A. Tóm tắt lý thuyết . . . .1
B. Các dạng toán quan trọng . . . .3
Dạng 1. Hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng .3
Phương pháp giải toán . . . .3
Một số ví dụ . . . .4
Bài tập . . . .9
Dạng 2. Hai mặt phẳng vuông góc . . . 11
Phương pháp giải toán . . . . 11
Một số ví dụ . . . . 11
Bài tập . . . . 14
Dạng 3. Góc . . . . 16
Một số ví dụ . . . . 16
Bài tập . . . .
21 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 12 môn Đại số - Quan hệ vuông góc trong không gian, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quan hệ vuông góc trong không gian
Mục lục
A. Tóm tắt lý thuyết .................................................................................................................1
B. Các dạng toán quan trọng ....................................................................................................3
Dạng 1. Hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ..............................3
Phương pháp giải toán ...................................................................................................3
Một số ví dụ ..................................................................................................................4
Bài tập ..........................................................................................................................9
Dạng 2. Hai mặt phẳng vuông góc ............................................................................................. 11
Phương pháp giải toán ................................................................................................. 11
Một số ví dụ ................................................................................................................ 11
Bài tập ........................................................................................................................ 14
Dạng 3. Góc .............................................................................................................................. 16
Một số ví dụ ................................................................................................................ 16
Bài tập ........................................................................................................................ 19
Bản quyền thuộc về ThS. Phạm Hồng Phong – Trường Đại học Xây dựng
Tài liệu có thể được download miễn phí tại violet.vn/phphong84
Từ khóa : pham hong phong, su vuong goc
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
1
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Các khái niệm cơ bản
Góc giữa hai đường thẳng, hai đường thẳng vuông góc
+) Góc giữa hai đường thẳng 1 và 2 là góc giữa hai đường thẳng 1' và 2' cùng đi
qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với 1 và 2 .
+) Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90 .
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng
+) Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với
mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
+) Nếu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng P thì ta nói góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng P bằng 90 . Trong trường hợp đường thẳng không vuông góc với mặt
phẳng P thì góc giữa đường thẳng và mặt phẳng P bằng góc giữa đường thẳng
với hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng P .
Góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
+) Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt
phẳng đó.
+) Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90 .
2. Các định lý quan trọng
Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong
mặt phẳng P thì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng P .
Định lý ba đường vuông góc. Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng P
và đường thẳng b nằm trong P . Khi đó, điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là
b vuông góc với hính chiếu 'a của a lên P .
Nếu một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khác thì hai mặt
phẳng vuông góc với nhau.
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
2
Nếu hai mặt phẳng P và Q vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a nào nằm
trong P , vuông góc với giao tuyến của P và Q đều vuông góc với mặt phẳng Q
.
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
3
B. Các dạng toán quan trọng
Dạng 1. Hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng
Phương pháp giải toán
Để giải chứng minh hai đường thẳng vuông góc , ta có các cách làm như sau:
+) Phương pháp 1. Chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng chứa đường
thẳng kia:
a P
b P
a b .
+) Phương pháp 2 (Sử dụng định lý ba đường vuông góc). Giả sử đường thẳng 'a là hình chiếu
vuông góc của đường thẳng a lên P , b là một đường thẳng nằm trong mặt phẳng P . Khi
đó
a b 'a b .
+) Phương pháp 3(Sử dụng mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc).
'
'
b b
a b
a b .
Để chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, ta có thể làm như
sau:
+) Phương pháp 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm
trong mặt phẳng.
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
4
vaø caét nhau
a b
a c
b c
b P
c P
a P .
+) Phương pháp 2: (Sử dụng mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc):
a Q
Q P
a P ,
'
'
a a
a P
a P .
Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp .S ABC có SA vuông góc với đáy. Biết đáy ABC là tam giác vuông tại
B . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB và SC . Chứng minh MN AB .
Giải
* SA ABC , BC ABC BC SA 1 . Mặt khác
theo giả thiết: BC AB 2 . Từ 1 , 2 suy ra:
BC SAB BC SB , nói cách khác SBC vuông tại
B 12NB SC 3 (trong tam giác vuông, trung tuyến ứng
với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).
* SA ABC , AC ABC AC SA , nói cách khác SAC vuông tại A 12NA SC
4 (trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).
* Từ (3), (4) suy ra NA NB NAB cân tại N nên trung tuyến MN đồng thời là đường
cao MN AB (ĐPCM).
N
M
A C
B
S
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
5
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD có mặt ABC là tam giác cân tại C , ABD là tam giác cân tại D .
Chứng minh AB CD .
Giải
Gọi M là trung điểm của AB . DAB cân tại D nên
trung tuyến DM đồng thời là đường cao AB MD
1 . Tương tự như thế, ta cũng chứng minh được
AB MC 2 . Từ 1 , 2 suy ra AB DMC , lại
có DC DMC . Từ đó suy ra AB CD (ĐPCM).
Ví dụ 3. [ĐHD07] Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình thang vuông ( / /AD BC ),
BA BC a , 2AD a , SA vuông góc với đáy. Chứng minh SCD là tam giác vuông.
Giải
Ta thấy AC là hình chiếu của SC lên ABCD . Lại có
CD ABCD nên: CD SC CD AC (Định lý ba
đường vuông góc).
Lấy M là trung điểm của AD . Dễ thấy tứ giác ABCM là
hình vuông 2ADCM AB a ACM vuông tại C ,
nói cách khác: CD AC (ĐPCM).
Ví dụ 4. [CĐABD09] Cho hình chóp tứ giác đều .S ABCD . Gọi M , N , P lần lượt là trung
điểm các cạnh SA , SD , BC . Chứng minh MN SP .
Giải
M
D
A
C
B
a
a
2a M
S
A
B C
D
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
6
Ta có / / / /MN AD BC / /MN BC 1 . Mặt khác:
ABC cân tại S nên trung tuyến SP đồng thời là
đường cao SP BC 2 . Từ 1 , 2 suy ra
SP MN (ĐPCM).
Ví dụ 5. [ĐHA07] Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình vuông. Mặt bên SAD là tam giác cân
tại S , nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M , P lần lượt là trung điểm của SB , CD .
Chứng minh AM BP .
Giải
Lấy N , Q lần lượt là trung điểm của BC , AD .
* Ta có: MN là đường trung bình của BSC
/ /MN SC (1). Hơn nữa: tứ giác ANCQ là hình bình hành
/ /AN CQ (2) . Từ (1), (2) suy ra / /AMN CQS (3).
* SQ là trung tuyến của tam giác cân SAD SQ AD . Mặt khác: AD là giao tuyến của hai
mặt phẳng vuông góc SAD và ABCD nên SQ ABCD . Lại có BP ABCD . Từ đó
suy ra BP SQ (4).
BCP CDQ (c.g.c) CBP DCQ . Đặt I BP CQ . Ta có
180 180 90CIP DCQ BPC CBP BPC BCP BP CQ (5).
Từ (4), (5) suy ra: BP CQS (6).
* Từ (3), (6) suy ra: BP AMN , hơn nữa MA AMN PB MA (ĐPCM).
P
NM
I
S
A
B C
D
IN
M
Q
P
B
C D
A
S
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
7
Ví dụ 6. [ĐHD02] Cho hình lập phương 1 1 1 1.ABCD A B C D . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm
của 1BB , CD , 1 1A D . Chứng minh 1MP C N .
Giải
* Ta thấy 1 1 1DDPD C C 1D là hình chiếu vuông góc
của P lên 1 1DDC C (1). Gọi Q là trung điểm của 1CC
1 1DDMQ C C . Do đó: Q là hình chiếu vuông góc của
M lên 1CC (2). Từ (1), (2) suy ra 1QD là hình chiếu vuông
góc của MP lên 1 1DDC C (3).
* Lại có 1 1 1NCC QC D (c.g.c) 1 1 1CC N C D Q . Đặt 1 1I NC QD . Ta có
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1180 180 90QIC CC N D QC C D Q D QC QC D 1 1C N QD (4).
* Từ (3), (4) suy ra 1C N MP (ĐPCM).
Ví dụ 7. Cho tứ diện OABC có các cạnh OA , OB , OC đôi một vuông góc. Chứng minh rằng
H là trực tâm ABC khi và chỉ khi OH ABC .
Giải
Đặt M AH BC , N BH CA .
* Phần thuận: giả sử H là trực tâm ABC . Từ giả thiết của
phần thuận suy ra BC AM (1). Từ giả thiết của bài toán:
OA OB , OA OC ( )OA mp OBC , lại có
( )BC mp OBC , từ đây suy ra BC OA (2). Từ (1), (2) suy
ra ( )BC mp OAM , lại có ( )OH mp OAM , từ đây suy ra
OH BC (3). Một cách tương tự, ta cũng có OH CA (4).
Từ (3), (4) suy ra ( )OH mp ABC .
* Phần đảo: giả sử ( )OH mp ABC (5). Gọi 'H là trực tâm của ABC . Từ chứng minh phần
thuận ta có ' ( )OH mp ABC (6). Từ (5), (6) suy ra 'H H hay H là trực tâm của ABC .
I
Q
P
N
M
A D
CB
A1
D1
C1B1
O
A
C
B
MHN
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
8
Ví dụ 8. Cho tứ diện OABC có OA OB , gọi H là hình chiếu của O lên mặt phẳng ( )ABC .
Chứng minh H là trực tâm của ABC khi và chỉ khi ( )OC OAB .
Giải
Đặt M AH BC .
* Phần thuận: giả thiết thì H là trực tâm ABC . Từ giả
thiết này, ta có BC AM (1). Từ ( )OH mp ABC ,
( )BC mp ABC suy ra BC OH (2). Từ (1), (2) suy ra
( )BC mp OAM , mà ( )OA mp OAM . Từ đó suy ra
OA BC (3). Theo giả thiết thì OA OB (4). Từ (3), (4)
suy ra ( )OA mp OBC , lại có ( )OC mp OBC . Từ đây suy
ra OA OC (5) . Một cách tương tự, ta cũng chỉ ra được
OA OB (6). Từ (5), (6) suy ra ( )OA mp OBC .
* Phần đảo: giải thiết OA OBC . Theo bài 3 thì H là trực tâm ABC .
Ví dụ 9. Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác cân tại A , O là trực tâm của ABC ,
( )SA mp ABC , ( )H mp SBC . Chứng minh H là trực tâm SBC khi và chỉ khi
( )OH mp SBC .
Giải
* Phần thuận: giả thiết thì H là trực tâm SBC . Đặt
M CO AB , N CH SB . Từ giả thiết suy ra: CN SB
, CM AB . Gọi P là trung điêm của BC . Vì ABC đều,
SBC cân tại S nên SH và AO đều đi qua P .
Vì AP và SP lần lượt là SP là các đường cao của các tam
giác ABC và SBC nên AP và SP đều vuông góc với BC .
Từ đó suy ra ( )BC mp SAP . Lại có: ( )OH mp SAP . Từ
đó suy ra OH BC (1).
AB là hình chiếu của SB lên ( )mp ABC . Lại có:
( )MC mp ABC , MC AB . Từ đó suy ra: MC SB hay
O
A
C
B
MH
O
M P
S
A
B
C
HN
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
9
SB MC (2). Lại có: SB NC (3). Từ (2), (3) suy ra:
( )SB mp CMN OH SB (4).
Từ (3), (4) suy ra ( )OH mp SBC .
* Phần đảo: giải thiết ( )OH mp SBC . Gọi 'H là trực tâm SBC . Từ phần thuận suy ra
' ( )OH mp SBC . Từ đó suy ra 'H H . Vậy H là trực tâm ABC .
Bài tập
Bài 1. Cho hình chóp .S ABC có AB AC , SAC SAB . Chứng minh SA BC .
Bài 2. Cho hình chóp .S ABC có 6
2
aSA và các cạnh còn lại đều bằng a ( 0a ). Gọi I là
trung điểm BC . Chứng minh SI ABC .
Bài 3. Cho tứ diện ABCD . M , N lần lượt là trung điểm của BC và AD . Biết 8AB a ,
6CD a , 5MN a ( 0a ). Chứng minh AB CD .
Bài 4. Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình vuông tâm O , SA ABCD và SA AB . Gọi
H và M lần lượt là trung điểm của SB và SD . Chứng minh OM AHD .
Bài 5. [ĐHB12] Cho hình chóp tam giác đều .S ABC với 2SA a , AB a . Gọi H là hình
chiếu vuông góc của A lên cạnh SC . Chứng minh SC vuông góc với mặt phẳng ABH .
Bài 6. Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và DBC là hai tam giác cân chung đáy BC . Gọi I
là trung điểm BC .
1) Chứng minh BC AD .
2) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI . Chứng minh AH BCD .
Bài 7. Cho hình chóp .S ABC có SA vuông góc với đáy, đáy là tam giác vuông tại B .
1) Chứng minh BC SB
2) Từ A lần lượt kẻ hai đường cao AH , AK của các tam giác SAB và SAC . Chứng minh
AH SBC và SC AHK .
Bài 8. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O và SA SC , SB SD .
Chứng minh
1) SO ABCD .
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
10
2) AC SD .
Bài 9. Cho tứ diện ABCD có AB CD , AC BD . Gọi H là trực tâm BCD . Chứng minh
1) AH BCD .
2) AD BC .
Bài 10. Hình chóp .S ABC có SA vuông với đáy, tam giác ABC cân ở A . Gọi M là trung điểm
BC . Chứng minh:
1) BC SAM .
2) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống SM . Chứng minh AH SB .
Bài 11. Cho hình chóp .O ABC có cạnh OA , OB , OC đôi một vuông góc với nhau và
OA OB OC a . Kí hiệu K , M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB , BC , CA . Gọi
E là điểm đối xứng của O qua K và I là giao điểm của CE với mặt phẳng OMN .
1) Chứng minh rằng CE vuông góc với mặt phẳng OMN .
2) Tính diện tích của tứ giác OMIN theo a .
Bài 12. Cho hình chóp .S ABCD , đáy là hình vuông cạnh bằng a . Mặt bên SAB là tam giác đều,
SCD là tam giác vuông cân đỉnh S . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AB và CD .
1) Tính các cạnh của tam giác SIJ theo a . Chứng minh rằng SI vuông góc với mặt phẳng
SCD và SJ vuông với mặt phẳng SAB .
2) Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên IJ . Chứng minh rằng SH vuông góc với AC .
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
11
Dạng 2. Hai mặt phẳng vuông góc
Phương pháp giải toán
Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, ta thường sử dụng các phương pháp sau đây:
Sử dụng định nghĩa: chứng minh một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng còn lại.
Sử dụng góc giữa hai mặt phẳng: chứng minh góc giữa hai mặt phẳng bằng 90 .
Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD có mặt ACD và BCD là các tam giác đều cạnh a . Biết
6
2
aAB , chứng minh ACD BCD .
Giải
Lấy E là trung điểm của CD . AE là trung tuyến của tam giác
cân ACD nên đồng thời là đường cao, do đó: CD AE (1).
Tương tự, ta cũng chứng minh được CD BE (2). Từ (1), (2)
suy ra: góc giữa hai mặt phẳng ACD và BCD chính là góc
AEB . Ta thấy 22 22 2 3 632 2 22 a aaAE BE . AEB
vuông tại E 90AEB (ĐPCM).
Ví dụ 2. Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và SA vuông góc với
đáy. Gọi H , K lần lượt là hình chiếu của A lên SB , SC . Chứng minh SAC AHK .
Giải
D
A
E
C
B
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
12
* Theo giả thiết thì SC AK (1).
* Ta chứng minh SC HK :
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có
2
2
.
.
SH SB SA
SK SC SA
. .SH SB SK SC . Từ đây suy ra HKBC là
tứ giác nội tiếp (2).
Lại có: CB AB (giả thiết), CB SA (do SA ABC ) SB SAB CB SB (3).
Từ (2), (3) suy ra SC HK (4).
Từ (3), (4) suy ra SC AHK SAC AHK (ĐPCM).
Ví dụ 3. [ĐHB06] Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB a , 2AD a ,
SA vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm của AD . Chứng minh SAC SMB .
Giải
Đặt I AC BD . Áp dụng định lý Pitago, tính được:
3AC a , 6
2
aBM .
Vì hai tam giác IAM và ICB đồng dạng nên
IA IC IA IC AC
AM BC AM BC AM BC
2
2
2
2
. 3. 3
32
a
a
aAM AC aIA
AM BC a
.
Tương tự:
62
2 2
2
2
.. 6
62
aa
a
AM BM aIM
AM BC a
.
S
A
B
C
H
K
a
a
a 2
I
M
S
B
A D
C
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
13
Ta có:
2 2 2
2 2 23 6 2
3 6 2
a a aIA IM AM
IAM vuông tại I hay BM AC
(1).
Lại có ( )SA mp ABCD , ( )BM mp ABCD BM SA (2).
Từ (1), (2) suy ra ( )BM mp SAC ( ) ( )mp SMB mp SAC (ĐPCM).
Ví dụ 4. [ĐHA02] Cho hình chóp tam giác đều .S ABC có đỉnh S , có độ dài cạnh đáy bằng a .
Gọi M , N lần lượt là trung điểm các cạnh SB , SC . Tính theo a diện tích tam giác AMN , biết
rằng mặt phẳng AMN vuông góc với mặt phẳng SBC .
Giải
* Lấy I là trung điểm của BC . ABC đều
AI BC , SBC cân SI BC . Từ đó suy
ra BC SAI 1 . Lại có MN BC 2 . Từ
1 , 2 suy ra MN SAI
MN SI
MN AJ
(
J SI MN ) ,SI AJ chính là góc giữa
hai mặt phẳng AMN và SBC
90AJI .
* Dễ thấy J là trung điểm của SI SAI cân tại A 32
aSA AI . Lại có
32
3 3
aAH AI . Do đó 2 2 156aSH SA AH .
Vậy 33 15 51 1 1. 3 3 2 2 6 24. . .a aS ABC ABCV S AH a a
Ví dụ 5. [ĐHA03] Cho hình hộp chữ nhật . ' ' ' 'ABCD A B C D có các đáy là hình vuông cạnh a ,
AA ' b , M là trung điểm của 'CC . Xác định tỷ số a
b
sao cho 'A BD MBD .
Giải
J
M
N
H I
C
B
A
S
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
14
Đặt I AC BD . Ta thấy 'A BD cân tại A nên trung
tuyến 'A I đồng thời là đường cao. Như vậy 'A I BD
(1).
Tương tự ta cũng chứng minh được MI BD (2).
Từ (1), (2) suy ra góc giữa hai mặt phẳng 'A BD và
MBD chính là góc giữa hai đường thẳng 'A I và MI .
Áp dụng định lý Pitago, ta tính được:
2
2 2' 2
4
bA M a ,
2
2 2'
2
aA I b ,
2 2
2 2'
2 4
a bMI A I .
Thành thử 'A BD MBD ' 90A IM 2 2 2' 'A M A I MI
2 2 2 2
2 22
4 2 2 4
b a a ba b
1a
b
.
Bài tập
Bài 1. Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình thoi. Các tam giác SAC và tam giác SBD là các
tam giác cân tại S . Chứng minh SAC SBD .
Bài 2. Hình chóp .S ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B , SA vuông góc với đáy.
1) Chứng minh SAB SBC .
2) Gọi M là trung điểm AC . Chứng minh SAC SBM .
Bài 3. Hai tam giác ACD và BCD nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau . Biết
AC AD BC BD a và 2CD x . Xác định x theo a sao cho ABC ABD .
Bài 4. Cho tam giác đều ABC cạnh a , I là trung điểm BC , D là điểm đối xứng của A qua I
. Dựng đoạn 6
2
aSD vuông góc với ABC . Chứng minh
1) SAB SAC .
2) SBC SAD .
Bài 5. Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác vuông tại C , mặt bên SAC là tam giác đều
nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
b
a
a
M
I
A'
A
D' C'
B'
B
D
C
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
15
1) Chứng minh SBC SAC .
2) Gọi I là trung điểm của SC . Chứng minh ABI SBC .
Bài 6. Cho hình chóp tam giác đều .S ABC có độ dài cạnh đáy bằng a . Gọi M và N lần lượt
là các trung điểm của các cạnh SB và SC . Tính diện tích tam giác AMN theo a biết rằng mặt
phẳng AMN vuông góc với mặt phẳng SBC .
Bài 7. Cho hình lập phương . ' ' ' 'ABCD A B C D cạnh a . Chứng minh ' ' 'ACC A A BD .
Bài 8. Hình hộp . ' ' ' 'ABCD A B C D có tất cả các cạnh đều bằng nhau. Khi nào
' ' ' 'AA C C BB D D .
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
16
Dạng 3. Góc
Một số ví dụ
Ví dụ 1. [ĐHA08] Cho lăng trụ . ' ' 'ABC A B C có độ dài cạnh bên bằng 2a , đáy ABC là tam giác
vuông tại A có AB a , 3AC a . Hình chiếu vuông góc của đỉnh 'A lên mặt phẳng ABC là
trung điểm của BC . Tính cô-sin của góc giữa hai đường thẳng 'AA và ' 'B C .
Giải
Vì ' 'AA BB và ' 'B C BC nên góc giữa hai đường thẳng
'AA và ' 'B C chính là góc 'B BH . Xét tam giác 'B BH , ta
có
+) ' ' 2BB AA a .
+) 2 2 2 2
1 1 1 3
2 2 2
BH BC AB AC a a a .
+) Tam giác 'A AH vuông tại H nên 2 2' ' 3A H AA AH a . Tam giác ' 'A B H vuông tại
'A nên 2 2 2 2' ' ' ' 3 2B H A B A H a a a .
Do đó
2 2 2 2 2 2' ' 4 4 1cos '
2 ' 2 2 4
BB BH B H a a aB BH
BB BH a a
. Vậy cô-sin của góc giữa hai đường
thẳng 'AA và ' 'B C bằng
1
4
.
Ví dụ 2. [ĐHA04] Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình thoi cạnh bằng 5 , 4AC và chiều cao
của hình chóp là 2 2SO , ở đây O là giao điểm của AC và BD . Gọi M là trung điểm của SC .
Tìm góc giữa hai đường thẳng SA và BM .
Giải
2a
a 3
a
C'
B'
H
A
C
B
A'
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
17
Ta thấy MO SA góc giữa hai đường thẳng SA và BM
chính là góc BMO . Ta thấy
BD OC
BD SO
BD OM tam giác MBO vuông tại O .
Ta có
2 2 2 5 4 1OB AB OA 1OB ,
2 2 8 4 3
2 2 2
SA SO AOOM .
Suy ra
1tan
3
OBBMO
OM
30BMO .
Vậy góc giữa hai đường thẳng SA và BM bằng 30 .
Ví dụ 3. [ĐHB08] Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , SA a ,
3SB a và mặt phẳng SAB vuông góc với đáy. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB , BC .
Tính cô-sin của góc giữa hai đường thẳng SM và DN .
Giải
Từ giả thiết về độ dài các đoạn thẳng SA , SB và AB suy ra
tam giác SAB vuông tại S . Gọi H là chân đường vuông
góc hạ từ S lên AB , suy ra SH ABCD và
2
2
SA aAH
AB
,
3
2
SA SB aSH
AB
,
3
2
aBH AB AH .
Dựng ME DN , E AD . Ta có góc giữa hai đường thẳng SM và DN chính là góc SME .
Ta tính các cạnh của tam giác SEM :
+) SM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của tam giác vuông SAB nên 1
2
SM AB a .
2 2
4
5
M
O
D
BA
C
S
E
N
M
H
AD
C B
S
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
18
+) Hai tam giác AEM và CND đồng dạng nên
1
2
AE AM
CN CD
1
2 2
aEA CN .
Tam giác SHE vuông tại H nên
2 2 2
2 2 2 3 5
4 2 4
a a aSE SH EH 5
2
aSE .
+)
2
2 2 2 5
4
aEM AE AM 5
2
aEM .
Suy ra
2 2
2
2 2 2
5 5
54 4cos
2 552
2
a aaSM EM SESME
SM SE aa
.
Do đó cô-sin của góc giữa hai đường thẳng SM và DN bằng
5
5
.
Ví dụ 4. [ĐHA03] Cho hình lập phương . ' ' ' 'ABCD A B C D . Tìm góc giữa hai mặt phẳng 'A BC
và 'D AC .
Giải
Ví dụ 5. Cho hình chóp .S ABC có SA h và vuông góc với đáy. Biết tam giác ABC vuông tại C ,
60CAB và 2AB a . Tính sin của góc giữa hai mặt phẳng SAB và SBC theo a và h . Xác
định h theo a để góc giữa hai mặt phẳng nói trên bằng 60 .
Giải
JI
D'
DA
B C
C'B'
A'
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
19
Bài tập
Bài 1. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA cũng có độ dài bằng a và
vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm của đoạn SA , hãy tính góc giữa đường thẳng SB và DM .
Bài 2. Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA BC a , SA a và vuông
góc với đáy. Gọi M , N là trung điểm AB và AC .
1) Tính cô-sin của góc giữa các mặt phẳng SAC và SBC .
2) Tính cô-sin của góc giữa các mặt phẳng SMN và SBC .
S
A
B
C
File đính kèm:
- CD1_QHVuongGoc.pdf