sẽ thu được những phương trình đơn giản hơn. Trong một số trường hợp ta có thể chuyển phương trình đại số thành phương trình lượng giác thông qua các dấu hiệu đặc biệt của các biến có mặt trong bài toán và thông qua miền giá trị của chúng. I .CÁC BIỂU THỨC THƯỜNG ĐƯỢC LƯỢNG GIÁC HÓA DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁCH CHỌN hoặc hoặc hoặc Ta xét các ví dụ sau đây: w VD 1 : Trên đoạn phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? v Giải : Vì nên tồn tại góc sao cho Thu được phươnhg trình : Nhận thấy không là nghiệm của phương trình nên nhân hai vế của phương trình cho ta được : ; Vì suy ra các nghiệm : ; ; ; w Ví dụ 2 : Cho hai phương trình : (1) và (2) Giả sử x là nghiệm của phương trình (1) . Chứng minh rằng, khi đó x cũng là nghiệm của phương trình (2) . v Giải : Đặt với t > 0. Khi đó phương trình (1) trở thành : . Xét , đặt ta được Vì nên suy ra Rõ ràng phương trình bậc ba có đủ ba nghiệm nên ta không xét nghiệm . Mặt khác và do đó nghiệm của phương trình (1) là : . Vậy nếu x là nghiệm của phương trình (1) thì x cũng là nghiệm của phương trình (2) w Ví dụ 3 : Tìm giá trị của m để phương trình sau có nghiệm : (1) v Giải : ĐK : Phương trình (1) có nghiệm khi m>0 Nhận xét : Vì nên khiến ta nghĩ đến lượng giác hoá bằng cách đặt : với (1) . Phương trình này có nghiệm khi và chỉ khi : So sánh với điều kiện m>0 ta có : w Ví dụ 4 : Định giá trị của m để phương trình sau có ngiệm : (1) v Giải : Điều kiện : . Nhận thấy rằng : Nên tồn tại góc sao cho : và với Xét hàm số : Suy ra hàm số nghịch biến trên đoạn và Vậy phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm trên đoạn khi và chỉ khi : w Ví dụ 5: Giải phương trình : với tham số v Giải : Chia cả hai vế của phương trình cho , ta được : . Vì nên tồn tại góc để cho . Thu được phương trình : Hàm số là hàm nghịch biến và ta có . Vậy x=2 là nghiệm duy nhất của phương trình. w VD6 : v Giải: Điều kiện: Đặt Thu được PT mới có dạng LG như sau : Đặt : ĐK : Thu được PT : Với w VD 7 : Cho PT (1) a) Giải PT (1) khi m= 3 b) Tìm m để PT (1) có nghiệm. v Giải : Với điều kiện: gợi cho ta nghĩ đến việc chuyển PT (1) về lượng giác bằng cách đặt : ; Giải: a) m = 3 ta có PT : 3sint+3cost+9sint.cost = 3 sint+cost+3sint.cost = 1(2) Đặt tiếp: ĐK : BÀI TẬP Bài 1 : Cho phương trình : Chứng minh rằng phương trình có ba nghiệm và thỏa điều kiện: Bài 2 : Giải các phương trình : với tham số Bài 3 : Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm : Bài 4 : Giải và biện luận phương trình theo tham số a , ( a > 0 ) Bài 5 : Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm : HD: Đk: ; Đặt : ; Bài 6 : Giải các PT sau : Đặt Đặt Đặt : d) Cách 1: Đặt Cách 2 :Đặt Bài 7 : Tìm m để PT sau có nghiệm : Bài 8 : Giải các hệ phương trình sau : a) ; HD : Rút x; y; z và đặt b) HD : ĐẶT . Bài 9 : Cho đường tròn có phương trình: (C): Tìm M (x0;y0) thuộc ( C ) sao cho (x0+y0) nhỏ nhất. HD : đặt :

File đính kèm:

  • docGIAI PHUONG TRINH DANG DAC BIET.doc