. Yêu cầu bài:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, t duy:
Qua tiết học, Học sinh nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số sơ cấp cơ bản. Nắm vững PP tính ĐH của hàm số và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 13: Bài tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/10/06
Ngày giảng: 06/10/06
Tiết 13: bài tập. (tiếp).
A. Chuẩn bị:
I. Yêu cầu bài:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, t duy:
Qua tiết học, Học sinh nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số sơ cấp cơ bản. Nắm vững PP tính ĐH của hàm số và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu giáo dục t tưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk.
Trò: vở, nháp, sgk và đọc trớc bài.
B. Thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ: (6’)
CH:
Hãy nêu công thức tính đạo hàm của hsố hợp? 3đ
AD: Tính đạo hàm của hsố: 7đ
ĐA:
Công thức: Nếu y = f(u) và u = f(x) thì
AD:
II. Bài giảng:
Phương pháp
tg
Nội dung
Hs đọc, nêu hướng giải bài tập?
Hs áp dụng.
Hs tính đạo hàm, nhận dạng hsố của đạo hàm?
Hd sinx ẻ [-1;1] "x.
Để tính đạo hàm của một hsố lượnh giác“phức tạp” ta có 2 cách:
+,Rút gọn trước và tính đạo hàm.
+, Tính đạo hàm xong rồi rút gọn.
Hsố có đạo hàm không phụ ẻ vào x là hsố có dạng nào?
(hàm hằng hoặc hàm bậc nhất)
Hs giải.
Giáo viên trình bày đề bài.
Hs ghi và phân tích các hsố đã cho?
Hd học sinh sử dụng công thức:
Hs nhận dạnh hsố và sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp.
Hs nhận dạng và nêu cách tính đạo hàm?
HD: Lấy logarit cơ số e 2 vế và lấy đạo hàm hai vế.
Lưu ý: có thể sử dụng công thức tính đạo hàm của tích những hsố.
Hs nhận dạng và nêu phương pháp giải?
Hd học sinh lấy đạo hàm của một tổng, sau đó sử dụng phương pháp lấy ln 2 vế và lấy đạo hàm hai vế.
Hs giải tương tự ý 5.
6
6
9
15
Bài tập 3:
Giải:
Txđ: (-1;+à)
Ta có:
ị
Bài tập 5:
Giải:
Ta có: f’ = -8sin(8x + 2)
Mà -1 ≤ sin(8x + 2) ≤ 1
Û -8 ≤ -8sin(8x + 2) ≤ 8
Vậy y’ ẻ [-8;8]
Bài tập 6:
Cm các hsố sau có đạo hàm không phụ thuộc vào x:
b,
Ta có: y’ = 0
Bài tập làm thêm(12A):
Tính đạo hàm các hàm số sau:
1,
2,
3, (a > 0; b > 0)
4, (a > 0)
5,
6,
Giải:
1,
2,
3, ta có :
lny = xln(a/b) + a(lnb - lnx) + b(lnx - lna)
Lấy đạo hàm cả hai vế, ta có:
4,
5,
6,
* Củng cố:(2’)
Để tính đạo hàm các hàm số không có dạng cơ bản, ta phải sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp, trong một số trường hợp, ta có thể lấy ln hai vế và lấy đạo hàm hai vế để dẫn tới kết quả cuối cùng.
III. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(1’):
Xem lại các bài tập đã giải.
Cbị bài tập ôn chương và đọc trước bài:
File đính kèm:
- ds-13-tiep.doc