Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 12: Bài tập

Yêu cầu bài:

1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:

 Học sinh nắm vững dạng bài tập và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Qua bài tập củng cố, khắc sâu phần lý thuyết để học sinh có cơ sở tiếp thu kiến thức tiếp theo.

 Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 12: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/09/06 Ngày giảng: 02/10/06 Tiết 12: bài tập. A. Chuẩn bị: I. Yêu cầu bài: 1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm vững dạng bài tập và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Qua bài tập củng cố, khắc sâu phần lý thuyết để học sinh có cơ sở tiếp thu kiến thức tiếp theo. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk. Trò: vở, nháp, sgk và cbị bài tập. B. Thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (15’) CH: Nêu công thức của hsố lượng giác, hsố mũ và hsố logarit? 5đ áp dụng: Tính đạo hàm của hsố: 5đ ĐA: Công thức tính đạo hàm các hsố: Lượng giác: (sinx)’ = cosx; (cosx)’ = -sinx; (cotgx)’ = -1/sin2x; (tgx)’ = 1/cos2x Hsố mũ: (ex)’ = ex; (ax)’ = axlna. Hsố logarit: (lnx)’ = 1/x (x > 0); (logax)’ = 1/(x.lna) AD: ; II. Dạy bài mới: Phương pháp tg Nội dung Hs đọc, nhận dạng các hsố ở bài tập 1? ý d có gì đặc biệt? Nêu các kiến thức liên quan khi muốn tính đạo hàm ý d? (Đạo hàm của một tổng, một thương và đạo hàm của hsố lượng giác) Hs nhận dạng hsố? xác định công thức cần áp dụng? Hs giải. Để tính đạo hàm của hàm hợp, ta có qui tắc tính đạo hàm từ phải qua trái. Qui tắc này trái với việc tính giá trị của hsố hợp: Tính từ trái qua phải. Hd học sinh coi u = sin(cos3x) và áp dụng qui tắc tính đạo hàm của hsố hợp. Hs nhận dạng các hsố trong bài tập 2? Công thức tính đạo hàm của thương các hsố là gì? Hsố logarit có nghĩa khi nào? Để áp dụng qui tắc tính đạo hàm của hsố hợp, ta phải đặt u =? Hs giải. Hsố này có gì đặc biệt? (là tích của một hsố luỹ thừa và một hsố mũ; cơ số là x, p, số mũ là p, x) 15 14 BT1: Tìm đạo hàm của các hsố sau: d, TXD: R\{kp; k ẻ Z} h, i, y = sin(sinx) Txđ: R. y’ = cos(sinx).(sinx)’ = cos(sinx).cosx l, m, y = sin2(cos3x) Txđ: R y’ = 2sin(cos3x)[ sin(cos3x)]’ = 2sin(cos3x).cos(cos3x).(cos3x)’ = -6.sin(cos3x). cos(cos3x).sin3x = -3.Sin(2cos3x).sin3x BT2: Tìm đạo hàm của các hsố sau: b, e, y = ln2x TXD: (0;+à) h, y = lnx.lgx - lna.logax TXĐ: (0;+à) i, y = xp. px TXD: 0 < x ≠ 1 y’ = (xp)’px + xp(px)’ = pxp - 1px + xppxlnp = xp - 1px(p + xlnp) * Củng cố:(1’) Xác định rõ các công thức tính đạo hàm để vận dung vào bài tập cụ thể. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’) Học ẻ các công thức. Nắm vững dạng bài tập. Làm các bài tập còn lại.

File đính kèm:

  • docds-12.doc