Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 1 và 2: Mệnh đề
Cung cấp cho học sinh khái niệm mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, tương đương.
Mệnh đề chứa biến, ký hiệu , .
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 1 và 2: Mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaìy soaûn: 4/9/2006
TIÃÚT
1 - 2
MỆNH ĐỀ
A. MUÛC TIÃU:
1. Kiãún thæïc:
Cung cấp cho học sinh khái niệm mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, tương đương.
Mệnh đề chứa biến, ký hiệu $, ".
2. Kyî nàng:
Lập mệnh đề phủ định
3. Thaïi âäü:
B. PHÆÅNG PHAÏP:
Pháp vấn + Diễn giải
C. CHUÁØN BË CUÍA GIAÏO VIÃN VAÌ HOÜC SINH:
Giaïo viãn: Đọc tài liệu
Hoüc sinh: Xem sgk
D. TIÃÚN TRÇNH BAÌI DAÛY:
I. ÄØn âënh:
Låïp
Vàõng
II. Kiãøm tra baìi cuî:
III. Baìi måïi:
1. Âàût váún âãö:
2. Triãøn khai baìi:
HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA GV VAÌ HS
NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC
Hoạt động 1: Xét các câu sau:
a. 9327 chia hết cho 3
b. Băng Cốc là thủ đô của Lào
c. 2x + 3 là một số nguyên
d. Hôm nay trời đẹp quá
(H1): Cường "Õ là số hữu tỷ"
(H3) Nêu mệnh đề của các mệnh đề sau: và xét tính Đ, S của nó?
(1) "Phương trình x2 + x - 1) = 0 vô nghiệm"
(H4) P: "Tam giác ABC có 2 góc bằng 600"
Q "Tam giác ABC đều"
(H5) P Þ Q sai khi P(Đ), Q(S)
Xét P Þ Q
"Nếu ABCD là chính chữ nhật thì nó có 2 đường chéo bằng nhau"
Mệnh đề Q Þ P (sai)
(2) P: "ABCD nt được"
Q: "ABCD có 2 góc đối bù nhau"
"P khi và chỉ khi Q"
(H6)
(1) "n chia hết cho 3"
n Î N p(n)
(2) "x + 1 > 2x, x Î R"
r (x, y)
Xét P(x): x2 - 4x + 10 > 0, x Î R
(H7) Với x Î R, p(x) xảy ra như thế nào?
Vậy có thể phát biểu mệnh đề đó dưới dạng.:
"x0 Î X, P(x0): đúng
Có x0 Î X, P(x0): sai
P(n): n (n + 1) là số lẽ (S)
P(1) = 2 là số chẵn.
Cho n = 1, n = 3, ta có mệnh đề đúng.
I.Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề
- là một khẳng định một sự kiện nào đó sao cho khẳng định đó nhận một trong hai giá trị đúng hoặc sai.
- Có thể vừa đúng vừa sai?
2. Mệnh đề chứa biến.
II.Phủ định của mệnh đề
Cho mệnh đề P; mệnh đề "không phải P" gọi là mệnh đề phủ định của
P, nhận giá trị trái ngược nhau.
b. "Năm 2000 là năm nhuận"
c. " là số hữu tỉ"
III. Mệnh đề kéo theo:
"Nếu P thì Q"
P kéo theo Q
từ P suy ra Q
P Þ Q
Ví dụ 1:
P: "ABCD là hình chữ nhật"
Q'': ABCD có hai đường chéo bằng nhau"
Xét mệnh đề Q Þ P
"Nếu ABCD có 2 đường chéo bằng nhau thì ABCD là hình chữ nhật"
Gọi là mệnh đề đảo của P Þ Q
P Þ Q (Đ) P Û Q
Q Þ P (Đ)
IV. Mệnh đề chứa biến, ", $.
- Khẳng định chứa một hay nhiều biến nhận giá trị trong tập X nào đó: Tính Đ, S của mệnh đề phụ thuộc vào biến gọi là mệnh đề chứa biến.
Ví dụ: p(6), p(9): Đ
p(5): 5, q(5): S, q(-4): Đ
r(1, 2): S, r(5, 9): Đ
V. Ký hiệu ", $.
Ta có P(x) = "(x - 2)2 + 6 > 0"
Điều này đúng với mọi x Î R
" x Î R, x2 - 4x + 10 > 0
"" x Î X, P(x)"
P(n) = 2n + 1 là số nguyên tố " n Î N là mệnh đề sai n = 3 Þ P(3) sai
Xét Q(n): 2n + 1/3
$ n ÎN, Q(n) đúng
"$ x Î X, P(x)"
IV. Cuíng cäú:
Phủ định của "" x Î X, P(x)" là "$ x Î X, P(x)"
Phủ định của "" x Î X, P(x)" là "" x Î X, "
V. Dàûn doì:
Làm các bài tập của sgk.
File đính kèm:
- Tiet 1 + 2.doc