Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Học sinh nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số mũ , hàm logarit, hàm luỹ thừa trên cơ sở cách tìm đạo hàm tại một điểm và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 10: Đạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/09/2006
Ngày giảng: ....../09/2006
Tiết 10: đạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản(tiếp).
A. Mục tiêu bài dạy.
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Học sinh nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số mũ , hàm logarit, hàm luỹ thừa trên cơ sở cách tìm đạo hàm tại một điểm và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.
B, Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk.
Trò: vở, nháp, sgk và đọc trước bài.
C. Thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ: (4’)
CH:
Viết công thức tính đạo hàm của hàm lượng giác? 6đ
AD: Tính (tg(sin2x))’ 4đ
ĐA:
(sinx)’ = cosx; (cosx)’ = -sinx; (cotgx)’ = -1/sin2x; (tgx)’ = 1/cos2x
AD:
II. Dạy bài mới:
Đặt vấn đề: Ta đã xác định được công thức tính đạo hàm của hsố lượng giác. Nay ta tiếp tục xây dựng công thức tính đạo hàm của hsố mũ, hsố logarit và hsố luỹ thừa.
Phương pháp
tg
Nội dung
Hs nhắc lại định nghĩa số e?
Gv nhấn mạnh bản chất của công thức.
Hãy xác định dạng giới hạn. Từ đó đưa và áp dụng định lý.
Từ định lý, ta đặt 1/x = y ị công thức nào?(hệ quả)
Tính
Tính . Đặt ex - 1 = y
ị x = ln(1 + y)
ị
Tính (ex)’ ị định lý?
áp dụng cách tìm đạo hàm bằng định nghĩa?
Hs đọc. Gv ghi tóm tắt.
Hs xác định công thức cần áp dụng?
Hd: xác định u rồi sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp.
Hs đọc. Gv ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh tự cm.
Trong trường hợp nào hay sử dụng công thức y = au?
Hs xác định a, u và áp dụng công thức.
Hs đọc. Gv ghi tóm tắt.
HD học sinh tự cm.
Hs xác định công thức và áp dụng?
HS đọc. Gv ghi tóm tắt.
Hãy xác định dạng hsố? Để áp dụng công thức, ta phải xác định được các ytố nào?
(a, u)
11
14
14
II. Đạo hàm của các hsố mũ, logarit và luỹ thừa:
1. Giới hạn có liên quan đến số e:
Ta biết: "n ẻ N* thì
a, Định lý:
b, Ví dụ:
Tính
Giải:
Ta có:
c, Hệ quả:
2. Đạo hàm của hsố mũ:
a. Định lý 1:
" x ẻ R
* Chú ý:
(eu)’ = u’.eu
* Ví dụ: Tính đạo hàm các hsố
+,
+, y = e-x
y’ = e-x(-x)’ = -e-x.
b. Định lý 2: " 0 < a ≠ 1; " x ẻ R
(ax)’ = axlna
* Chú ý:
(au)’ = au.lna.u’
* Ví dụ:
Cho , tính y’
Giải:
3. Đạo hàm của hàm số logarit:
a. Định lý1:
;" x ẻ
* Chú ý:
* Ví dụ:
Cho y = ln(x2 + 1). Tính y’?
Giải:
TXĐ: R
b. Định lý2: " 0 < a ≠ 1; " x ẻ
* Chú ý:
* Ví dụ:
Cho y = log3(5x + 3), tính y’?
Giải:
TXĐ: ()
Củng cố: (1’)
Muốn tính được đạo hàm của hsố, ta phải nhận dạng được hsố và xác định được công thức(nội dung các định lý)
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’)
Viết lại công thức cho ẻ và biết phân biệt các công thức của hàm hợp.
Xem và tự làm các ví dụ SGK và bài tập 2,3,4,5
Đọc trước phần còn lại.
File đính kèm:
- DS_10_New.doc