Như ta đã biết a = 2RsinA , tg= 
Nhưng vì sinA = a(p – a)2 + ar2 = 4Rr(p – a)
 a3 – 2pa2 + (r2 + p2 + 4Rr)a – 4Rrp = 0 
Vậy a,b,c là nghiệm phương trình : x3 – 2px2 + (r2 + p2 + 4Rr)x – 4Rrp = 0 (1)
 nên theo Định lý Viet ta có:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 12 trang
12 trang | 
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 1 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Thiết lập phương trình bậc 3 có các nghiệm là độ dài các yếu tố trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên: Truơng Lưu Hưng Phú - Lớp: 12T
Lập phương trình với ẩn là độ dài các cạnh a,b,c của tam giác:
Như ta đã biết a = 2RsinA , tg= 
Nhưng vì sinA = Þ a(p – a)2 + ar2 = 4Rr(p – a)
Þ a3 – 2pa2 + (r2 + p2 + 4Rr)a – 4Rrp = 0 
Vậy a,b,c là nghiệm phương trình : Þ x3 – 2px2 + (r2 + p2 + 4Rr)x – 4Rrp = 0 (1)
 nên theo Định lý Viet ta có:
 (1’)
Lập phương trình với ẩn là độ dài các đường cao ha,hb,hc của tam giác:
 Vì a = thay vào (1) ta có :
 Û 2R –(r2 + p2 + 4Rr) + 4rp2– 4p2r2 = 0
 Vậy ha,hb,hc là nghiệm phương trình: 2Rx3 –(r2 + p2 + 4Rr)x2 + 4rp2x – 4p2r2 = 0 (2)
nên theo Định lý Viet ta có:
 (2’)
 Lập phương trình với ẩn là độ dài p –a,p –b,p –c của tam giác:
 Ta có: a = p – (p – a) thay vào (1) ta có:
 [p – (p – a)]3 – 2p[p – (p – a)]2 + (r2 + p2 + 4Rr)[ p – (p – a)] – 4Rrp = 0 
 Đặt p – a = x ta sẽ được phương trình nhận 3 nghiệm là p –a,p –b,p –c là : 
 x3 – px2 + (r2 + 4Rr)x – pr2 = 0 (3)
nên theo Định lý Viet ta có:
 (3’)
Lập phương trình với ẩn là độ dài ra , rb , rc của tam giác:
Ta cũng biết rằng S = (p –a)ra Þ p – a = thay vào (3) ta được :
 3 – p2 + (r2 + 4Rr) – pr2 = 0
 Bằng cách đặt ra = x ta có thể biến đổi được thành phương trình nhận 3 nghiệm là ra ,rb, rc là :
 x3 – (r + 4R)x2 + p2x – p2r = 0 	 	 (4)
nên theo Định lý Viet ta có:
 (4’)
Lập phương trình với ẩn là sinA , sinB , sinC của tam giác:
 Cũng từ phương trình (1) thay a = 2RsinA hoặc thay vào (2’) ta có:
 (5)
Lập phương trình với ẩn là cosA , cosB , cosC của tam giác:
 Trước hết để ý rằng: p – a = Þ p = + a
 Mà a = 2RsinA = 4R
 Þ p2 = ( + 4R)2 = cos2
 Cũng do : 
 Þ p2 = 
 Đặt x = cosA ta đi đến phương trình bậc 3 chứa 3 nghiệm là cosA,cosB,cosC là:
 4R2x3 – 4R(R + r)x2 + (r2 + p2 – 4R2)x + (2R + r + p)(2R + r – p) = 0 (6)
 theo Viet ta có: (6’)
Lập phương trình với ẩn là tgA , tgB , tgC của tam giác:
 Định lý hàm cosin trong tam giác ABC cho ta: a2 = b2 + c2 – 2bccosA Þ a2 = b2 + c2 – 4ScotgA 
 Vậy a2 + b2 + c2 = 4ScotgA + 8R2sin2A (*)
 Vì sin2A = Đặt k = a2 + b2 + c2 (*) biến đổi thành : (k –8R2)tg3A – 4Stg2A + ktgA – 4S = 0
 hay tgA , tgB , tgC là nghiệm của phương trình: (k – 8R2)x3 – 4Sx2 + kx – 4S = 0 (7)
 Chú ý: k – 8R = 2(p + r + 2R)(p – r – 2R). Do đó theo Viet ta có:
 (7’)
Lập phương trình với ẩn là cotgA , cotgB , cotgC của tam giác:
Đến đây chúng ta dễ thấy ngay phương trình chứa ẩn cotgA , cotgB , cotgC là :
 2prx3 – (p2 – r2 – 4Rr)x2 + 2prx – (p + r + 2R)(p – r – 2R) (8)
 Và theo Viet ta có : 
Ví dụ:
1/ Chứng minh ta có: 
Giải:
Để giải bài toán này ta cần áp dụng những bổ đề sau:
Ta có: 
Tương tự
Đặt
Ta có:
Suy ra điều phải chứng minh.
2/Cho tứ giác lồi ABCD với các cạnh a,b,c,d. CM:
Giải:
Để giải bài tốn này ta cũng sử dụng bổ đề như ví dụ 1.
Ta cĩ
Lại cĩ
Ta cần chứng minh: 
(*)
Mặt khác: 
Suy ra (*)đúng 
Ta cĩ: 
Bài tập minh hoạ :
CM với mọi tam giác ta luôn có.
r2 + p2 + 4Rr ³ 4S 
p2 ³ 3r2 + 12Rr
S = 
ra + rb + rc + p ³ 4r
r + 4R ³ p
ra + rb + rc – 3R ³
r + R ³
r2 + p2 + 16R2 ³ 4S
 9. Nhận dạng DABC nếu : r + ra + rb + rc = a + b + c
10. Nhận dạng DABC nếu : r :ra:R = 2:6:5
11. 
12. 
13.DABC có S = (c + a –b)(c +b –a).CM: tgC = 8/15 
14.DABC nhọn.CM: ab + bc + ca ³ 2R2 + 2Rr + 
15. CM:
16. CM: DABC đều Û 108Rr = 7p2 + 27r2
17. CM: 4 £ R + r + 2max{ha,hb,hc}+ max{ra,rb,rc}
18. 
(Vơ địch Áo 1971) Ký hiệu G là trọng tâm tam giác ABC, các gĩc GAB = , GBC= , GCB= :
a/
b/
c/
(ĐH Dân lập Hùng Vương,2000)
5
Từ bài 45 – 50 Ta ký hiệu: x = p - a; y = p – b; z = p - c
Chứng minh CÁC ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC TRONG TAM GIÁC
 Ta nhận xét rằng : cos3a = cos3() = cos3() (9)
 sin3a = sin3() = sin3() (10)
 tg3a = tg3() = tg3() (11)
Từ (9) Þ , , là nghiệm của phương trình sau: cos3x = cos3a
4cos3x – 3cosx – cos3a = 0 
Vậy cosa , cos() , cos() là nghiệm phương trình bậc 3 4t3 – 3t – cos3a = 0 
Do đó theo Viet ta có : (13)
Chú ý: cosa cos()cos() = cosa cos()cos() = (14)
 Cũng từ (9) cos23x = cos23a Û 16t3 – 24t2 + 9t – cos23a = 0 
là phương trình nhận nghiệm cos2a , cos2() , cos2() .Theo Viet ta có:
 (15)
Từ (10) Þ , , là nghiệm của phương trình : sin3x = sin3a
3sinx – 4sin3x – sin3a = 0 
Vậy sina , sin() , sin() là nghiệm phương trình bậc 3 4t3 – 3t + sin3a = 0 
Do đó theo Viet ta có : (16)
Cũng từ (10) sin23x = sin23a Û 16t3 –24t2 + 9t – sin23a = 0 là phương trình nhận nghiệm
 sin2a , sin2() , sin2() .Theo Viet ta có:
 (17)
Từ (11) Þ , , là nghiệm của phương trình : tg3x = tg3a
Vậy tga , tg() , tg() là nghiệm phương trình bậc 3 t3 – 3tg23at2 – 3t + tg3a = 0 
Do đó theo Viet ta có : (18)
Cũng từ (11) tg23x = tg23a Û t3 – (6 + 9tg23a)t2 + (9 + 6tg23a)t – tg23a = 0 
là phương trình nhận nghiệm tg2a , tg2() , tg2() .Theo Viet ta có:
 (19) 
VD1:Xét phương trình : cos4x = cos3x có nghiệm x = hay là nghiệm phương trình .
 (t –1)(8t3 + 4t2 – 4t – 1) = 0 với t = cosx Þ là nghiệm phương trình.
 Theo Viet ta có : 
 VD2 : Cho DABC có 4A = 2B = C với độ dài BC = a,CA = b,AB = c. Hãy CM:
 (*)
 Giải:
 Dễ dàng có được : A = , B = , C = 
 Theo định lý hàm sin ta cũng có: 
 Vậy (*) có thể viết lại: 
 với x1 ,x2 , x3 là 3 nghiệm phương trình trong VD1
 Đặt S = , P = 
Aùp dụng hằng đẳng thức :
 (x + y + z)3 – () = 3(x + y + z)(xy + yz + zx) – 3xyz 
 S3 = 
 P3 = 
Þ 4(SP)3 = 18(SP)2 – 27(SP) + 10 Û (2SP – 3)3 = –7 Û 
Vậy S = 
 Bài tập tự giải:
 1. Tính : S1 = (phương trình: cos3x + cos4x = 0) 
 S2 = tg2 + tg2 + tg2 (phương trình: tg23x = )
 S3 = tg6 + tg6 + tg6
 S4 = 
 (phương trình: cos7x = 0) 
 S6 = tg6200 + tg6400 + tg6800 
 S7 = 
 2. Cho DABC có 4A = 2B = C với độ dài BC = a,CA = b,AB = c. Hãy CM: 
 a/ b/ a2 + b2 + c2 = 7R2
 c/ cosAcosBcosC = 	 	 d/ cosA – cosB – cosC = ½ 
 e/ cos2A + cos2B + cos2C = 	 	 f/ cosA + cosB + cosC = 
 g/ = 4	 h/= 416
 i/ sinAsinBsinC = 	 j/ sinA – sinB + sinC = ½ 
 k/ sinA + sinB + sinC = 	 l/ = 8
 m/ bc = a(b + c)	 n/ c2 = a2 + bc
 o/ a3 + b3 + c3 = ab2 + bc2 + ca2	 p/
 q/ 	 r/ 
 s/ OH2 = 9R2 – (a2 + b2 + c2)	 t/ OH = R
 u/ sin300+ sin300+ sin300Ï Q
 2. Cho DABC có 4A = 2B = C với độ dài BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính :
 P = tgA + tgB + tgC 	 Q = 
 3. CM: a/ 
 b/ 
 c/ cos50 + cos770 + cos1490 + cos2210 + cos2930 = 0. (phương trình: cos5x = cos250)
 d/ 
 e/
 4. Giải phương trình: 
 5. Tính: T1 = T2 = 
Tài liệu tham khảo: Tốn học và tuổi trẻ
	 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi trường LQĐ Khánh Hồ
THE END
            File đính kèm:
 Ung dung phuong trinh bac 3 vao he thuc Luong tam giac.doc Ung dung phuong trinh bac 3 vao he thuc Luong tam giac.doc